Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học Nam Thành - Vũ Thị Hạnh

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học Nam Thành - Vũ Thị Hạnh

Mục tiêu : Giúp hs biết

 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích , chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng)

 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng phụ kẻ và ghi sẵn nội dung BT1.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 84 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 2231Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học Nam Thành - Vũ Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 
Ngày lập kế hoạch bài dạy : 27,28-3-2010. 
 Ngày dạy :
 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010.
 Toán : Tiết 146
 ôn tập về đo diện tích.
I. Mục tiêu : Giúp hs biết
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích , chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng) 
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ kẻ và ghi sẵn nội dung BT1.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Đọc bảng đơn vị đo độ dài và đo khối lượng?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1 : Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi hs đọc đề bài .
+ Nêu tên các đơn vi đo diện tích đã học theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở , nêu miệng kết quả , 1 hs lên bảng điền vào bảng phụ.
- Chữa bài , nhận xét.
+ Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị nào khác?
+ 1 ha = .m2 = km2 ?
*Yêu cầu hs làm phần b.
+ Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
3. HĐ2: Thực hành:
*MT: Củng cố kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
Bài 2 (Cột 1) : Nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân .
- Chữa bài , nhận xét.
+ Giải thích kết quả : 
 1 m2 = 0,000001 km2
 4 ha = 0,04 km2
Bài 3 (Cột 1): Viết các số đo sau dưới dạng số đo là hec ta
- Gọi hs đọc đề bài.
+ Đơn vị đo đã cho ở câu a so với đơn vị mới ntn? (hơn, kém nhau 10 000 lần)
 - Tổ chức cho hs làm bài , chữa bài.
3 . Củng cố dặn dò
- Hệ thống tiết học .
- VN học bài , CB bài sau.
- 2 hs đọc 2 bảng
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
- Giải bài vào vở , chữa bài.
- mm2 ; cm2 ; dm2 ; m2 ; dam2 ; hm2 ; km2
- Học sinh điền vào bảng đo diện tích cho đầy đủ.
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
 - ha 
- 1 ha = 10000m2 = 0,01 km2
- 100 lần .
- 
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở , chữa bài.
a. 1m2= 100dm2 = 10 000cm2 = 1 000000mm2
 1 ha = 10 000m2 
 1km2 = 1000ha = 1 000 000 m2
b.1m2 = 0,01dam2
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha
 1m2 = 0, 000001km2
 1ha = 0,01km2 ; 4ha = 0,04 km2
- Hs đọc đề bài .
- Làm bài vào vở , chữa bài.
1ha = 10 000m2
1 ha = 0,01 km2
a.65 000m2= 6,5 ha 
846 000m2= 84,6 ha 
5 000m2 = 0,5 ha
b. 6km2 = 600 ha
9,2 km2= 920 ha
0,3 km2 = 30 ha
Tập đọc . 
thuần phục sư tử.
I. mục tiêu : 
1. Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
2. Hiểu ý nghĩa truyện : Kiên nhẫn , dịu dàng , thông minh là sức mạnh của người phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ bài đọc ở sgk .
III. Các hoạt động dạy học.
A. Bài cũ :
- Gọi hs đọc bài "Con gái" trả lời nội dung đoạn đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài qua tranh ở sgk.
- Tranh vẽ gì?
2. Luyện đọc + tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài , luyện đọc từ khó , giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài 
- Ha - li - ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
- Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào ?
- Vì sao nghe điều kiện của giáo sĩ Ha - li - ma sợ toát mồ hôi , vừa đi vừa khóc?
- Ha - li - ma nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử ?
*Gv: Mong muốn có được hạnh phúc đã khiến Ha - li - ma quyết tâm thực hiện.
- Ha - li - ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử bằng cách nào?
- Vì sao , khi gặp ánh mắt của Ha - li - ma con sư tử đang giận dữ "Bỗng cụp mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi" ?
