Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 năm 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 năm 2010

I/ MỤC TIÊU

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa của câu truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 931Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Chào cờ
----------------------------------------------------
Tập đọc
Thuần phục sư tử
I/ Mục tiêu
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II/ Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài trước
- Nhận xét và cho điểm
B, Dạy học bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài
a, Luyện đọc
- 1 học sinh đọc toàn bài
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách ngắt nghỉ hơi cho học sinh.
- 5 học sinh đọc nối tiếp toàn bài1 lần
Đoạn 1 từ đầu -> giúp đỡ
Đoạn 2tiếp -> vừa đi vừa khóc
Đoạn 3 tiếp -> sau gáy
Đoạn 4 tiếp -> lẳng lặng bỏ đi
Đoạn 5 phần còn lại
GV kết hợp giải nghĩa từ
- 5 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2
- Học sinh luyện đọc trong cặp 
- 1-> 2 học sinh đọc toàn bài
- GV đọc mẫu – Hướng dẫn đọc
b, Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- Ha – li – ma đến gặp giáo sĩ để làm gì?
- Nhờ giáo sĩ khuyen giải nhằm tìm ra bí quyết bảo vệ và duy trì hạnh phúc.
- Vì sao khi nghe điều kiện của giáo sĩ Ha – li – ma lại bật khóc?
- Vì điều kiện ấy quá khó khăn và nguy hiểm: Phải lấy được 3 sợi lông bờm của con sư tử sống mang về.
- Ha – li - ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
- Ngay hôm ấy và những ngày hôm sau Ha – li – ma đều mang cừu non vào rừng cho sư tử ăn thịt sau đó còn chảI nông bờm cho sư tử.
- Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha – li – ma con sư tử đang giạn dữ bỗng cụp mắt xuống rồi bỏ đi?
- Vì con sư tử thấy mắt của Ha – li – ma rất dịu hiền/ Con sư tử đã quen với sự chăm sóc của Ha – li – ma/ Nó thay đổi hẳn thái độ vì tin tưởng Ha – li – ma không thể làm gì hại nó.
- Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
- Lời nói của vị giáo sĩ đã khẳng định: Trí thông minh lòng kiên nhẫn, cử chỉ dịu dàng đã làm nên sức mạnh của người phụ nữ.
- Nội dung chính của bài
=> Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
c, Luyện đọc diễn cảm
- 5 học sinh đọc nối tiếp nhau toàn bài
- Lớp theo dõi tìm đọc giọng hay.
- Toàn bài cần đọc với giọng như thế nào?
- GV giới thiệu đoạn luyện đọc
 Đoạn 3
- GV đọc mẫu
+ H/S theo dõi tìm đọc giọng hay.
+ Học sinh luyện đọc trong cặp
+ Thi đọc đoạn
- GV nhận xét đabhs giá cho điểm
- 2 H/S đọc diễn cảm toàn bài
C, Củng cố –dặn dò
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét và đánh giá giờ học
- Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
---------------------------------------------------
Tiết: 59 Môn thể thao tự chọn - Trò chơi “Lò cò tiếp sức”
A. Mục tiêu
- Tiếp tục ôn nội dung môn thể thao tự chọn. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và tích cực.
- Trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia trò chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
B. Địa điểm – Phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. 4-6 quả bóng.
C. Nội dung và phương pháp dạy học.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu 
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Khởi động:
* Trò chơi: GV chọn
1 ‘
100 m
3 ‘
4 ‘
Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số.
Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối.
GV hường dẫn HS chơi
2. Phần cơ bản 
- Môn thể thao tự chọn.
* Đá cầu
Ôn tâng cầu bằng đùi.
Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- GV làm mẫu giải thích động tác.
* Ném bóng (150 g)
- Ôn tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay.
- Ôn ném bóng trúng đích.
- Học ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực).
* Trò chơi: “Lò cò tiếp sức ”
Nêu tên trò chơi, luật chơi, hướng dẫn cách chơi.
8-10 ‘
6 ‘
7-8 ‘
HS tập theo nhóm 2, hoặc luyện tập cá nhân theo khu vực đã quy định.
GV quan sát hướng dẫn HS.
O o o o o o o o -----------------------------------Ă
O o o o o o o o -----------------------------------Ă
 1,5m 6-8 m
GV
Đ
O o o o o o o o ---------------------------------˜=
O o o o o o o o ---------------------------------˜?
Đ
GV
3. Phần kết thúc
Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh.
Nhận xét và hệ thống giờ học.
Củng cố dặn dò.
