Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm 2011

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm 2011

. MỤC TIÊU:

 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).

 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

 - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1)

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ 2 ngày 4 tháng 4 năm 2011
CHIỀU: Tiết 1: TOÁN:
§ 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU: 
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
6543m = km 5km 23m = m
600kg =  tấn 2kg 895g =  kg
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, Hs nối tiếp nhau làm trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK.
- Về nhà xem lại bài.
- 2 HS làm trên bảng.
- HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề “hơn (kém) nhau 100 lần”
- HS làm vào vở, HS lên bảng làm. 
- Lớp nhận xét, sửa chữa:
a)1m2=100dm2=10000cm2=1000000mm2
 1ha = 10000m2
 1km2 = 100ha = 1000000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha
 1m2 = 0,000001km2 
 1ha = 0,01km2
 4ha = 0,04km2
- Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
a) 65000m2 = 6,5ha ; 846000m2 = 84,6ha 
 5000m2 = 0,5ha 
b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
- 1 HS đọc lại.
Tiết 2: ÔN TOÁN:
LUYỆN: ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH – GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân, vận dụng giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập tiết 146 : 
Bài 1: Viết thành các số đo diện tích có đơn vị là héc-ta: (Bài 3 VBT T 84)
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (Bài 4 VBT T 85)
Bài 3: Dành cho HS khá
Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100 m của thửa ruộng đó thu hoạch được 64 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc? 
 3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng. Lớp nhận xét 
- Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng.
- Nhận xét, giải thích.
- 2 HS TB khá lên bảng, cả lớp làm vở 
- Chữa bài nếu sai.
- Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
HD: - Tính chiều cao
 - Tính diện tích
 - Tính số thóc thu hoạch
KQ: 12 tấn thóc
Tiết 3, 4: ÔN TẬP LÀM VĂN:
 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN ĐỐI THOẠI.
I. MỤC TIÊU: 
 - Luyện cho HS biết viết đoạn văn đối thoại dựa vào nội dung một đoan văn hoặc một câu chuyện.
 - Biết dựa vào đoạn văn đối thoại đã viết để diễn một màn kịch.
 - GDKNS: Giao tiếp, xử lý tình huống, đảm nhận trách nhiệm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
2. Bài mới:
 - GTB: 
- Đề bài: Hãy chuyển câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi em đã nghe kể trong phân môn tập đọc thành những đoạn đối thoại và sau đóng vai để được một màn kịch nhỏ.
 - Vài HS khá, giỏi đọc lại câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi.
 - Cho HS chọn một đoạn để chuyển thành đoạn đối thoại.
 - Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy 
- Các tổ thực hành, sau đó diễn kịch, cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Một số HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm 2.
- 2 HS đọc 
- Các tổ thảo luận chọn đoạn văn.
- HS thảo luận ghi lời thoại vào giấy, rồi tập thành màn kịch.
- Cả lớp thực hành.
Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2011
SÁNG: Tiết 1: TOÁN:
§147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU:
 - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
 - Viết các số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thể tích.
 - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
600000m2 = km2 5km2 = hm2
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK.
- Về nhà xem lại bài.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS làm trên bảng.
- HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần)
- HS làm vào vở, vài HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
1m3= 1000dm3 ; 7,268m3 = 7268dm3
0,5m3 = 500dm3 ; 3m3 2dm3 = 302dm3 1dm3 = 1000cm3 ; 4,351dm3 = 4351cm3
0,2dm3 = 200cm3 ; 1dm3 9cm3 = 109cm3
- Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 
 2105dm3 = 2,105m3
 3m3 82dm3 = 3,082m3 
b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 
 3670cm3 = 3,67dm3
 5dm3 77cm3 = 5,077dm3
- 1 HS đọc lại
Tiết 2: CHÍNH TẢ:
§ 30: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. Viết đúng những từ ngữ dễ viết sai VD : in-tơ-nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức
 - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT 2 và 3)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
2.Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả.
- GV đọc đoạn bài chính tả Cô gái của tương lai.
+ Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con, nháp 
- Cho HS đọc lại các từ vừa viết.
- GV lưu ý HS cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả
- GV chấm khoảng 5 bài.
- GV sửa chữa các lỗi HS thường mắc 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu đề bài, cho HS ghi lại các tên in nghiêng đó – chú ý viết hoa cho đúng. Cho HS giải thích cách viết.
- Cho HS đọc lại các tên đã viết đúng.
- HS nhắc lại cách viết hoa
Bài tập 3: Cho HS đọc đề, thảo luận và trình bày miệng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở.
- 2 HS lên bảng viết.
- HS theo dõi trong SGK.
- 1HS đọc to bài chính tả.
- Hs phát biểu
- 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: in-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, trôi chảy.
- HS đọc từ khó.
- HS lắng nghe.
- HS viết chính tả.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS đọc đề bài, cho HS ghi lại các tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở, lần lượt HS nêu ý kiến.
- HS đọc lại các tên đã viết đúng.
*Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi 
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng ... 
Tiết 3: LUYỆN TỪ & CÂU:
§59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2). 
 - Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu. 
- GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi.
a) GV hướng dẫn HS đồng tình với ý kiến đã nêu, nhưng không áp đặt
b) Tùy theo cách chọn của HS và cho HS giải thích.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV nhắc lại yêu cầu 
- Gợi ý cho HS tìm những phẩm chất của hai bạn.
+ Tình cảm:
+ Phẩm chất của hai nhân vật. 
+ Phẩm chất riêng 
- Nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài tập 3. Mời một HS đọc nội dung BT3 (đọc cả giải nghĩa từ : nghì, đảm)
- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập:
+ Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ.
+ Trình bày ý kiến cá nhân – tán thành câu tục ngữ a hay b; giải thích vì sao.
+ GV nhấn mạnh: trong một số gia đình, do quan niệm lạc hậu “trọng nam khinh nữ” nên con gái bị coi thường, con trai được chiều chuộng quá dễ hư hỏng; nhiều cặp vợ chồng phải cố sinh con trai, làm cho dân số tăng nhanh, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Em hãy nêu những từ ngữ vừa mở rộng nam và nữ ?
- Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.
- 2 HS lên bảng làm miệng.
- 1 HS đọc đề
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c. Với câu hỏi c, các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ mình lựa chọn.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng (tiêu biểu cho nữ tính và nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
- HS phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất ý kiến:
- Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác.
+ Ma-ri-ô : kín đáo, mạnh mẽ, quyết đoán,cao thượng
+ Giu-li-ét-ta: Dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính...
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS đọc thầm lại từng câu thành ngữ, tục ngữ, suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu của 
* HS nói nội dung mỗi thành ngữ: 
Câu a: Con trai hay gái đều quí, miễn là có nghĩa tình với cha mẹ.
Câu b: Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như chưa có con.
Câu c: Trai gái đều giỏi giang (Trai tài giỏi, gái đảm đang).
Câu d: Trai gái thanh nhã, lịch sự
 - Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn: không coi thường con gái, xem con nào cũng quí, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với mẹ cha.
- Câu b thể hiện quan niệm lạc hậu, sai trái: trọng con trai, khinh miệt con gái.
+ HS nhẩm đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ; một vài em thi đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ trước lớp.
Tiết 4; ÔN TOÁN:
LUYỆN: ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH – GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS biết quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích, chuyển đổi các số đo thể tích (với các đơn vị đo thông dụng).
 - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân, vận dụng giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc lại bảng đơn vị đo thể tích
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (Bài 2 VBT T 85)
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (Bài 3 VBT T 86)
Bài 3: Dành cho HS khá
Một bể nước dạng hình hộp chữ hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 4m, chiều cao 2,8 m (các kích thước đều đo trong lòng bể). Biết rằng 85 % thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi:
a. Trong bể có bao nhiêu lít nước?
b. Mức nước chứa trong bể cao bao nhiêu mét?
 3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS  ...  lớp trao đổi, bổ sung.
- Cung cấp nước, không khí, đất trồng, động, thực vật quý hiếm
- Trong sản xuất và phát triển kinh tế.
- Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá
- Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí
- HS đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận theo nhóm đôi. 
- Tổ chức trò chơi tiếp sức dán ô chữ.
- Trao đổi theo nhóm đôi. 
- HS trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Kĩ thuật
LẮP RÔ BỐT (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt.
 - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn, có thể nâng lên hạ xuống được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Mẫu rô bốt đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích của bài học, tác dụng của rô bốt trong đời sống thực tế.
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát mẫu rô bốt lắp sẵn.
- Để lắp rô bốt em phải lắp mấy bộ phận? Kể tên từng bộ phận?
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết:
- Gọi HS lên bảng chọn.
- GV nhận xét, bổ sung.
b/ Lắp từng bộ phận
* Lắp chân rô bốt (H2-SGK)
- Quan sát kỹ hình 2a SGK
- Gọi 1 HS lên lắp chân rô bốt.
- HD lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô bốt (4 thanh thẳng 3 lỗ). GV thực hiện chậm và lưu ý cho HS biết vị trí trên dưới của các thanh chữ U dài, các ốc, vít phải lắp ở phía trong trước.
- GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô bốt để làm thanh đỡ thân rô bốt. Lưu ý các ốc, vít phải lắp ở phía trong trước.
* Lắp thân rô bốt (H3 SGK)
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK và đặt câu hỏi cho HS 
- GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện bước lắp 
* Lắp đầu rô bốt ( H4 SGK)
- GV tiến hành lắp ráp đầu rô bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và 5 thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài
* Lắp các bộ phận khác 
+ Lắp tay rô bốt (H5a SGK):
- GV yêu cầu HS lên chọn chi tiết và lắp ráp tay thứ 2. ( yêu cầu 2 tay đối nhau)
+ Lắp ăng ten ( H5b SGK)
- Gọi HS lắp ăng ten.
+ Lắp trục bánh xe (H5c SGK)
- GV nhận xét và hướng dẫn nhanh.
c/ Lắp ráp rô bốt (H 1 -SGK).
- GV lắp ráp rô bốt theo các bước SGK. Lưu ý HStrình tự lắp rô bốt.
- GV thao tác chậm để HS quan sát các bước lắp ráp.
- Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của 2 tay rô bốt.
d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- GV hướng dẫn tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngước lại với trình tự lắp ráp.
- Hướng dẫn xếp các chi tiết vào hộp đúng quy định.
