Giáo án lớp 5 - Tuần 32 (chuẩn)

Giáo án lớp 5 - Tuần 32 (chuẩn)

I. Mục tiêu :

- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II. Đồ dùng dạy- học:

Tranh bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 32 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
ÚT VỊNH
I. Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy- học: 
Tranh bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định
2.KT bài cũ: 
Mời 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ bài đọc.
HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc:
- Mời 1- 2 học sinh khá đọc bài văn.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn.
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp lắng nghe tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.
-Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 2 học sinh đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm: Giọng kể chậm rãi (đoạn đầu), hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la: Lan, Hoa, tàu hoả đến!
HĐ2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
+ Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an tòan đường sắt?
+ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt và thấy điều gì?
+Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? 
-Bài văn muốn nói lên điều gì ?
HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm:
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn sau:
 Thấy lạđến cái chết trong gang tấc.
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố
-Qua câu chuyện trên em học tập được gì ở bạn Út Vịnh ?
- Liên hệ giáo dục. Nhận xét tiết học
5. Dặn dò.
- GV nhắc nhở ý thức của học sinh, nhận xét tiết học.
-2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhận xét, đặt câu hỏi cho bạn về nội dung bài.
- HS quan sát tranh trong SGK, lắng nghe.
- 2 học sinh đọc bài.
- Bài chia 4 đoạn :
 + Đoạn 1 : Từ đầu  còn ném đá lên tàu.
 + Đoạn 2 : Tiếp theo ..hứa không chơi dại như vậy nữa.
 + Đoạn 3 : Tiếp theo .tàu hoả đến.
 + Đoạn 4 : Còn lại.
- 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các từ : sự cố, thuyết phục ... luyện đọc
- 1 học sinh đọc mục chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
-2 học sinh đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi trả chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều.
- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tnhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
- Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ.
*Nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
- 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc, thi đọc.
HS nhắc lại nội dung câu chuyện 
- Học sinh học bài và chuẩn bị bài: Những cánh buồm.
Toán
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
- Thực hành phếp chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các BT : 1 (a, b dòng 1),BT 2 (cột 1, 2), BT3. 
- HSG: làm thêm BT1b(dòng 2); BT4.
II/ Đồ dùng dạy- học: SGK- VBT
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1/ Ổn định lớp
2/ KTBài cũ: 
-Gọi hs lên bảng làm lại bài 4 tiết trước
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới -Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Gọi hs đọc đề.
Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân
Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 2 hs lên bảng làm. 
- HS K-G làm 1b dòng 2
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Gọi hs đọc đề.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm
Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01  ta làm thế nào?
- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?
Yêu cầu học sinh sửa miệng
-Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 3. Gọi hs đọc đề bài.
Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 4:Gọi hs K-G 
-Yêu cầu học sinh làm vào giấy nháp và nêu kết quả. 
4.Củng cố.
-Muốn chia một phân số cho một số tự nhiên ta làm thế nào?
-Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?...
5/ Dặn dò: Xem bài chuẩn bị bài sau
- Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Bài 1: Tính:
Học nhắc lại.
b) 72 : 45 15 : 50
 72 45 15 50
 270 1,6 150 0,3
 0 0
 281,6 : 8 912,8 : 28
 281,6 8 912,8 28
 41	35,2 72 32,6
 16 168
 0 0
Bài 2 : Tính nhẩm
- Làm bài vào vở.
- Ta nhân số đó với 10, 100
a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62
7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94
8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550
- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó với 2, với 4.
b) 12 : 0,5= 24 24 : 0,5 = 48 
11 : 0,25= 44 
20 : 0,25 = 80 15 : 0,25 = 60
Bài 3. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân( theo mẫu):
b) 7 : 5=
Bài 4. Hs KG làm bài.
-Nêu cách làm.
 +Tính số hs cả lớp : 18 + 12 = 30 (hs)
 Số hs nam chiếm: 12 : 30 = 0,4 = 40%
Khoanh vào câu D.
HS trả lời
 CHÍNH TẢ : (Nhớ - viết):
BẦM ƠI.
I. Mục tiêu: 
- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức các câu thơ thơ lục bát.