- Theo vị giáo sĩ , điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
- Nêu nội dung chính của bài?
c. Đọc diễn cảm:
- HD đọc từng đoạn.
- HD + đọc mẫu đoạn 4 
- Tổ chức cho hs đọc + đọc thi.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài .
- VN học bài , CB bài sau. 
- 2 hs đọc , TLCH trong đoạn đọc .
- Hs quan sát nêu nội dung tranh .
- 1 hs đọc toàn bài.
- Đọc đoạn nối tiếp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc đổi đoạn theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài .
- Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: Làm thế nào để chồng nàng hết cau có , gắt gỏng để gia đình nàng trở lại hạnh phúc như xưa.
- Nếu nàng lấy được 3 sợi lông bờm của con sư tử còn sống , giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết .
- Vì điều kiện mà giáo sĩ đưa ra không thể thực hiện được, đến gần sư tử đã khó , lấy lông bờm của sư tử lại càng khó hơn , vì sư tử thấy người sẽ vồ ăn thịt ngay.
- Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng , thấy sư tử đến gần nàng ném cừu cho nó ăn.
 Tối nào cũng được ăn món cừu ngon lành trong tay nàng , sư tử dần đổi tính. Nó dần quen nàng , có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm gáy.
- Một hôm khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn bên chân nàng , nàng khấn thánh A - la che chở rồi lén nhổ 3 sợi lông của sư tử , sư tử chồm dậy nhưng khi nhìn thấy ánh mắt hiền dịu của nàng nó liền cụp mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi.
- Vì ánh mắt hiền dịu của Ha - li - ma không làm sư tử tức giận.
- Bí quyết làm nên sức mạnh của người phụ nữ là sự thông minh , kiên nhẫn , dịu dàng.
- Hs nêu (mục I)
- 5 hs thực hành đọc 5 đoạn.
- Hs đọc đoạn 4 theo cặp.
- Các cặp thi đọc diễn cảm .
Chính tả .
nghe - viết : cô gái của tương lai.
i. mục tiêu
1. Nghe- viết đúng chính tả bài "Cô gái của tương lai".
2. Tiếp tục luyện tập cách viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , giải thưởng ; biết một số huân chương của nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu khổ to viết các cụm từ in nghiêng ở BT2.
 - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , giải thưởng.
 - ảnh minh hoạ tên 3 loại huân chương ở sgk.
 - Bảng nhóm để hs làm BT3.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Gọi hs viết tên các huân chương ở BT2 tiết trước.
- Nhận xét , chữa bài .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD nghe - viết:
- Gv đọc mẫu bài viết .
+ Nội dung chính của bài ?
- Tổ chức cho hs viết từ khó : gv đọc cho hs viết từng từ.
- Lưu ý hs cách trình bày.
- Đọc cho hs viết bài.
- Đọc cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. HD làm bài tập.
Bài 2: Viết lại các cụm từ chỉ huân chương , danh hiệu , giải thưởng viết sai trong đoạn văn; giải thích cách viết.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài , chốt lại kết quả đúng.
+ Nêu quy tắc viết hoa tên huân chương , danh hiệu , giải thưởng ?
Bài 3 : Điền tên các huân chương vào chỗ trống.
+ Cho hs xem ảnh minh hoạ các huân chương. Đọc kĩ từng loại huân chương.
- Tổ chức cho hs làm bài vào bảng nhóm , chữa bài. 
4. Củng cố dặn dò
- Hệ thống tiết học.
- VN học bài , CB bài sau.
- 2 hs lên bảng chữa bài .
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi.
- Lan Anh là một cô gái giỏi giang , thông minh được xem là mẫu người của tương lai.
- 2 hs lên bảng viết , lớp viết vào nháp.
- Hs viết bài vào vở.
- Đổi vở chữa bài.
- Hs đọc đề bài - nêu rõ yêu cầu của bài.
- Làm bài , nêu kết quả.
+ Viết lại như sau :
Anh hùng Lao động. 
Anh hùng Lực lượng vũ trang.