- GV dặn dò HS mang túi cất giữ các bộ phận sẽ lắp ở cuối tiết 2.
- HS quan sát kỹ từng bộ phận.
- Cần có 6 bộ phận là chân ro bốt; thân ro bốt; đầu rô bốt; tay rô bốt; ăng-ten; trục bánh xe.
- 1 HS lên bảng chọn từng loại chi tiết và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng bộ phận. Lớp bổ sung
- HS quan sát 
- HS lên bảng lắp mặt trước một chân rô bốt. Lớp quan sát ,bổ sung.
- 1 lên bảng lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô bốt.
- Gọi 1 HS trả lời: cần 4 thanh chữ U dài.
- Cả lớp quan sát.
- HS quan sát 
- HS quan sát và 1 em lên bảng trả lời câu hỏi và lắp thân rô bốt
- 1 HS quan sát và trả lời
- Cả lớp quan sát.
- Cả lớp quan sát.
- 1 HS lên lắp.Cả lớp quan sát, bổ sung.
- HS thực hành tháo rời các chi tiết theo trình tự ngước lại với trình tự lắp ráp và xếp vào hộp.
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. MỤC TIÊU:
 - Sau bài học, HS biết: Thú là loài vật đẻ con
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Hình trang 120, 121 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Bài cũ
- Trình bày sự sinh sản của chim.
- Chim mẹ nuôi chim con như thế nào?
2. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề.
2.Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Quan sát
- Yêu cầu HS quan sát H1, 2 thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:
+ Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi ở đâu?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú mẹ và của thú con?
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con theo mẫu sau:
Số con trong 1 lứa
Tên động vật
Thường mỗi lứa 1 con
2 con trở lên
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Y/C HS Sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của thú.
- Chuẩn bị bài: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
- 2HS trả lời.
- Vài HS nhắc lại đề bài.
- HS quan sát H1, 2 thảo luận N2 trả lời các câu hỏi. 
- Bào thai của thú được nuôi ở trong bụng mẹ.
- đầu, chân, mình
- Thú con mới sinh đã có hình dạng giống thú mẹ.
- Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa.
- Khác : chim đẻ trứng rồi mới nở con. Hợp tử của thú phát triển trong bụng mẹ Giống: cả chim và thú đều nuôi con
- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con:
Số con trong 1 lứa
Tên động vật
Thường mỗi lứa 1 con
Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng
2 con trở lên
Hổ, chó, mèo, 
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
 - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5,  viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
 - Bảng lớp viết đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV gạch dưới những từ cần chú ý 
- Gọi 4 HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). 
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của GV ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, người đó là ai. 
- GV nhắc HS: cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn.
+ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về các mặt: nội dung câu chuyện (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) cách kể, khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi HS kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe.
- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia tuần 31 để tìm được câu chuyện kể về việc làm tốt của bạn em.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS lên kể, HS khác nhận xét.
- Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp.
Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại gợi ý 1.
- VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê tôi. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ anh hùng thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất thông minh đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết.
*HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp.
+ HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. 
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
- 1 HS kể lại câu chuyện.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Địa lí:
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU:
 - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
 - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu.
 - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Quả địa cầu. Bản đồ thế giới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư của châu Đại Dương?
+ Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí và tự nhiên của châu Nam Cực?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương
- GV cho học sinh quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận và làm bài tập sau:
+ Kể tên các đại dương trên thế giới?
Tên đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại dương
Thái Bình Dương
Ấn Độ Dương
Đại Tây Dương
Bắc Băng Dương
- Cho đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. GV tổng hợp, bổ sung
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của các đại dương.
- Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
- Yêu cầu HS đọc bài học SGK.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển ?
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS trả lời.
- HS quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận nhóm 4 và trả lời:
- Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương
Tên đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại
dương
Thái Bình Dương
Châu Á, Mĩ, Đại Dương,
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Châu Á, Phi, Đại Dương, Nam Cực
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương
Châu Âu, Mĩ, Phi, Nam Cực
Ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
Châu Âu, Á, Mĩ
Thái Bình Dương
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa.
- HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi:
- Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
- Thái Bình Dương.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- 1 HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 30 THU.doc