Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 năm 2011 - Phạm Văn Hùng - Tiểu học Trà Bui

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 năm 2011 - Phạm Văn Hùng - Tiểu học Trà Bui

GV hướng dẫn lớp trưởng tổ chức lễ chào cờ ,hô khẩu hiệu Đội

- GV nhận xét tuần qua về “

- Công tác trực nhật ,vệ sinh

- Học tạp ở lớp ,ở nhà

- Rèn luyện Đội viên

- Giữ vệ sinh môi trường .

- Tiếp theo Gv phổ biến nhiệm vụ tuần tới và giao nhiệm vụ cụ thể cho ban cán sự lớp .

 

doc 23 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 năm 2011 - Phạm Văn Hùng - Tiểu học Trà Bui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ 2 ngày 18 tháng 04 năm 2011
T1 ; Chào cờ 
GV hướng dẫn lớp trưởng tổ chức lễ chào cờ ,hô khẩu hiệu Đội 
- GV nhận xét tuần qua về “
- Công tác trực nhật ,vệ sinh 
Học tạp ở lớp ,ở nhà 
Rèn luyện Đội viên 
Giữ vệ sinh môi trường ...
- Tiếp theo Gv phổ biến nhiệm vụ tuần tới và giao nhiệm vụ cụ thể cho ban cán sự lớp ....
T2 ; Tập đọc
út Vịnh
I-Mục tiêu, yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm hoặc toàn bộ bài văn .
- Hiểunội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ cảu út Vịnh ( Trả lời đước các câu hỏi trong SGK ) .
II-Đồ dùng dạy - học
Tranh minh học trong SGK + Bảng phụ.
III-các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra HTL bài Bầm ơi.
B-Dạy bài mới
1-Giới thiệu: ...Học bài út Vịnh...
-Lắng nghe.
2-Luyện đọc:-Tiến trình như những tiết trước.
-Như những tiết trước.
-GV chia bài làm 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
-Lắng nghe.
Đoạn 2: Từ Tháng trước đến như vậy nữa.
Đoạn 3: Từ Một buổi chiều đến tàu hoả đến.
Đoạn 4: Phần còn lại.
3-Tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Đoạn đường sắt từ nhà út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì ?
-Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu.
+út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?
-Tham gia phong trào “Em yêu đường sắt quê em” - Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn hay thả diều trên đường tàu và Vịnh đã thuyết phục được.
+Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã. út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
-Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ ?
-Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lên báo tàu hoả đến. Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tầu. Còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tầu ầm ầm lao tới, Vịnh ào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
+Em học tập được ở út Vịnh điều gì ?
-ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định và ATGT - Tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ - 
Sự nhanh trí, dũng cảm...
4-Đọc diễn cảm: 
 Có thể hướng dẫn HS đọc từ : Một buổi chiều đến cái chết trong gan tấc.
-Lắng nghe.
-HS luyện đọc.
-Thi đọc diễn cảm trước lớp.
-GV nhận xét cho điểm.
5-Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T3 ; Toán
Luyện tập
A-Mục tiêu
- Biết : 
+ Thực hành phép chia .
+ Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số ,số thập phân 
+ Tìm tỉ số phần trăm của hai số 
B-các hoạt động dạy - học
hoạt động dạy
hoạt động học
I-Kiểm tra bài cũ:
-HS 1 làm BT3 ; HS 2 làm BT4 tiết trước.
II-Dạy bài mới.
 Hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 1( a,b dòng 1 ) : Cho HS tính rồi chữa bài.
-HS nêu cách tính rồi chữa bài.
Bài 2( cột 1-2 ) : Cho HS nhẩm rồi nêu kết quả tính .
- 8,4 : 0,01 = 840 
 (vì 8,4 : 0,01 chính là 8,4 x 100).
Bài 3: Cho HS làm theo mẫu.
-HS làm bài rồi chữa bài.
III-Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T4 ; Lịch sử
Lịch sử địa phương
Ôn tập phần lịch sử địa phương lược trích tài liệu: 100 năm phủ lỵ Tam Kỳ
 (1906 - 1006) đã soạn và dạy ở tiết trước
T5 ; Đạo đức
Ôn tập các bài :
Bài 1: Em là HS lớp 5.
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình.
Bài 3: Có chí thì nên.
Bài 4: Nhớ ơn tổ tiên.
Bài 5: Tình bạn.
Yêu cầu HS cần nhớ lại và nắm vững các kiến thức đã học nhằm thường xuyên vận dụng vào đời sống hằng ngày.
Thứ 3 ngày 19 tháng 04 năm 2011 
T1 ; Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I-Mục tiêu, yêu cầu
- Sử dụng đúng dấu chấm ,dấu phẩy trong câu văn ,đoạn văn ( BT1 ) 
