Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 49)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 49)

. Mục đích, yêu cầu:

 Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn.

 Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 Học sinh yêu thích học môn Tiếng Việt , thích sử dụng Tiếng Việt.

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

-Tự nhận thức.

-Thể hiện sự tự tin (Trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân).

-Giao tiếp

 

doc 34 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 968Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 49)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 02 / 4 / 2011 	 Ngày dạy : 04 / 4 / 2011 
TUẦN :30 MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT: 59 BÀI: THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. Mục đích, yêu cầu: 
Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn.
Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Học sinh yêu thích học môn Tiếng Việt , thích sử dụng Tiếng Việt.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Tự nhận thức.
-Thể hiện sự tự tin (Trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân).
-Giao tiếp
II. Chuẩn bị: 
GV: Tranh minh hoạ nội dung bài học.
HS: SGK, đọc trước bài.
* PP/ Kĩ thuật dạy học:
-Đọc sáng tạo
-Gợi tìm
-Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
-Tự bộc lộ(nói điều HS suy nghĩ, thấm thía )
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài Con gái và nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú 
1) Khám phá : 
 - Sử dụng tranh minh hoạ. 
 - Trong tranh có những nhân vật nào?
 - Để biết cô gái làm cách nào để thuần phục sư tử chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
2) Kết nối:
a) Hoạt động 1: Luyện đọc
Làm việc nhóm đôi
GV mời HS đọc toàn bài.
1 HS đọc hay đọc cả bài.
Hướng dẫn chia đoạn ; đọc nối tiếp từng đoạn ; sửa phát âm sai ; giải nghĩa từ mới.
HS đọc nối tiếp từng đoạn ; sửa phát âm sai ; giải nghĩa từ mới.
+ Đoạn 1 : Từ đầu  giúp đỡ.
+ Đoạn 2 : tiếp theo  vừa đi vừa khóc
+ Đoạn 3 : tiếp theo  lông bờm sau gáy.
+ Đoạn 4 : tiếp theo  bỏ đi
+ Đoạn 5 : phần còn lại
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
HS luyện đọc theo cặp.
Gọi 1 HS đọc cả bài.
1 HS đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
HS chú ý nghe, dò theo SGK.
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm trả lời các câu hỏi sau.
Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ?
- Nàng muốn vị tu sĩ cho nàng lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào ?
HS đọc thầm đoạn 2, sau đó trả lời.
Lấy được 3 lông sư tử.
Vì sao khi nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc ?
HS tự suy nghĩ và trả lời.
Ví dụ : Vì điều kiện đưa ra rất khó thực hiện được.
Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử ?
HS đọc thầm đoạn 3, sau đó trả lời.
Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào ?
HS đọc thầm đoạn 4, sau đó trả lời.
Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi” ?
HS tự suy nghĩ và trả lời.
Ví dụ : Vì sư tử quí mếm Ha-li-ma/
GV hướng dẫn, gợi mở HS nêu ý nghĩa câu chuyện trên.
HS Trao đổi tìm ý nghĩa câu chuyện.
3) Thực hành: Đọc diễn cảm
* Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn.
* Tiến hành : 
GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài, chú ý lời nhân vật.
HS chú ý GV hướng dẫn.
Gọi HS luyện đọc nối tiêp từng đoạn.
5 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 :
“Nhưng mong muốn . sau gáy.”
+ GV hướng dẫn rồi đọc mẫu.
+ HS chú ý theo dõi.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức đọc và thi đọc diễn cảm.
+ HS đọc và thi đọc diễn cảm.
 4. Củng cố:
 - GV gọi HS nhắc lại nội chính bài đọc. 
 - GV mở rộng, giáo dục HS qua bài học. 
 5. Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà đọc bài nhiều lần.
-Dặn HS về nhà tập đọc và tìm hiểu trước bài Tà áo dài Việt Nam.
Điều chỉnh, bổ sung.
Ngày soạn : 02 / 4 / 2011 	 Ngày dạy : 06 / 4 / 2011 
TUẦN :30 MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT: 60 BÀI: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục đích, yêu cầu: 
Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
Hiểu nội dung, ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ Việt và truyển thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
Học sinh yêu thích học môn Tiếng Việt , thích sử dụng Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: 
GV: Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài đọc. 
HS: SGK, đọc trước bài.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài Thuần phục sư tử và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. (2 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.)
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú 
1) Giới thiệu bài : Sử dụng tranh minh hoạ và thông tin khác.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Luyện đọc
Gọi HS đọc toàn bài.
1 HS đọc toàn bài, cả lớp dò theo SGK.
