Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 45)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 45)

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn ; đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

- Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong BTNC)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

A - KIỂM TRA BÀI CŨ

- HS đọc bài Con gái, trả lời câu hỏi về bài đọc.

 

doc 14 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 778Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 45)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày ... tháng ... năm 201..
Tiết 1
Luyện tiếng
ôn tập đọc: THUầN PHụC SƯ Tử
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU 
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn ; đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong BTNC)
II. Đồ DùNG DạY HọC : 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC 
A - KIểM TRA BàI Cũ
- HS đọc bài Con gái, trả lời câu hỏi về bài đọc. 
B - DạY BàI MớI
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học. 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc . 
- Một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc toàn bài. 
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK (Hama đã thuần phục được sư tử). 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt). Chia bài làm 5 đoạn để luyện đọc
- HS đọc theo cặp, một, hai HS đọc toàn .bài. 
- GV đọc diễn cảm bài văn giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn ; 
b) Tìm hiểu bài 
C1: Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên : làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
C2: Nếu Ha-li-ma lấy được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết. 
C3 :vì điều kiện mà vị giáo sĩ nêu ra không thể thực hiện được : Đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người, sư tử sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay. 
- Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử ? (Tối đen, nàng ôm con cừu non vào rừng. ... có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.) 
- Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào ? (Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn thánh A-a che chở rồi lén nhổ ba sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.) 
- Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ ? (HS đọc lại lời vị giáo sĩ nói với Ha-li-ma khi nàng trao cho cụ ba sợi lông bờm của sư tử ; trả lời : bí quyết làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thụng minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng.) 
c) Đọc diễn cảm :
- Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện dưới sự hướng dẫn của GV. 
3. Củng cố, dặn dò : HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. 
- GV nhận xét tiết học. Dặn cả lớp nhớ câu chuyện, về nhà kể lại cho người thân
Tiết 2: 
Ngoại ngữ
Tiết 3;4
Luyện toán
ÔN TậP Về ĐO DIệN TíCH
I. MụC TIÊU
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng)
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
A- KTBC : Yêu cầu hS đọc tên bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn; Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau trong bảng ?
B- BàI MớI
Hoạt động 1 : BTSGK 
- GV quan sát giúp đỡ HS làm chậm hơn, rồi chữa các bài tập: 
 Bài1 : a) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - Cho HS học thuộc tên các đơn vị đo diện tích th”ng dụng (như m, km, ha và quan hệ giữa ha, km với m, ...)
b) Một số HS nêu miệng câu trả lời; thống nhất câu trả lời đúng :
- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng một phần trăm đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
 a) 1m= 100dm = 10000cm= 1000000mm.
 1ha = 10 000m ; 	1 km = l00 ha = 1 000 000 m.
 b)1 m= 0,01 dam; 	1 m = 0,000001 km;
 1 ha = 0,01 km; 4ha = 0,04km, 1 m= 0,0001 hm= 0,0001 ha 
Bài 3 : Cho HS tự làm bài vào vở ; Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả đúng : 
 a) 65 000 m = 6,5 ha ; 846 000 m = 84,6 ha ; 5000 m = 0,5ha.
 b) 6km = 600 ha ; 9,2 km, = 920 ha ; 0,3km= 30 ha.
* Hoạt động 2: BTNC
Bài 1;2;3-trang 43: Dạng toỏn đổi đợn vị đo độ dài
HS tự làm bài sau đú nờu thống nhất kết quả trước lớp
C: CỦNG CỐ DẶN Dề
- Nhận xét chung giờ học
- Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài : Ôn tập về đo thể tích
Thứ ba ngày ... tháng ... năm 201..
Tiết 1
Luyện Toán
 ÔN TậP Về ĐO THể TíCH
I. MụC TIÊU 
Luyện tập về: - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; 
- Chuyển đổi số đo thể tích.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 
Hoạt động 1 : Tổ chức cho HS ôn tập SGK
- Hướng dẫn HS tự làm bài; quan sát giúp đỡ HS làm chậm hơn, rồi chữa các bài tập: 
Bài 1 : GV kẻ sẵn bảng trong SGK lên bảng của lớp rồi cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm trên bảng; cả lớp làm vào vở, trả lời các câu hỏi của phần b).
- Nhận xét thống nhất kết quả đúng.
- Khi HS chữa bài, cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa ba đơn vị đo thể tích (m, dm, cm) và quan hệ của hai đơn vị liên tiếp nhau.
- Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng một phần nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Củng cố về mối quan hệ của hai đơn vị đo thể tích liền nhau, về cách viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. 