Huân chương Sao vàng.
Huân chương Đọc lập hạng Ba. 
Huân chương Lao động hạng Nhất .
Huân chương Độc lập hạng Nhất.
- 2 hs nêu.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài , chữa bài.
Thứ tự từ cần điền : Huân chương Sao vàng ; Huân chương Quân công ; Huân chương Lao động.
Khoa học : Tiết 59
 sự sinh sản của thú.
i. mục tiêu : Sau bài học giúp hs biết 
 - Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
 - So sánh , tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim.
 - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con , một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Hình trang 120 ; 121 sgk.
 - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học 
A. Bài cũ
- Hãy mô tả sự phát triển phôi thai của gà trong quả trứng theo hình minh hoạ 2 trang 118?
B. Bài mới
*Mở bài :
- Hãy nêu tên các loài thú mà em biết ?
- Theo em thú sinh sản bằng cách nào?
- Giới thiệu bài .
1. HĐ1: Chu trình sinh sản của thú.
*MT : Hs biết : Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim , ếch
*Cách tiến hành :
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm , quan sát các hình ở sgk , trao đổi .
+ Nêu nội dung hình 1a ; 1b ?
+ Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? 
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của bào thai mà bạn nhìn thấy?
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim bạn có nhận xét gì?
+ Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của chim và thú?
* Gv nêu kết luận : sgk
2. HĐ2 : Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú.
*MT : Hs biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con.
*Cách tiến hành:
+ Tổ chức cho hs thảo luận nhóm ; quan sát hình trong sgk hoàn thành nội dung phiếu.
- Các nhóm dán phiếu , chữa bài.
* Gv kết luận : sgv.
3. HĐ3 : Củng cố dặn dò 
- Hệ thống nội dung bài .
- Dặn hs học bài và CB bài ở nhà.
- 2 hs nêu.
- Hs nêu theo hiểu biết của mình.
- Hs theo dõi.
- Nhóm 6 hs quan sát , thảo luận ; từng hs chỉ rõ và nêu.
+ H1a: Chụp bào thai của thú trong bụng mẹ
+ H1b: chụp thú con lúc mới sinh ra.
- Trong bụng mẹ.
- Đầu , mình , chân , đuôi.
- Thú con có hình dạng giống như thú mẹ.
- Bằng sữa mẹ.
- Sự sinh sản của thú và chim có sự khác nhau:
+ Chim đẻ trứng và ấp trứng nở thành con.
+ Thú : Hợp tử phát triển trong bụng mẹ , bào thai của thú con lớn lên trong bụng mẹ.
- Cả chim và thú đều nuôi con cho đến lúc con của chúng có thể tự kiến ăn.
- Nhóm 6 hs thảo luận nêu kết quả.
- Đại diện nhóm dán phiếu chữa bài.
Số con trong một lứa
Tên động vật
Thông thường chỉ đẻ một con
Trâu , bò , ngựa , hươu , nai 
2 con trở lên 
Lợn , hổ , sư tử , mèo , chuột .
Thể dục : Bài 59
 môn thể thao tự chọn 
 Trò chơi ''lò cò tiếp sức''.
I. Mục tiêu 
 - Ôn tâng cầu , phát cầu bằng mu bàn chân .Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng và nâng cao thành tích .
 - Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm phương tiện .
 - Vệ sinh an toàn sân tập .
 - Kẻ sẵn vạch , chuẩn bị còi , dụng cụ cho hs chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp .
A. Phần mở đầu :
- Phổ biến nội dung giờ học .
Khởi động :
- Chạy nhẹ thành 1 vòng tròn quanh sân tập .
- Đi thường thành 1 hàng dọc,hít thở sâu
- Xoay khớp tay , chân , đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục 8 động tác.
- Trò chơi '' Chim bay cò bay''
B. Phần cơ bản :
1. Ôn đá cầu , tâng cầu ; phát cầu.
- Tổ chức luyện tập theo tổ .