- Viét đượcđoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS troang giờ ra chơi và nêu được tácdụng của dâu phẩy ( BT2 ) .
II-Đồ dùng dạy - học
-Bút dạ - Giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư - Giấy khổ to để HS làm bài tập.	
III- Các hoạt động dạy - học
hoạt động dạy
hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ
-HS nêu tác dụng của dấu phẩy kèm theo VD.
B-Dạy bài mới.
1-Giới thiệu bài:..Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu phẩy...
-Lắng nghe.
2-Làm bài tập:
*HĐ1: HS làm B1.
-HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV cho HS đọc nội dung bức thư và làm theo yêu cầu của BT.
-GV phát phiếu cho 3 HS làm bài vào phiếu.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-Đọc nội dung bức thư.
-Đọc thàm lại câu chuyện vui, điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp, viết hoa chữ đầu câu.
-3 HS làm bài vào phiếu dán lên bảng lớp.
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng, cho điểm.
-Kết quả như sau:
Bức thư 1: Thưa ngài, tôi...tôi. Vì viết vội, tôi ...chấm, dấu phẩy. Rất...chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.
Bức thư 2: Anh...ạ, tôi...chấm, dấu...bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.
*HĐ2: HS làm BT2:GV nhắc HS đọc yêu cầu.
-HS đọc yêu cầu BT2.
-GV phát phiếu cho các nhóm.
-Từng thành viên trong nhóm làm việc. Mỗi thành viên đọc đoạn văn của mình viết, cả nhóm chọn đoạn hay nhất viết vào phiếu.
-Cho HS trình bày bài làm.
-Đại diện nhóm dán phiếu và trình bày.
-GV nhận xét, khen nhóm viết hay...
-Cả lớp nhận xét và lắng nghe GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T2 ; Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu( GV chuyên sâu soạn và dạy ) 
Vẽ tĩnh vật (vẽ màu)
I-Mục tiêu
-HS biét cách quan sát, so sánh và nhận ra đặc điểm của mẫu.
-HS vẽ được hình và màu theo cảm nhận riêng.
-HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II-Chuẩn bị
-SGK - Mẫu vẽ - Bút dạ - Giấy vẽ - Màu vẽ.
III-Các hoạt động dạy - học
hoạt động dạy
hoạt động học
Giới thiệu
*HĐ1: Quan sát, nhận xét.
-GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật đẹp...
-GV cùng HS bày một vài mẫu chung...gợi ý các em nhận xét:
-Bày mẫu chung...và nhận xét.
+Vị trí của các vật mẫu...
+Chiều cao, chiều rộng...
+Hình dáng của lọ, của hoa, quả.
+Màu sắc, độ đậm nhạt ở mẫu.
-HS quan sát và tập nhận xét....
-GV yêu cầu một số HS nêu nhận xét...
-Nêu nhận xét.
*HĐ2: Cách vẽ.
-ở bài nầy, có thể cho HS vẽ màu hoặc cắt, xé dán bằng giấy màu.
-Giới thiệu hình gợi ý theo trình tự:
-Lắng nghe.
+Ước lượng chiều cao, ngang...
+Phát khung hình...
+Tìm tỉ lệ bộ phận...
+Vẽ màu theo cảm nhận riêng...
-Giấy thiệu thêm cách cắt, xé, dán giấy.
-Lắng nghe,
*HĐ3: Thực hành
-GV yêu cầu HS quan sát mẫu
-Gợi ý các em cách chọn hình...
-Quan sát mẫu...
-Tự cảm nhận vẻ đẹp về hình...
*HĐ4: Nhận xét, đánh giá
Tiến hành như những tiết trước.
-Như những tiết trước.
*Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T3 ; Toán
Luyện tập(165 ) 
A-Mục tiêu
- Biết :
+Tỉ số phần trăn của hai số 
+ Thực hiện ccác phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm 
+ Giả toán đến tỉ số phần trăm .
B-Các hoạt động dạy - học
hoạt động dạy
hoạt động học
I-Kiểm tra bài cũ
- HS cùng làm BT2 tiết trớc.
II-Dạy bài mới
-GV hớng dẫn HS làm rồi chữa baì
Bài1(c,d): Cho HS làm bài
-HS làm bài vào vở rồi chữa bài..
Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
-HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 3: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán .
-HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giaỉ và chữa bài. Kết quả:
a) 150% ; b) 66,66% .
III-Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học -Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T4 ; Chính tả
Nhớ viết: Bầm ơi
I-Mục đích, yêu cầu
 - Nhớ –viết đunga bài chính tả ;trình bày đúng các câu thơ lục bát .
 - Làm được bài tập 2,3 
II-Đồ dùng dạy - học
-3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở BT2 - Bảng viết tên các cơ quan đơn vị ở BT3.	
III-các hoạt động dạy - học
hoạt động dạy
hoạt động học
A-Kiểm tra baì cũ
-GV nhận xét, cho điểm.