Giao bài về nhà.
4-6 ‘
Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi người thả lỏng, duỗi các khớp, hít thở sâu.
HS nghe và nhận xét các tổ.
Về tập bài thể dục vào mỗi buổi sáng.
Toán
Bài 146: Ôn tập về đo diện tích
I/ Mục tiêu:
Biết :
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng.
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra
B, Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập số 1
Kể tên các đơn vị đodiện tích -> Nêu yêu cầu bài tập số 1
- Học sinh nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở
- Hai học sinh làm bài trên bảng phụ
- Lớp đổi vở kiểm tra chéo
hm2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km2
1hm2
1dam2
1m2
1dm2
1cm2
1mm2
=100hm2
=100dam2
=100m2
=1dm2
=1cm2
=1mm2
=cm2
=km2
=hm2
=km2
=dam2
=dm2
- Dựa vào bảng đơn vị đo trên em hãy cho biết:
+ Hai đơn vị liền kề gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
- ..gấp hoặc kém nhau 100 lần
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị liền kề?
- ..bằng 1
 100
Bài tập 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Tự làm bài
- 3 học sinh lên bảng
a, 1m2 = 100dm2 =1000cm2 = 1000000mm2
 1ha = 10000m2
 1km2 =100ha = 1000000m2
b, 1m2 = dam2 = 0,01 dam2
1m2 = hm2 = ha =0,0001ha
1ha =km2 = 0,01m2
4 ha = km2 = 0,04km2
Bài tập 3: 
- Học sinh nêu yêu cầu – Tự làm bài 
- 2 học sinh lên bảng
- Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài.
- Học sinh lần lượt giải thích cách thực hiện của mình.
a, 65000m2 = 6,5ha
 846000m2 =84,6ha
 5000m2 = 0,5ha
b, 6km2 = 600ha
 9,2km2= 920ha
 0,3km2 = 30ha
- GV nhận xét và chốt lại két quả đúng.
C, Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học và chuẩn bị cho bài học sau ( Ôn tập về đo thể tích)
----------------------------------------------------
Lịch sử
Bài : Xây dựng nhà máy thuỷ điện hoà bình
I/ Mục tiêu
- Việc xây dượng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng đất nước sau ngày giải phóng.
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta sau năm 1975.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính VN
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học
A, KTBC
- 2 học sinh lên bảng trả lời câu hoủi sau:
+ Thuật lại sự kiện diễn ra vào ngày 25 tháng 4 năm 1976 ở nước ta?
+ Quốc hội khoá VI đã có những quyết định gì trọng đại?
- GV nhận xét, đánh giá.
B, Dạy học bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Bài mới:
Hoạt động : Yêu cầu cấp thiết xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
- Nhiêm vụ CMVN sau khi thống nhất đất nước là gì?
- Sau khi thống nhất đất nước CMVN có nhiêm vụ XD đất nước tiến lên CNXH
- GV nêu vai trò của điện đối với đời sống của nhân dân.
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào ngày tháng năm nào? ở đâu? trong thời gian bao lâu?
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được khởi công XD vào ngày 6/11/1979 tại tỉnh Hoà Bình sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn thành. Chính phủ Liên xô là người cộng tác giúp đỡ.
Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn chương dũng cảm của công nhân trên công trường XD nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông đà để xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào với việc chống lũ lụt hàng năm của nhân dân ta?
+ ..đã góp phần tích cực vào việc chống lũ lụt cho đồng bằng Bắc bộ
- Điên của nhà máy thuỷ điênh Hoà Bình đã đóng góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân như thế nào?
- Nhà máy thuỷ điênh Hoà Bình đã cung cấp điện từ Bắc vào Nam từ ri\ừng núi đế đồng bằng, từ nông thôn đến thành thị phục vụ cho đời sống và sản xuất của nân dân ta.
- GV chốt lại hoạt động 3:
C, Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét và đánh giá gioà học
- Về nhà học và chuần bị bài học sau:
-------------------------------------------------------
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 1)
I/ Mục tiêu
- Tài nguyên thiện nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiênnhằm phát triển môI trường bền vững
- Bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II/ Tài liệu và phương tiện
Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên
III/ Các hoạt động dạy học
a, Giới thiệu bài
b, Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
* Mục tiêu: H/S nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
GV yêu cầu học sinh xem ảnh và đọc các thông tin trong bài, Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- H/S thảo luận nhóm
Thống nhất:
- Đại diện nhóm báo cáo , các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên?
+ Mỏ quặng, nước ngầm.
- Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người?