HS tự làm bài vào vở; HS đổi vở kiểm tra chéo; Một số HS đọc và nhận xét bài của bạn, Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả đúng
 	1 m= 1000 dm; 1dm = 1000 cm, 
 7,268 m = 7268dm; 4,351 dm = 4351 cm;
 0 5m = 500 dm; 0,2dm = 200 cm, 
 3m 2dm = 3002 dm; dm, 9cm, = l009cm, 
Bài 3 : Cho HS tự làm bài vào vở ; Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả đúng : 
 a) 6 m272dm = 6,272 m ; 2105dm = 2,105m ; 
3 m 82 dm = 3,082m;
b) 8dm 439cm = 8,439 dm; 3670 cm = 3,670 dm = 3,67dm, ; 5dm 77cm = 5,077dm, .
 * Hoạt động 2: Làm BT BTNC
Bài 4/44: Dạng toỏn so sỏnh và thực hiện phộp tớnh liờn quan đến đơn vị đo độ, trọng lượng 
- HS tự làm bài sau đú 4 em lờn bảng chữa bài.
C: CỦNG CỐ DẶN Dề
- Nhận xét chung giờ học
- Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài : Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
Tiết 2
ngoại ngữ:
Tiết 3
luyện tiếng
ễN TẬP ĐỌC: TậP ĐọC 
Tà áO DàI VIệT NAM
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU 
- Đọc lưu loát, rành mạch bài văn. Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam . (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ DùNG DạY HọC : Tranh minh hoạ Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Thêm tranh, ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân . 
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 
A - KIểM TRA BàI Cũ : 
- Hai HS đọc lại bài Thuần phục sư tử, trả lời các câu hỏi về bài đọc. 
B - DạY BàI MớI
1. Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : 
a) Luyện đọc 
- Một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nốì nhau) đọc cả bài. HS xem tranh Thiêú nữ bên hoa huệ (của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó được chú giải sau bài : áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, y phục). 
- HS luyện đọc theo cặp. Một, hai HS đọc lại cả bài. 
- GV đọc diễn cảm 
b) Tìm hiểu bài 
C1: Dể thể hiện sự tế nhị, người PNVN xưa kia thường mặc ỏo dài như thế nào?? (Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.) 
C2: Áo dài trước khi cải tiến cú mấy loại? Là những loại nào? (2loại; ỏo tứ thõn và ỏo năm thõn)
C3: Vỡ sao núi PHVN hợp với viện mặc ỏo dài? Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài. Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài...) 
c) Đọc diễn cảm
- Một tốp 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm bài văn. GV giúp các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. 
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 1 của bài.
3. Củng cố, dặn dò 
- HS nhắc lại nội dung của bài văn. GV nhận xét tiết học
Tiết 4:
Luyện tiếng
Luyện kể chuyện: Kể CHUYệN
Kể CHUYệN Đã NGHE, Đã ĐọC
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU 
- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc ( gt được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Kính trọng và biết ơn những người phụ nữ có công với đất nước.
II. Đồ DùNG DạY HọC 
- Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5,... víết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. 
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 
A - KIểM TRA BàI Cũ : Một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra. 
B - DạY BàI MớI
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học. 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện 
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài 
- Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp, GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý : 
- Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1- 2 - 3 - 4 (Tìm truyện về phụ nữ 
- Lập dàn ý cho câu chuyện. Dựa vào dàn ý, kể thành lời 
- Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Cả lớp theo dõi trong SGK. 
- HS đọc thầm lại gợi ý 
- Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài nhà trường. 
- Mời một số HS tìếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp giới thiệu truyện các em mang đến lớp). Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, người đó là ai. 
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Trước khi HS thực hành KC, GV mời HS đọc lại gợi ý 2. Mỗi HS gạch nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện sẽ kể. 
- HS cùng bạn bên cạnh KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV nhắc HS : cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 
- HS thi KC trước lớp : 
+ HS xung phong KC hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nglũa câu chuyện. 
+ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về các mặt : nội dung câu chuyện (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) cách kể khả năng hiểu câu chuyện của người kể. 
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn KC tự nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. 
3. Củng cố, dặn dò .
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC được chứng kiến hoặc tham gia tuần 31 để tìm được câu chuyện kể về việc làm tốt của bạn em
Thứ tư ng ... bài : Ôn tập về đo thời gian.
Thứ năm ngày ... tháng ... năm 201..
Tiết 1
 khoa học
Bài 60: sự nuôi và dạy con Của một số loài thú
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Nờu được VD về sự nuụi và dạy con của một số loài thỳ (hổ, hươu).
- Cú ý thức bảo vệ động vật hoang dó.