Hướng dẫn đọc nối tiếp từng đọc, kết hợp luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
HS đọc nối tiếp từng đọc (4 đoạn).
Cho HS luyện đọc theo cặp.
HS luyện đọc theo cặp.
Mời 1 HS đọc lại toàn bài.
1 HS đọc lại toàn bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài văn.
HS lắng nghe, dò theo SGK.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ Việt và truyển thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa ? 
HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi : Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền ?
HS đọc thầm đoạn 2, 3 để trả lời câu hỏi.
Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền.
Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống Việt Nam ?
Vì phụ nữ Việt như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại, thanh thoát hơn trong chiếc áo dài.
GV gợi ý HS nêu ý nội dung, ý nghĩa của bài học.
Một số HS nêu nội dung, ý nghĩa của bài học.
c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
GV hướng dẫn đọc diễn cảm toàn bài – giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào ; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
HS chú ý theo theo dõi.
Gọi HS đọc nối tiếp từng đọc.
4 HS đọc nối tiếp từng đọc.
Hướng dẫn đọc kĩ đoạn văn sau :
“Phụ nữ Việt Nam  xanh hồ thuỷ
“Áo dài trở thành biểu tượng  thanh thoát hơn”.
+ GV hướng dẫn và đọc mẫu.
+ HS chú ý theo dõi.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Mời HS thi đọc.
+ Một số HS thi đọc diễn cảm.
 4. Củng cố:
 - GV gọi HS nhắc lại nội chính bài đọc. 
- Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống Việt Nam ?
 - GV mở rộng, giáo dục HS qua bài học. 
 5. Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà đọc bài nhiều lần.
-Dặn HS về nhà tập đọc và tìm hiểu trước bài Công việc đầu tiên.
Điều chỉnh, bổ sung.
Ngày soạn : 02 / 4 / 2011 	 Ngày dạy : 05 / 4 / 2011 
TUẦN :30 MÔN: CHÍNH TẢ (NGH E- VIẾT)
TIẾT: 30 BÀI: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I. Mục đích, yêu cầu: 
Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
Bảng phụ viết cụm từ in nghiêng ở BT2.
HS: Bảng con, đọc trước bài.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vài HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp : Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú 
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết
- Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
GV đọc bài chính tả.
HS lắng nghe, dò theo SGK.
GV hỏi về nội dung bài.
1 HS nêu : Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
Hướng dẫn HS luyện viết từ khó : In-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a,
HS luyện viết vào nháp.
GV đọc bài cho HS viết.
HS viết chính tả vào vở.
GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
HS tự soát lỗi chính tả.
GV chọn chấm một số vở và nhận xét.
HS đổi vở nhau để soát lỗi.
b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
Bài tập 2/
GV mở bảng phụ đã ghi sẵn ghi nhớ về cách viết hoa các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, gọi HS đọc.
1 HS đọc.
GV hướng dẫn HS làm bài tập vào Vở bài làm, sau đó trình bày kết quả.
HS làm bài cá nhân vào VBT.
Lời giải :
Anh hùng Lao động
Anh hùng Lực lượng vũ trang
Huân chương Lao động
Huân chương Lao động hạng Nhất
Huân chương Độc lập hạng Nhất
Bài tập 3
Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi vào VBT, phát bảng phụ cho vài HS làm.
HS làm việc nhóm đôi vào VBT, một số HS làm vào bảng phụ.
Lời giải :
 Huân chương Sao vàng.
Huân chương Quân công
Huân chương Lao động
 4. Củng cố:
Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn?
Đề bài: Tìm và viết hoa tên các giải thưởng, danh hiệu, huân chương mà em biết?
Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò:
 - Em nào viết sai trên 5 lỗi về nhà viết lại bài.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau: Chính tả Nghe – viết : Tà áo dài Việt Nam.
	Điều chỉnh, bổ sung.
Ngày soạn : 02 / 4 / 2011 	 Ngày dạy : 05 / 4 / 2011 
TUẦN 30 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 59 BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NŨ
I. Mục đích, yêu cầu: 
Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).
Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3).
 Học sinh yêu thích học môn Tiếng Việt , thích sử dụng Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: 
Bảng phụ viết :
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh.
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : dịu dàng, khoan dung, cần mẫn, biết quan tâm đến mọi người.
Từ điển phô to để HS tra cứu ở BT1.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về dấu câu.
- 2 HS làm lại BT2, 3 của tiết LTVC trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú 
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Bài tập 1, 2
* Mục tiêu : Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ.
* Tiến hành :
Bài tập 1/Trang 120
a) GV hướng dẫn HS đồng tình với ý kiến đã nêu trên.
HS nêu ý kiến.
b) Cho HS làm việc theo nhóm đôi