+ Con người sử dụng tài nguyên thiên nhiểntong sản xuất, PT kinh tế: Chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt..
- Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lí chưa?
+ Chưa hợp lí, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, can kiệt. Nhiều động và thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng.
- Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
+ Sử dụng tiết kiệm, hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí
- Vậy tài nguyên thiên nhiên có quan trọng với cuộc sống hay không?
+ Rất quan trọng với cuộc sống
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để là gì?
+ Để duy trì cuộc sống của con người
- 2 -3 học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Làm bài tập ( làm việc cá nhân)
Mục tiêu: H/S nhận biét được một số tài nguyên thiên nhiên
+ Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Một vài học sinh nêu miệng – dưới lớp theo dõi, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
* GV: Kết luận
+ Trừ nhà máy si măng và vườn cà fêcòn lại đều là tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là đièu kiện đảm bảo cho cuộc sống của mọi người không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau: Để trẻ em được sống trong môI trường trong lành an toàn như trong công ước quốc tế về quyền trẻ em đã quy định.
Hoạt động 3: Bày tỏ tháI độ( Bài tập 3 – SGK) 
Mục tiêu: H/S biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên
- GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bài tập 3
+ H/S nêu yêu cầu
+ H/ s thảo luận nhóm BT3
+ Đại diẹn nhóm báo cáo, các nh ... đúng dấu phẩy theo yêu cầu BT 2.
II/ Chuẩn bị 
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học
A, KTBC
Đọc thuộc lòng 4 câu thành ngữ, tục ngữ BT4 giờ trước đã học ở giờ trước.
- Cho biết nội dung của từng câu thành ngữ, tục ngữ.
- 2 học sinh thực hiện
B, Dạy học bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài tập số 1: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập
- GV yêu cầu học sinh đọc kĩ từng ví dụ và tìm ra những chỗ có dấu phẩy trong mỗi câu.
- Phân tích cấu tạo câu xem dấu phẩy đó ngăn cách những bộ phận nào của câu rồi điền vào bảng cho thích hợp 
+ Học sinh làm bài vào vở
+ 2 học sinh làm bài vào bảng phụ
+ Lớp nhận xét và đánh giá
Tác dụng của dấu phẩy
Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
Câu b
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu
Câu a
Ngăn cách các vế trong câu
Câu c
Bài tập 2: 
- Học sinh nêu cầu của bài
- 1 học sinh đọc mẩu truyện, Truyện kể về bạn mình
- GV yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh tự làm bài vào vở bằng bút chì, 2 học sinh làm bài vào bảng phụ
- Gọi học sinh tự nhận xét
- Lớp nhận xét đánh giá
Kết quả:
Sáng hôm ấy, Có một cậu bé mù dậy sớm, đi ra vườn. Cởu bé thích nghe điệu nhạc của buổi sáng mùa xuân.
Có một thầy giáo cũng dậy sớm, đI ra vườn theo cậu bé mù. Thầy giáo đến gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi: 
Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói:
- Thưa thầy em chưa được nhìn thấy hoa mào gà, cũng chưa được nhìn thấy cành đào ra hoa.
- Bằng một giọng nói nhẹ nhàng, thầy bảo:
- Bình minh giống như một nụ hôn người mẹ. Giống như ..ta.
GV gọi học sinh đọc lại mẩu chuyện hoàn chỉnh.
C, Củng cố – dặn dò
GV nhận xét đánh giá tiết học
Về nhà học và chuẩn bị bài học sau.
-------------------------------------------------
Khoa học
Bài: Sự nuôI dạy con của một số loại thú
I/ Mục tiêu
- Trình bày sự sinh sản và nuôi con của hổ và hươu.
II/ Đồ dùng dạy học
- Thông tin và hình trang 122, 123
III/ Các hoạt động dạy học
A, KTBC
- Bào thai của thú được nuôI dưỡng ở đâu?
- Bạn có nhận xét gì hình dạng của thú con và thú mẹ?
- Hãy kể tên một số loại thú đẻ một lứa một con, một lứa nhiều con?
- So sánh sự sinh sản của loài thú với loài chim?
- Học sinh trả lời miệng
- Nhận xét đánh giá và cho điểm
B, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: H/S trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK – Thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi trong phiếu bài tập
+ H/S thảo luận theo nhóm 4
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Thống nhất:
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
- mùa xuân
+ Vì sao hổ mẹ không rời con suất tuần sau khi sinh?
- Vì hổ con sau khi sinh rất yếu nên hổ mẹ phảI ấp ủ bảo vệ chúng suất tuần đầu.