- Các tổ cử đại diện lên đá cầu , tâng cầu , phát cầu t ... phụ ghi 4 đề bài .
- Gọi hs nối tiếp đọc đề bài.
*Gv : Các em chọn 1 trong 4 đề đã cho để lập dàn ý.
- Nêu đề bài em chọn? Em đã chuẩn bị ở nhà ntn ?
+ Tổ chức cho hs viết nhanh dàn ý vào vở. 4 hs viết vào bảng nhóm 4 đề khác nhau.
- Gọi hs trình bày dàn ý vừa viết.
- Gv cùng cả lớp nhận xét , bổ sung.
- Hs sửa dàn ý theo nhận xét.
Bài 2 : Trình bày miệng dàn ý.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Gọi hs nối tiếp đọc gợi ý ở sgk .
+ Tổ chức cho hs trình bày dàn ý trong nhóm.
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Gv cùng cả lớp trao đổi , đánh giá.
- Bình chọn bạn trình bày tốt nhất.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống tiết học .
- VN học bài , CB bài sau. 
- Cấu tạo 3 phần: MB, TB, KL.....
- Hs theo dõi
- 4 hs nối tiếp đọc đề bài .
- Hs nêu.
- Hs viết dàn ý vào vở.
- Hs dán dàn ý vừa viết và đọc.
- Lớp cùng nhận xét , bổ sung cho bạn.
- Hs chỉnh sửa dàn ý.
- 1 hs đọc đề bài.
- 2 hs nối tiếp đọc 2 gợi ý.
- Hs trình bày dàn ý theo nhóm 3.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Trao đổi với bạn về dàn ý bạn vừa trình bày.
- Bình chọn bạn có dàn ý hay , trình bày tốt.
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Toán : Tiết 155 
 phép chia.
i. mục tiêu : Giúp hs biết
 - Thực hiện phép chia các số tự nhiên , các số thập phân , phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi tóm tắt về phép chia và tính chất như sgk trang 163.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Gọi hs chữa bài tiết trước
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập phép chia và các tính chất của phép chia.
+ Gv nêu phép chia : a : b = c
- Nêu tên các thành phần của phép chia?
- a : b còn được gọi là gì?
- Hãy nêu các tính chất của phép chia?
- Hãy nêu tính chất của số 0 trong phép chia ?
*Gv ghi phép chia có dư : a : b = c + r
- Nêu tên các thành phần của phép chia có dư ?
- Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia?
3. Luyện tập - thực hành:
*MT : Rèn kĩ năng thực hành làm tính chia với các số đo dưới dạng STP , PS , STN và thực hành tính nhẩm.
Bài 1: Tính rồi thử lại.
- Tổ chức cho hs thực hành chia vào vở, 4 hs lên giải 4 phép tính ở hai phần.
+ Nêu cách thử lại của phép chia ? 
- Chữa bài , nhận xét.
+ Nêu cách tính ở từng phần?
Bài 2: Tính.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở , 2 hs lên bảng làm bài .
+ Nêu cách chia hai phân số?
- Chữa bài , nhận xét.
Bài 3: Tính nhẩm.
-Tổ chức cho hs làm bài cá nhân nhẩm trong 2 phút.
- Gọi hs nêu miệng kết quả.
+ Hãy nêu cách chia nhẩm cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5?
 - Chữa bài , nhận xét.
Bài 4 (Dành cho học buổi 2): Tính bằng hai cách.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.2 hs lên giải 2 phần.
+ Để tính được giá trị biểu thức bằng cách 1 ta làm ntn? 
+ Để tìm được cách 2 dựa vào tính chất nào của phép chia?
- Chữa bài , nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1 hs lên bảng chữa bài
- Hs theo dõi
- Hs đọc phép chia và nêu : 
 a : b = c
Sốbị chia : số chia = thương
- a : b còn gọi là một thương
- Phép chia có các tính chất là:
+ a : a = 1
 a : 1 = a
 0 : a = 0
- Không có phép chia cho số 0.
- SBC : SC = Thương + số dư.