HS thảo luận nhóm đôi, sau đó nêu.
c) Cho HS sử  ...  x có giá trị như thế ?
- GV yêu cầu HS thực hiện bài giải tìm x bình thường để kiểm tra kết quả dự đoán.
- HS đọc đề bài và dự đoán kết quả của x
- 2 HS lần lượt nêu, cả lớp lắng nghe và nhận xét.
- HS giải bài và kiểm tra theo yêu cầu.
Bài 4 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài tự làm vào nháp.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chấm điểm một số vở.
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được:
 (thể tích bể)
50%
Đáp số : 50% thể tích bể.
- 1 em làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở nháp.
- Cả lớp nhận xét bài của bạn, đổi vở nhau kiểm tra.
 4. Củng cố:
 - Nêu nội dung ôn tập.
 5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
 - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau Phép cộng.
.Điều chỉnh, bổ sung.
Ngày soạn : 02 / 4 / 2011 	 Ngày dạy : 05 / 4 / 2011 
TUẦN 30 MÔN: LỊCH SỬ 
TIẾT 30 BÀI: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH 
I. Mục đích, yêu cầu: 
Biết :
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ,...
Giáo dục sự yêu lao động, tiết kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày.
GDMT: GD học sinh thấy được vai trò của thuỷ điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường.
II. Chuẩn bị: 
GV: Ảnh tư liệu về Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
	 Bản đồ Hành chánh Việt Nam. 
 - HS:Đọc trước bài.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu HS trình bày không khí của kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI, năm 1976.
 - Nêu những quyết định quan trọng của Quốc hội.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Thời gian, địa điểm xây dựng Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
- HS biết được nơi có Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, thời gian khởi công và hoàn thành.
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi.
Chính thức khởi công
6 – 11 – 1979 
Địa điểm xây dựng
Trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình
Thời gian xây dựng
15 năm (1979 – 1994)
HS làm việc cá nhân.
GV sử dụng bản đồ để hướng dẫn HS tìm hiểu vị trí của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
HS quan sát trên bản đồ, sau đó lên xác định vị trí của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
b) Hoạt động 2 : Sự đóng góp của con người
Làm việc nhóm đôi
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
Nói lên sự đóng góp của công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô.
Suốt ngày đêm có 35000 người và hàng ngàn xe giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn (trong đó có 800 kĩ sư, công nhân Liên Xô). Có 168 người, trong đó có 11 công nhân Liên Xô đã hi sinh.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung của hình 1 và hình 2 – trang 61.
HS quan sát hình 1, 2 sau đó nói nội dung của hình.
c) Hoạt động 3 : Những đóng góp của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
HS làm việc theo nhóm
GDMT: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ,...
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm : Nêu những đóng góp của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước.
HS làm việc theo nhóm, sau đó trình bày.
Yêu cầu HS trình bày kết quả.
Đại diện từng nhóm trình bày.
GV nhận xét, kết luận.
 4. Củng cố:
 - GV rút ra nội dung chính của bài học như SGK, yêu cầu HS nhắc lại.
 5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau Lịch sử địa phương.
Điều chỉnh, bổ sung.
Ngày soạn : 02 / 4 / 2011 	 Ngày dạy : 06 / 4 / 2011 
TUẦN 30 MÔN: ĐỊA LÍ 
TIẾT 30 BÀI: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục đích, yêu cầu: 
Ghi nhớ tên 4 đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu.
Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II. Chuẩn bị: 
Bản đồ thế giới ; quả Địa cầu. 
SGK, xem trước bài
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Tìm trên Bản đồ thế giới vị trí của Châu Đại Dương và Châu Nam Cực.
Nêu đặc điểm về tự nhiên, kinh tế, dân cư của Châu Đại Dương và Châu Nam Cực.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú 
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
Hoạt động 1 : Vị trí của các đại dương
Hướng dẫn các nhóm quan sát hình 1, 2 ; SGK và quả Địa cầu để hoàn thành bảng sau :
Các đại dương
Vị trí 
Giáp với các đại dương
Thái Bình Dương
Phần lớn ở bán cầu Tây, một phần nhỏ ở bán cầu Đông
Ấn Độ Dương
Nằm ở bán cầu Đông
Đại Tây Dương
Một nửa nằm ở bán cầu Đông, một nửa nằm ở bán cầu Tây
Bắc Băng Dương
Nằm ở vùng cực Bắc
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày
b) Hoạt động 2 : Một số đặc điểm của các đại dương
Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích.
Nhận xét, sửa sai.
+Các đại dương xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích là:
Thái Bình Dương.
Đại Tây Dương.
Ấn Độ Dương.
Bắc Băng Dương.
HS quan sát bảng số liệu trang 131, sau đó trình bày.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu trên bản đồ để nhận biết về diện tích của các đại dương.