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Hổ con sống độc lập từ khi nào?
- Khi hổ con được 2 tháng tuổi
- Từ 1 năm rưỡi đến 2 năm tuổi
+ Hươu ăn gì để sống?
- Ăn cỏ, lá cây, sống theo bầy đàn
+ Hươu đẻ mấy con một lứa, khi mới sinh ra chúng đã biết làm gì?
- Hươu thường đẻ 1 con 1 lứa, hươu vừa sinh ra đã biết đI và bú mẹ.
+ Tại sao hươu con mới 20 ngày tuổi hươu mẹ đã dạy hươu con tập chạy?
- Chạy là tự bảo vệ tốt nhất của loài hươu đẻ chốn kẻ thù(hổ, báo) không để kẻ thù đuổi bắt ăn thịt.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Hoạt động 2: Trò chơi thú săn mồi và con mồi
Mục tiêu: 
- Khắc sâu cho học sinh kiến thức tập dạy con của một số loài thú
- Gây hứng thú học tập cho học sinh
- GV hướng dẫn học sinh cách chơi
- 1 nhóm tìm hiểu về hổ, một nhóm tìm hiểu về hươu. 
- Mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai là hổ mẹ, 1 bạn đóng vai là hổ con.
_ Hươu cũng làm tương tự
- Gv tổ chức cho học sinh tiến hành chơi
- Các nhóm tham gia chơi
- Hổ săn mồi, hươu chạy chốn kẻ thù
- các nhóm quan sát và nhận xét.
- GV nhận xét và khen ngợi những nhóm thực hiện tốt
C, Củng cố – dặn dò
Nhận xét đánh giá giờ dạy
Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau.
-------------------------------------------
Kĩ thuật
Lắp máy bay trực thăng
I/ Mục tiêu
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp từng bộ phận và lắp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật và quy trình, luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học
Bộ lắp ghép mô hình
III/ Các hoạt động dạy học
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn học sinh học bài
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- Yêu cầu học sinh quan sát mẫu máy bay trực thăng.
+ Đẻ lắp được máy bay trực thăng cần lắp mấy bộ phận?
5 bộ phận
Thân, duôi
Cánh quạt
Sàn ca pin, giá đỡ
Ca bin
Càng máy bay
- Nhận xét đánh giá
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a, Chọn chi tiết
- Để lắp máy bay trực thăng cần chọn những chi tiết nào?
- 1 H/S lên bảng chọn, dưới lớp nhận xét, bổ sung.
b, Lắp từng bộ phận
+ Lắp thân và đuôi
- Quan sát H2 cho biết để lắp được thân và đuôi cần chọn những chi tiết nào? số lượng là bao nhiêu?
Chọn
4 tấm tam giác
2 thanh thẳng 11lỗ
2 thanh thẳng 5 lỗ
1 thanh thẳng 3 lỗ
1 thanh hình chữ ungắn
- Gv hướng dẫn học sinh lắp thân và đuôi máy bay
- Học sinh quan sát và lắng nghe
- Gọi 1 học sinh lên lắp thân và đuôi máy bay
* ( Các bộ phận còn lại thực hiện tương tự)
b, Hướng dẫn tháo rời các chi tiết
- Cái lắp sau tháo trước và xếp vào hộp theo quy định
C, Củng cố – dặn dò
GV nhận xét và đánh giá giờ học
Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau
-------------------------------------------
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
Kiểm tra viết ( Tả con vật)
I/ Mục tiêu
Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II/ Chuẩn bị
- Bảng phụ chép sắn đề bài
III/ Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ
- 1 – 2 em đọc lại bài tả con vật tiết trước
- GV nhận xét cho điểm
B, Dạy học bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn làm bài
- 2 học sinh đọc đề bài
- GV hướng dẫn học sinh chọn những con vật gần gũi nhất, yêu thích nhất để tả.
- Dựa vào gợi ý SGK những hiểu biết về kiểu bài tả con vật để làm bài.
- Gv gợi ý: 
+ Xác đinh yêu cầu của đề bài, tìm ý, lập dàn ý.
+ Viết bài
+ Đọc lại bài và hoàn chỉnh bài làm
- Chú ý lỗi chính tả, dùng từ, viết câu.
- Bố cục bài viết
- Chú ý từ ngữ, hình ảnh gợi màu sắc, dùng biện pháp so sánh, nhân hoá để bài viết thêm sinh động.