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: quan sát và thảo luận 
* Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ v à của hươu.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn : GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
- Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ: từng thành viên trong nhóm đọc thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hổ. Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình cùng thảo luận các câu hỏi trang 122 SGK:
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn. (các nhóm có thể tập đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi).
+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
- Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu: Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hươu. Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi trang 123 SGK.
+ Hươu ăn gì để sống?
+ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh đã biết làm gì?
+ Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? (Các nhóm có thể tập đóngvai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy).
Bước 3:Làm việc cả lớp : Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Hình 1a: cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.
Hình 1b: Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau (theo dấu hiệu của hổ mẹ), cách con mồi một khoảng nhất định để quan sát hổ mẹ săn mồi thế nào.
Hoạt động 2: trò chơi “ thú săn mồi và con mồi”
* Mục tiêu: Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loài thú
- Gây hứng thú học tập cho HS.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Tổ chức chơi:+ Một nhóm tìm hiểu về hổ (nhóm 1) sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu (nhóm 2): Nhóm 1 cử 1 bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con. Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóngvai hươu con. TRong khi hai nhóm này chơi, hai nhóm còn lại là quan sát viên.
+ Đối với 2 nhóm còn lại cũng tổ chức tương tự như vậy.
- Cách chơi: Trong hoạt động 1, các nhóm đều đã học về cách “săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu.
Bước 2: GV cho HS tiến hành chơi, Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
HĐ nối tiếp : Nhận xét giờ học.- Yêu cầu HS chuẩn bị bài : ôn tập: thực vật và động vật
Tiết 2
Luyện toán
TOáN
ÔN TậP Về ĐO THờI GIAN
I. MụC TIÊU : HS LT : 
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, 
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, 
- Chuyển đổi số đo thời gian,
- Xem đồng hồ,	
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 
Hoạt động 1 : Tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. 
Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV yêu cầu HS nhớ các kết quả của bài 1.
Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Củng cố về mối quan hệ của hai đơn vị đo thời gian liền nhau, về cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. HS tự làm bài vào vở; HS đổi vở kiểm tra chéo; Một số HS đọc và nhận xét bài của bạn, Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả đúng :
 	a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng 	 1giờ 5 phút = 65 phút 
 3 phút 40 giây = 220 giây 	 2 ngày 2 giờ = 50 giờ 
 b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút 
150 giây = 2 phút 30 giây 54 giờ = 2 ngày 6 giờ. 
c) 60 phút = 1 giờ 	30 phút = giờ = 0,5 giờ 
45 phút = giờ = 0,75 giờ 	6 phút = giờ = 0,1giờ 
15 phút = giờ = 0,25 giờ 	12 phút = giờ = 0,2 giờ 
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 	3 giờ 15 phút = 3,25 giờ 
90 phút = 1,5 giờ 	2 giờ 12 phút = 2,2 giờ 
d) 60 giây = 1 phút	 30 giây = phút = 0,5 phút 
90 giây = 1,5 phút 	2 phút 45 giây = 2,75 phút 
1 phút 30 giây = 1,5 phút 1 phút 6 giây = 1,1 phút 
Bài 3 : GV lấy mặt đồng hồ cho HS thực hành xem đồng hồ khi cho các kim di chuyển (chủ yếu với các trường hợp phù hợp với câu hỏi. : "Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ?) 
Bài 4 : Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khoanh vào B. 
Một số HS nêu miệng kếtquả
Hoạt động 2: BTNC
Bài 6/46 ễn tập về bảng đo diện tớch 
HS tự làm bài-nờu thống nhất KQ trước lớp.
* Hoạt động nối tiếp: Nhận xét chung giờ học
Tiết 3:
Hoạt động ngoài giờ lên lớp 
Tiết 4
Luyện tiếng
LTVC: ÔN TậP Về DấU CÂU (Dấu phẩy)
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU 
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của.
II. Đồ DùNG DạY HọC 
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 
A - KIểM TRA BàI Cũ : Hai HS làm lại BT 1, 3 (tiết LTVC ) Mở rộng vốn từ : Nam và nữ) mỗi em làm một bài. 
B - DạY BàI MớI
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1; 2: Một HS đọc nội dung BT
Đặt dấu phẩy vào vị trớ thớch hợp.
HS tự làm bài sau đú thống nhất kết quả. 
3. Củng cố, dặn dò : Một HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng 
Thứ sáu ngày ... tháng ...năm 201..
Tiết 1
Kĩ THUậT
Lắp rô - bốt
I. Mục tiêu: HS cần phải:
 - Chọn đỳng và đủ cỏc chi tiết để lắp rụ-bốt.
 - Biết cỏch lắp và lắp được rụ-bốt theo mẫu. Rụ-bốt lắp tương đối chắc chắn. 