- Làm được BT : 2,3
II/ Đồ dùng dạy – học: SGK- VBT
III. Các hoạt động dạy - học.
GV
HS
1/ Ổn định lớp
2. KTBC : Gọi 2 hs viết bảng lớp 
3. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
HĐ1: hướng dẫn hs nhớ viết.
- Gọi hs đọc bài thơ bầm ơi (14 dòng đầu) trong sgk.
- Gọi hs xung phong đọc thuộc bài thơ
- Cho hs đọc lại 14 dòng đầu - ghi nhớ.
- Đọc cho hs viết bảng lớp, bảng con các từ dễ viết sai.
- Cho hs gấp sgk lại và nhớ viết.
- Thu chấm, chữa bài, nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Cho hs làm vào vở bài tập, gọi 1 em làm trên bảng phụ.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
cả lớp viết trên giấy nháp tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương (ở bài tập 3 tiết chính tả trước)
-Cả lớp theo dõi.
-Hs đọc
-Hs đọc
-Viết đúng : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe,...
-Hs gấp sgk lại và nhớ viết.
Bài 2. Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị dưới đây thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng :
Tên cơ quan đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
a) Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
Trường
Tiểu học 
Bế Văn Đàn
 b) Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở 
Đoàn Kết
 c) Công ti Dầu khí Biển Đông.
Công ti 
Dầu khí 
Biển Đông.
- Từ kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ?
- Mở bảng phụ cho hs đọc
Bài 3. Gọi hs đọc đề bài.
- Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố.
- Em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ?Liên hệ giáo dục .Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
Bài 3. Viết tên các cơ quan đơn vị sau đây cho đúng :
Nhà hát Tuổi trẻ.
Nhà xuất bản Giáo dục
Trường Mầm non Sao Mai.
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
(Dấu phẩy)
I. Mục tiêu
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (bài tập 1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT 2).
II/ Chuẩn bị: SGK- VBT
III. Các hoạt động dạy học :
GV
HS
1/ Ổn định lớp
2. KTBài cũ: 
Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy.
3. Bài mới: 
Giáo viên giới thiệu nêu MĐ, YC của bài học.
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1 Gọi hs đọc yêu cầu.
Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập.
Phát bút dạ và phiếu đã viết nội dung 2 bức thư cho 3, 4 học sinh.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 - Câu chuyện hài hước ở chỗ nào?
 Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn.
Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt.
4. Củng cố.
- Nêu tác dụng của dấu phẩy? Liên hệ giáo dục. Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm (Tiếng Việt 4, tập một, trang 23).
Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”.
- Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
Bài 1. Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau?
- Hs làm bài vào vở bài tập.
Bức thư 1.
Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết.Xin cảm ơn ngài.
Bức thư 2
Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì , gửi đến cho tôi. Chào anh.
- Hài hước là : Lao động viết văn rất vất vả, gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, hoặc lười biếng đến nỗi không đánh dấu câu, nhờ nhà văn nổi tiếng làm cho việc ấy, đã nhận được từ Bớc-na Sô một bức thư trả lời hài hước, có tính giáo dục.
Bài 2. -1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Làm việc theo nhóm – các em viết đoạn văn trên giấy nháp.
Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: 
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm các BT : 1 (c, d), 2, 3. 
- HSG: làm thêm BT1a,b; BT4
II. Các hoạt động dạy - học:
1/ Ổn định lớp
2. KTBC: Gọi 3 hs lên bảng làm lại bài 3 tiêt trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầ ... thức: 
- Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
III. Các hoạt động dạy-học:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
1. Bài mới: 
- GV : 4 đề bài của tiết viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 31. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV treo bảng phụ ghi 4 đề bài. Mời 2 học sinh đọc.
1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em.
2. Tả một đêm trăng đẹp.
3. Tả trường em trước buổi học.
4. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích
- GV nhắc: Nên viết theo đề bài đã lập dàn ý. Tuy nhiên các em có thể chọn 1 đề bài khác.
v Hoạt động 2 : Cho học sinh làm bài.
3. Củng cố
-Gọi hs nhắc lại dàn bài của bài văn tả cảnh.
Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng).
- HS lắng nghe.
-2 học sinh đọc lại 4 đề văn.
Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
- Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- HS làm BT 1,2,4. HSKG: BT3
II. Các hoạt động dạy-học:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
1.KTbài cũ: 
-Gọi hs lên bảng nêu cách tính chu vi, diện tích hình tròn và viết công thức tính
2. Bài mới: Luyện tập.
* Ôn công thức quy tắc tính P, S hình chữ nhật.
-Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ?
Bài 1.Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
- Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì.
Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật.
*Hướng dẫn hs tìm kích thước thật của sân bóng rồi áp dụng công thức làm bài.
-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm 
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc công thức tính chu vi, diện tích hình vuông.
Đề bài hỏi gì?
Nêu quy tắc tính S hình vuông?
- Gọi 1 em lên bảng làm 
- Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 3: Hs K-G làm Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc công thức tính diện tích hình chữ nhật.
-Đề bài hỏi gì?
- Gọi 1 em lên bảng làm 
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 
Gợi ý: Đã biết S hình thang = h. Từ đó có thể tính được chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy là: ()
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng làm 
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố.
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ?
- Chuẩn bị: Bài ôn tập S, V một số hình.
Hát 
P = (a + b) ´ 2
S = a ´ b.
Bài 1. Học sinh đọc.
- Tính P, S sân bóng.
- Chiều dài, chiều rộng.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vàovở.
Giải
a) Chiều dài sân bóng là:
11 X 1000= 11000(cm)
11000cm=110m
Chiều rộng sân bóng là:
9 X 1000 = 9000 (cm)
9000 cm= 90m
Chu vi sân bóng là:
(110 + 90)X 2= 400(m)
b) Diện tích sân bóng là:
110 X 90 = 9900(m2)
 Đáp số : 9900 m2
Bài 2: Học sinh đọc bài 
Công thức tính P, S hình vuông.
S = a ´ a
P = a ´ 4
 - Tính S sân hình vuông
Học sinh nêu.
Học sinh giải vào vở.
Giải:
Cạnh cái sân hình vuông.
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích cái sân.
12 ´ 12 = 144 (m2)
	Đáp số: 144 m2
Bài 3. Hs K-G làm Học sinh đọc bài 
- Học sinh nêu quy tắc công thức.
- Số thóc thu được trên thửa ruộng hình chữ nhật.
Học sinh giải vào vở.
Giải:
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 × = 60(m)
Diện tích thửa ruộng là:
100 × 60 = 6000 ( m2)
6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
6000 : 100 = 60(lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
55 × 60 = 3300 (kg)
Đáp số: 3300 kg
Bài 4: Học sinh đọc bài, tìm hiểu đề
 Giải:
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông đó là:
10 × 10 = 100 (cm2)
Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
( 12 +8 : 2 = 10 (cm)
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 (cm)
Đáp số: 10cm
- HS nêu
KỂ CHUYỆN
NHÀ VÔ ĐỊCH
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Nhà vô địch bằng lời người kể, và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp .
- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV : Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn.
- GV nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới : - Giới thiệu bài: Câu chuyện Nhà vô địch các em học hôm nay, kể về một bạn học bé nhất lớp, tính tình rụt rè đến mức ai cũng tưởng bạn không dám một cuộc thi nhảy xa. Không ngờ, câu học trò bé nhỏ, nhút nhát ấy lại đoạt giải nhà vô địch của cuộc thi. Vì sao có chuyện lạ như vậy, các em cùng nghe câu chuyện để hiểu được điều ấy.
HĐ1. GV kể chuyện :
- GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện: chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp. 
- GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ.
HĐ2. HS kể chuyện :
- Gọi 1 HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
+ Yêu cầu 1: Dựa vào lời kể GV và tranh minh hoạ, kể từng đoạn câu chuyện .
- Cho hs kể chuyện theo nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh :
- Cho HS xung phong kể từng đoạn. Gv bổ sung, góp ý, ghi điểm HS kể tốt.
+ Yêu cầu 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. Trao đổi với các bạn về 1 chi tiết trong chuyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhắc HS khi kể các em cần xưng “tôi”, kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật.
- Cho HS thi kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay.
3. Củng cố :
- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe ; đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần 33, nói về việc gia đình và nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình
- Nhận xét tiết học.
- 2HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn.
- HS lắng nghe.
- HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng.
- HS vừa nghe vừa nhìn hình minh hoạ.