- Học sinh tự viết bài
Gv thu bài để chấm
C, Nhận xét và đánh giá giờ kiểm tra
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
-----------------------------------------
Toán
Phép cộng
I/ Mục tiêu
Biết cộng các số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, và giải bài toán có lời văn.
II/ Các hoạt động dạy học
A, Giới thiệu bài
B, Hướng dẫn học sinh ôn tập
GV nêu VD: a + b = c
- Em hãy xác định thành phần trong phép toán trên
- Nhắc lại các tính chất của phép cộng
 Tổng
a + b 
 =
 c
Số hạng
- Phép cộng số tự nhiên, số thập phân, phân số đều có những tính chất sau:
1, T/C giao hoán: a + b = b + a
2, T/C kết hợp: ( a +b) + c = ( a + c ) + b
3, Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
Bài tập
Bài tập số1: 
- H/S nêu yêu cầu của bài, H/S tự làm bài.
- GV lần lượt gọi từng học sinh nêu lại cách thực hiện:
889972 + 96308 = 986280 
 + = + =
 3 + = 3
 926,83 + 549,67 = 1476,50
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Bài tập số 2:
- H/S nêu yêu cầu của bài, H/S tự làm bài.
- Tính thuận tiện bằng cách nào?
áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp
a,581 +(878 + 419) = (581 + 419) + 878
 = 1000 + 878
 = 1878 
(689 +875) + 125 = 689 +(875 + 125)
 = 689 + 1000
 = 1689
b, + (+ ) = + +
 = + = 2+ 
 = 2
c,, 83,75 + 46,98 + 6,25 
 = (83,75 + 6,25 + 46,98
 = 90 + 46,98
 = 136,98
d, 5,87 + 28 69 + 4,13 
 = 5,87 + 4,13 + 28,69
 = 10 + 28,69
 = 38,69
Bài tập số 3: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài, học sinh tự làm bài, 2 học sinh lên bảng chữa bài.
* x + 9,68 = 9,68
+, x = 0 Vì x + 9,68 = 9,68 ( T/c của phép cộng)
* + x = 
+, x = 0 vì + x = ( T/c của phép cộng)
Bài tập số 4:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài giải
Mỗi giờ cả hai cùng chảy được là:
 + = ( thể tích của bể)
 = 50%
Đáp số: 50% thể tích của bể
C, Củmg cố – dặn dò
- Gv nhận xét và đánh giá tiết học
- Về nhà học và chuẩn bị bài học sau.
-------------------------------------------------
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/ Mục tiêu 
Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe hoặc đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
II/ Đồ dùng dạy học
Một số sách, truyện, báo.viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
III/ Các hoạt động dạy học 
A, KTBC
+ 2 học sinh kể lại cau chuyện ( Lớp trưởng lớp tôi) 
- Trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện và bài học các em tự rút ra.
- GV nhận xét đánh giá
B, Dạy học bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a, Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của truyện
+ Một học sinhđọc đề bài
+ Một học sinh nêu yêu cầu của đề bài
- GV gạch chân dưới từ ngữ: đã nghe, đã đọc, một phụ nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
+ 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý SGK
- GV khuyến khích học sinh kể những câu chuyện ngoài SGK
+ H/S thực hiện
- Giới thiệu trước lớp câu chuyện của minh đã chuẩn bị
5 – 7 học sinh giới thiệu
b, Thực hành kể trong nhóm
+ Một học sinh đọc lại gợi ý 2.
GV giúp đỡ những học sinh kể yếu
+ Học sinh kể truyện trong nhóm
+ Trao đổi ND và ý nghĩa của câu chuyện.
c, Thi kể trước lớp
+ Học sinh thi kể trước lớpvà trao đổi ND và ý nghĩa của câu chuyện trước lớp.
- GV bình chọn và khen ngợi học sinh
+ Dưới lớp nhận xét, bình chọn.
C, Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về nhà kẻ truyện cho người thân nghe.
- chuẩn bị bài tiếp theo.
-----------------------------------------------------
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 30
1. Nhận xét chung hoạt động tuần 30.
- Lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng nhận xét.
- Lớp bổ sung.
- GV nhận xét:
* Ưu điểm:
- Lớp duy trì được mọi nề nếp trong học tập, xếp hàng ra về
- HS tích cực trong học tập.
- Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Học bài và làm bài đầy đủ, đã tập trung và việc chuẩn bị bài tốt.
- Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy
- HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác.
- Khen: 
* Nhược điểm:
- Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài.
- Cụ thể là em: .
2. Kế hoạch cụ thể tuần 31
- Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra.
- Duy trì mọi nền nếp.
- Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30 - 2010 Toan.doc