- Số dư bé hơn số chia.
- 1 hs đọc đề toán.
- Hs giải bài vào vở , chữa bài.
 a. 8192 : 32 = 256
 Thử lại: 256 x 32 = 8192.
 15 335 : 42 = 365 dư 5.
Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15 355
b. 75,95 : 3,5 = 21,7
Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95.
 97,65 x 21,7 = 4,5
Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65.
- Hs đọc đề bài, phân tích đề bài , làm bài vào vở .
- Chữa bài , nhận xét.
a. : = = = 
 Thử lại: = 
b.Thực hiện tương tự phần a.
- Hs đọc đề bài.
- Hs nhẩm miệng kết quả.
a. 25 x 0,1 = 250. 48: 0,01= 4800
 25 x 10 =250 48x100 = 4800
95: 0,1 = 950 72: 0,01 = 7200
b.11: 0,25 = 44 32x 0,5 = 64
 11x4 = 44 32 x 2 = 64
75 : 0,5 = 150 125 : 0,25 = 150
- HS đọc đề bài.
- Hs giải bài , chữa bài.
a. C1: nhân chia trước , cộng trừ sau.
 C2: Sử dụng tính chất một sốchia cho một tổng.
b. C1: Thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.
 (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,50:0,75=10
C2: Sử dụng tính chất một tổng chia cho một số.
(6,24 +1,26):0,75
6,24 : 0,75 +1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 =10
	Đạo đức .	
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2).
I. Mục tiêu : Học xong bài này hs biết
 - Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
 - Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
 - Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh ảnh , băng hình , bài báo về tài nguyên thiên nhiên ( mỏ dầu ; mỏ A- pa - tít của tỉnh nhà, ) ; hoặc tranh ảnh về cảnh phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Gọi hs nêu ghi nhớ ở tiết 1
B. Bài mới
+ Giới thiệu bài .
1. HĐ1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên.
*MT : Hs có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành:
+ Hs giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (kèm tranh ảnh nếu có).
- Lớp cùng gv nhận xét.
*Gv kết luận : sgv
2. HĐ2 : Làm BT sgk trang 45.
*MT : Hs nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành:
- Gv nêu yêu cầu bài tập.
-Tổ chức cho hs thảo luận bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm bổ sung , nhận xét.
- Gv kết luận: sgv.
3. HĐ3 : Làm bài tập 5 sgk.
*MT : Hs biết đưa ra những ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành.
- Chia nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận cách tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- Gv cùng nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Kết luận : Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . Các em cần thực hiện những biện pháp phù hợp khả năng của mình.
4. Củng cố dặn dò
- Thực hành bài học vào thực tế.
- CB bài sau.
- 2 hs nêu
- Hs theo dõi.
- Hs giới thiệu những hiểu biết mình sưu tầm được về một tài nguyên thiên nhiên; kết hợp giới thiệu qua tranh sưu tầm được (nếu có).
- Nhóm 6 hs thảo luận, nêu kết quả.
+ ý kiến a ; đ ; e là các việc làm bảo vệ TNTN.
+ ý kiến b ; c ; d là các việc làm không phải bảo vệ TNTN.
Giải thích lý do.
- Nhóm 6 hs thảo luận.
- Các nhóm nêu biện pháp bảo vệ TNTN mà nhóm mình tìm được.
 Địa lý .
Địa lí địa phương .
I. Mục tiêu .
 - Giúp hs nắm được vị trí , giới hạn , đặc điểm địa hình của tỉnh - huyện - xã nơi mình sinh sống .
II . Các hoạt động dạy học .
1. KTBC .
 - Nêu tên các châu lục , đại dương trên thế giới .
 - Thống kê diện tích - dân số của các châu lục .
2. Bài mới .
a. Giới thiệu bài .
b. Nội dung .
 1. Vị trí giới hạn của tỉnh Nam Định .
 - Tỉnh Nam Định nằm ở phía nào ? Giáp với những tỉnh nào ?