- 1HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS kể theo nhóm, kể từng đoạn .
- HS xung phong kể chuyện.
- HS lắng nghe.
- Thi kể chuyện, trao đổi, trả lời: Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
*****************************************
SINH HOẠT LỚP 
SƠ KẾT TUẦN 32
* Sơ kết tuần 32
- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
- Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung. 
* Kế hoạch tuần 33
- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 33 theo thời khoá biểu. 
- Học thêm môn toán và văn vào chiều thứ bảy.
- Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định đối với các em còn lại
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. 
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu . 
+ Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
*Tồn tại: - Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh nhẹn, còn lộn xộn. 
* Tuyên dương các em có thành tích nổi bật.
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I.Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức: Khái niệm ban đầu về môi trường.
2. Kĩ năng: Nêu được một số thành phần trong môi trường địa phương nơi em sinh sống.
3. Thái độ: Có tình cảm yêu mến thiên nhiên, môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình ảnh và thông tin minh hoạ trang 128, 129 sgk môn khoa học
III. Các hoạt động dạy – học:
GV 
 HS 
1. Kiểm tra bài cũ:
-Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên tiên nhiên ?
-Em hãy kể một số tài nguyên thiên nhiên nơi em đang sống.
- GV nhận xét và đánh giá.
2.Bài mới-Giới thiệu bài - ghi đầu bài
*Hướng dẫn hs tìm hiểu bài.
HĐ1: Tìm hiểu về môi trường đang sống.
+ GV hỏi: Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết thế nào là môi trường ?
- GV kết luận tóm tắt và ghi bảng: Môi trường là tất cả những gì có ở xung quanh ta; những gì có trên Trái Đất, tác động lên Trái Đất này. Môi trường bao gồm những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Cũng có thể phân biệt các loại môi trường dựa trên cái có sẵn và cái được tạo ra: Môi trường tự nhiên (mặt trời, khí quyển, đồi, núi, sông ngòi, cao nguyên, hệ sinh vật ); Môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường).
+ Chuyển ý: Bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về môi trường địa phương nơi em sinh sống.
- Nêu nhiệm vụ:
- GV nêu: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giới thiệu về môi trường nơi em đang sống? 
- Tổ chức:
- GV mời 1 HS điều khiển cả lớp làm việc.
+ Bạn đang sống ở đâu, làng quê hay thành phố?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống.
+ Em có thích môi trường nơi em đang sống không, vì sao?
HĐ2: Bảo vệ môi trường nơi đang sống.
+ Em cần làm gì để bảo vệ môi trường đang sống?
+ Em giữ vệ sinh môi trường không khí bằng cách nào ?
+ Em giữ vệ sinh môi trường nước bằng cách nào ?
+ Em giữ vệ sinh môi trường đất bằng cách nào?
+ Ngoài các điều nêu trên em còn cần phải làm gì để bảo vệ môi trường ?
3. Củng cố.
- Môi trường là gì ?
* Môi trường quanh ta thật đẹp. Để giữ cho con cháu đời sau được sống trong môi trường như thế này và đẹp hơn, chúng ta cần biết giữ gìn, bảo vệ những thứ đang có và xây dựng môi trường quanh ta ngày một tươi đẹp hơn.
4. Dặn dò: 
- Về nhà các em sưu tầm tranh ảnh về môi trường nơi sinh sống.
-Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
-HS nêu.
- HS nói tự do dựa trên sự hiểu biết của bản thân.
- Ở làng quê.
- Nhà, cây cối, đường đi, hồ, ao, vườn cây, đường đi, chợ, con người,
- HS trả lời theo cảm nhận của từng em.
- Giữ vệ sinh môi trường không khí, nước , đất
- Không gây bụi, không xả rác bừa bãi làm ô nhiễm môi trường, không xả các khí độc hại ra môi trường.
- Không xả rác bẩn xuống nước ao hồ, sông, suối, không ném mìn, xả các nước bẩn xuống
-Không phun thuốc trừ sâu, không dùng nhiều phân hóa học sẽ làm chai đất,
- Không giết hại các loài chim, không chặt phá rừng bừa bãi, không khai thác cạn kiệt các tài nguyên thiên nhiên.
-HS nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 32 chuan ktkn gt.doc