 - Rốn luyện tớnh khộo lộo và kiờn nhẫn khi lắp, thỏo cỏc chi tiết của rụ-bốt.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát mẫu rô - bốt đã lắp sẵn.
Hoạt động 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a)Hướng dẫn chọn các chi tiết
- Gọi 1-2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào lắp hộp theo từng loại.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn. GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp chân rô - bốt (H.2-SGK)
- Yêu cầu HS quan sát hình 2a (SGK), sau đó GV gọi 1 HS lên lắp mặt trước của một chân rô-bốt.Toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp.
- Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2b (SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK (cần 4 thanh chữ U dài).
- GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào hai chân rô- bốt để làm thanh đỡ thân rô- bốt(Lưu ý lắp các ốc, vít ở phía trong trước).
* Lắp thân rô- bốt (H.3- SGK).
- Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện bước lắp thân rô- bốt.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp.
* Lắp đầu rô- bốt (H.4-SGK).
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV tiến hành lắp đầu rô- bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài.
* Lắp các bộ phận khác 
- Lắp tay rô- bốt (H.5a-SGK)
- Lắp ăng-ten(H5.b-SGK)
- Lắp trục bánh xe (H5.c-SGK)
c) Lắp ráp rô- bốt (H.1-SGK)
- GV lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK.
- Trong các bước lắp, GV cần chú ý:
+ Bước lắp thân rô- bốt vào giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác và giá đỡ.
	+ Bước lắp cánh quạt vào trần ca bin, GV gọi 1 HS thực hiện bước lắp. (Dùng vòng hãm để giữ trục cánh quạt với trần ca bin).
	+ Lắp ăng –ten vào thân rô- bốt phải dựa vào hình 1b (SGK). 
- Kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của hai tay rô- bốt.
d) Hướng dẫn tháo rời chi tiết và xếp gọn vào hộp: Cách tiến hành như các bài trên.
Tiết 2
Luyện tiếng
CHÍNH TẢ 
Cô gái của tương lai
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU 
- Nghe – viết đúng chính tả , viết đúng những từ ngữ dễ viết sai ( VD : in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2).
II. Đồ DùNG DạY HọC 
 - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu giải thưởng - Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT2. 
- ảnh minh hoạ tên ba loại huân chương trong SGK. phiếu khổ to viết nội dung BT3. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC 
A. KIểM TRA BàI Cũ : Một HS đọc cho 2 - 3 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT2 tiết Chính tả trước 
A. DạY BàI MớI
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học. 
2. Hướng dẫn HS nghe - viết 
- GV đọc bài chính tả Cô gái của tương lai. HS theo dõi trong SGK. 
- GV hỏi HS về nội dung bài chính tả. (Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.) 
- HS đọc thầm bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai (viết lại trên giấy nháp để ghi nhớ), Cách thực hiện tiếp theo như các bài Chính tả trước. 
4. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ tên và cách víết các danh hiệu, huân chương ở BT2, 3. 
Tiết 3, 4
Luyện toán
PHéP CộNG
I. MụC TIÊU : 
- tl cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 
Hoạt động 1 : KTBC 
Hoạt động 2 : GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm rồi chữa các bài tập. 
Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
Khi HS chữa bài, GV cho HS viết vào vở và đọc kết quả ; 
Yêu cầu một số HS giải thích cách làm .
Nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chọn mỗi phần a), b), c) một bài tập ,gọi 3 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài trên bảng
a) (689 + 875) +125 = 689 + (875 +125) = 689 + 1000 = 1689 ;
b ( + ) + = ( + ) + = 1 + = 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69.
Bài 3 : Cho HS tự làm rồi chữa bài. 
Cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài. 	
Chẳng hạn, có thể cho HS nêu các cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lí nhất. 
Ví dụ : a) x + 9,68 = 9,68 ; 
x = 0 vì 0 + 9,68 = 9,68 (Dự đoán x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). 
HS khác có thể giải thích x = 0 vì x + 9,68 = 9,68 thì x = 9,68 - 9,68 = 0. 
Cả hai cách đều đúng, nhưng cách dự đoán bằng sử dụng tính chất của phép cộng với 0 nhanh gọn hơn. 
Bài 4 : Cho HS tự đọc rồi giải bài toán. 
Một HS chữa bài trên bảng, cả lớp làm vào vở. 
Bài giải
 	Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được : + = (thể tích bể) 
 thể tích bể = 0,5 thể tích bể = 50% thể tích bể 
 Đáp số : 50% thể tích bể. 
HĐ2: BTNC:
Bài 7; 8/45
ễn tập về đổi đv đo khối lượng -HS tự làm bài-thống nhất kq
* Hoạt động nối tiếp: Nhận xét chung giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • doclop5B2TUAN30.doc