+Ấn Độ Dương rộng 75 triệu km2, độ sâu trung bình 3963 m, độ sâu lớn nhất 7455m,...
HS tìm hiểu trên bản đồ thế giới.
Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào ?
- Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương.
HS quan sát bảng số liệu trang 131, sau đó trình bày.
GV nhận xét, kết luận.
 4. Củng cố:
 - GV kết luận nội dung bài học như SGK, gọi HS nhắc lại. 
 5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau Địa lí địa phương
Điều chỉnh, bổ sung.
Ngày soạn : 02 / 4 / 2011 	 Ngày dạy : 05 / 4 / 2011 
TUẦN 30 MÔN: KHOA HỌC 
TIẾT 59 BÀI: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ 
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Biết thú là động vật đẻ con.
- So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong quá trình sinh sản của thú và chim.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
GV: Hình trang 120, 121 SGK.
HS: SGK, đọc trước bài.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nói về quá trình hình thành và lớn lên của chim.
- Nói về sự nuôi con của chim.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú 
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Đặc điểm sinh sản của thú
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 thảo luận các câu hỏi sau:
+ Chỉ vào bào thai trong hình.
+ Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
Đại diện trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình thảo luận trả lời.
Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sửa.
Thú khác với chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú non sinh ra đã có hình dạng như thú mẹ.
Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
Từ hình ảnh đó, hãy cho biết thú là động vật đẻ con hay đẻ trứng ?
Thú là động đẻ con.
Yêu cầu HS tìm thêm một số loài thú đẻ con khác mà em biết.
HS tự suy nghĩ sau đó phát biểu : chó, mèo, trâu, bò, dê, heo,
b) Hoạt động 2 : Quan sát
- Đặc điểm sinh sản và nuôi con của thú.
GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trang 120.
1 HS đọc 3 câu hỏi trang 120 – SGK.
Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 để trả lời câu hỏi.
GV nhận xét sửa chữa: 
HS quan sát hình và thảo lueận nhóm trả lời câu hỏi.
+ Thú con mới sinh đã có đặc điểm giống bố mẹ.
+ Thú con mới sinh được mẹ nuôi bằng sữa.
+ Mỗi lứa đẻ nhiều con : heo, chó, 
 Mỗi lứa đẻ chỉ 1 con : trâu, bò, khỉ,
 4. Củng cố:
 - Nêu tên một số loài thú đẻ 1 con trong một lứa.
 - Nêu tên một số loài thú đẻ nhiều con trong một lứa.
 - 1 HS đọc nội dung mục Bạn cần biết.
 5. Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà học bài.
 - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
Điều chỉnh, bổ sung.
Ngày soạn : 02 / 4 / 2011 	 Ngày dạy : 07 / 4 / 2011 
TUẦN 30 MÔN: KHOA HỌC 
TIẾT 60 BÀI: SỰ NUÔI DẠY CON CỦA
 MỘT SỐ LOÀI THÚ 
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
- Nắm rõ cách nuôi và dạy con của một số loài thú.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
GV: Thông tin và hình trang 122, 123 SGK.
HS: SGK, đọc trước bài.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu tên một số loài thú đẻ 1 con trong một lứa.
 - Nêu tên một số loài thú đẻ nhiều con trong một lứa
 - Đọc mục Bạn cần biết.
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú 
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động 
a) Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
Chia lớp làm các nhóm thảo luận :
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào ?
+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ?
+ Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi ? Mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn.
+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập ?
+ Hươu ăn gì để sống ?
+ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con ? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì ?
+ Tại sao hươu con mới sinh khoảng 20 ngày tuổi hươu mẹ đã dạy con tập chạy ?
Yêu cầu HS trình bày.
Nhận xét.
HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
Thời gian đầu, hổ con đi theo dõi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi.
Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
b) Hoạt động 2 : Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi”
* Tiến hành :
Tổ chức trò chơi
+ Một nhóm tìm hiểu về hổ (nhóm 1) sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu (nhóm 2) : 
 - Nhóm 1 cử 1 bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con. Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con. Trong lúc hai nhóm này chơi, hai nhóm còn lại là quan sát viên.
+ Đối với hai nhóm còn lại tổ chức như vậy.
HS chơi trò chơi như GV hướng dẫn
 4. Củng cố:
 - Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong khung màu xanh.
 5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
 - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau Ôn tập : Thực vật và động vật.
Điều chỉnh, bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30 KNS.doc