 - Tỉnh Nam Định có mấy huyện ? Hãy kể tên .
 - Có con sông nào chảy qua ? Quốc lộ nào chạy qua ?
 2. Nghề sản xuất chính là gì ?
 - Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Nam Định trong những năm gần đây? 
 - Hãy kẻ tên các phương tiện giao thông trong tỉnh có ?
 HS trao đổi tìm hiểu nêu kết quả .
 GV nhận xét , bổ sung .
3. Củng cố , dặn dò .
Môn : Chính tả
 Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2007
Tiết : 60 
Tuần : 30
Lớp : 5A1
Cô gái của tương lai 
I.Mục tiêu:
 1. Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai.
 2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng ; biết một số huân chương của nước ta
II.Đồ dùng dạy học:
Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT2
ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong BT3
3-4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 
III.Hoạt động dạy học:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp và hình thức tổ chức
 4’
33’
2’ 
I.Kiểm tra bài cũ :
Viết những tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT2(tiết trước)
II.Bài mới:
 1,Giới thiệu bài:
 Trong tiết học hôm nay các em sẽ nghe- viết đúng chính tả đoạn văn giới thiệu một bạn gái được coi là một mẫu người của tương lai. Sau đó, làm các bài ôn luyện tiếp về quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
 2, Hướng dẫn HS nghe -viết.
+ Đọc bài viết : Cô gái của tương lai.
H: Bài chính tả nói điều gì ?(Bài chính tả giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai)
+ Chú ý những từ dễ viết sai, các tên riêng viết hoa(in-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên).
+ GV nhắc HS: Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào một ô li , chú ý ngồi viết đúng tư thế.
+ Thực hành viết bài
+ Đọc toàn bài chính tả.
+ Chấm chữa.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2: Những chữ nào cần viết hoa trong các cụm từ in nghiêng dưới đây? Vì sao? 
 GV : Những cụm từ in nghiêng trong đoạn văn là tên các danh hiệu và huân chương. Những danh hiệu và huân chương này chưa được viết hoa đúng quy tắc chính tả. Nhiệm vụ của các em là :
+ Nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó ( hoặc viết hoa lại cụm từ đó cho đúng chính tả ).
+ Giải thích lý do vì sao phải viết hoa những từ đó.
Đáp án: 
Anh hùng Lao động
Anh hùng Lực lượng vũ trang
Huân chương Sao vàng
Huân chương Độc lập hạng Ba
Huân chương Độc lập hạng Nhất
? Vì sao cum từ Anh hùng Lao động được viết hoa ?
* Bài tập 3: Tìm tên huân chương phù hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
 GV: Bài tập đã cho sẵn tên các huân chương được viết hoa đúng quy tắc chính tả. Nhiệm vụ của các em chỉ là đoán sao cho đúng để điền đúng tên từng huân chương vào chỗ trống trong câu thích hợp.
a/ Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng.
b/ Huân chương Quân công là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c/ Huân chương Lao động là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất. 
III.Củng cố,dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 -HS ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chương ở BT2, 3.
1 HS viết trên bảng
Giáo viên nhận xét .
GV ghi đầu bài
 HS nghe .
 GV phát âm rõ ràng.
HS theo dõi SGK.
GV đọc , HS viết ra nháp .
2 HS viết trên bảng .
* GV đọc đúng tốc độ. HS gấp SGK viết bài 
* GV đọc từng câu.HS soát lại bài. 
HS đổi vở soát lỗi cho nhau
* GV chấm 7 - 10 bài .
GV nêu nhận xét chung.
1HS đọc thành tiếng nội dung BT2
1HS đọc phần in nghiêng trong đoạn văn.
GV lưu ý 
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Cả lớp và GVnhận xét, chốt lại ý kiến đúng
- HS đọc yêu câu – Cả lớp đọc thầm 
HS xem ảnh minh hoạ trong SGK
- GV nêu yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu cho 3-4 HS. HS làm bài, dán phiếu lên bảng.
Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 da chinh sua.doc