-Viết các từ: Nhà giáo Nhân Dân ; Nhà giáo Ưu tú ; Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục ; Huy chương Vàng ; Huy chương Đồng.
B-Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:...Bài chính tả Bầm ơi.
-Lắng nghe.
2-Viết chính tả: 
*HĐ1: Hướng dẫn chính tả một lượt.
Cho HS đọc thuộc lòng 14 dòng thơ đầu của bài thơ Bầm ơi.
-Một HS đọc, cả lớp lắng nghe, nhận xét.
-Cả lớp đọc thầm.
-Cho HS viết vào giấy nháp những từ dễ viết sai: lâm thâm, lội dưới bùn, ngâm thơ.
-HS viết bài.
*HĐ2: HS viết bài.
-Thực hiện như những tiết trước.
*HĐ3: GV hướng dẫn chữa bài.
-Thực hiện như những tiết trước.
3-Hướng dẫn HS làm Bài tập 2 .
-Một HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm theo.
*HĐ1:-Cho HS làm bài vào phiếu và cả lớp làm vào vở
-GV nhận xét và chấm điểm..
-HS làm bài vào phiếu trình bày bài trên bảng, cả lớp nhận xét.
Tên cơ quan, đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
a) Trường Tiểu học Bế Văn Đàm
Trường 
Tiểu học
Bế Văn Đàm
b) Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn kết
c) Công ti Dầu khí Biển Đông
Công ti
Dầu khí
Biển Đông
-GV viên chốt lại: Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-Lắng nghe.
*HĐ2:HS làm BT3:
-HS đọc yêu cầu.
-Tiến hành tương tự như BT2.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
a)Nhà hát Tuổi trẻ.
-Lắng nghe.
b)Nhà xuất bản Giáo dục.
c)Trường Mẫu giáo Sao Mai.
4-Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T5 : Thể dục :Bài 63
Môn thể thao tự chọn :
Phát cầu và tâng bằng mu bàn chân 
Đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trước ngực và một tay tren vai 
Trò chơi : Lăn bóng và dẫn bóng 
I . Mục tiêu :
- Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân 
- Thực hiện được ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và một tay trên vai ( các độgn tác có thẻ còn chưa ổn định ) .
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi .
II . Địa điểm - phương tiện ,
Vệ sinh sân tập – An toàn 
 Gv chuẩn bị 1 còi .
III .PP lên lớp .
Hoạt động của GV 
Hoạt đọng của HS 
1 . Phần mở đầu ; 6- 10 p 
- GV phổ bién nhiệm vụ ,yêu cầu bài học 1-2 p 
- Chạy chậm trên sân tập 1 vòng 
- Ô các động tác cảu bài thể dục phát triển chung đã học .
- Thực hiên theo sự điều khiển của GV 
2 . Phần cơ bản :18-22 p
- * Môn thể thao tự chọn 14-16 phút .
a, Đá cầu :14-16 P 
* Ôn phát cầu bằngmu bàn chân :10 -123 p :
- Giao cho cán sự điều khiển tập theo tổ .
* Thi phát cầu bằng mu bàn chân :
- GV nêu luật thi đấu và điều khiển ,giãư các đợt có nhận xét .
* Ném bóng :14- 16 p 
- Học cách cầm bóng bằng hai taytrước ngực và một tay trên vai : 2-3 p 
- GV nêu tên động tác và làm mẫu sau đó hướng dẫn HS tập luyện .
* Học ném bóng vào rổ bằng một tay ( Trên vai ) 12- 13 p .
- GV làm mẫu và hướng dẫn 
Theo dõi GV hướng dẫn rồi ôn tập .
- Tập theo sự điều khiển của GV . 
Tập theo sự điều khiễn của GV 
Tập luyện dưới sự điều  ...  vào phiếu học tập.
Phiếu học tập và gợi ý để HS làm được kết quả nhw sau:
Hình
Tên tài nguyên thiên nhiên
Công dụng
Hình 1
- gió.
-Nước.
- Dầu mỏ
-Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện,chạy thuyền buồm, ...
- Cung cấp cho hoạt động sống của con người, thực vật , động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy thuỷ điện, được dùng để làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao...
-(xem mục dầu mỏ ở hình 3)
Hình 2
-Mặt trời
-Thực vật, động vật
- Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất. Cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng mặt trời.
- Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên (cân bằng sinh thái), duy trì sự sống trên Trái Đất.
Hình 3
 Dầu mỏ
 Được sử dụng để chế ra xăng, dầu hoả, dầu nhờn, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi tổng hợp, ...
Hình 4
 Vàng
Dùng để làm nguồn dự trữ cho các ngân sách của nhà nước, cá nhân,... ; làm đồ trang sức, để mạ trang trí, ...
Hình 5
 Đất
 Môi trường sống của thực vật, động vật và con người.
Hình 6
Than đá
 Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xất điện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo ra than cốc, khí than nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, tơ sợi tổng hợp, ...
Hình 7
Nước
 Môi trường sống của thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy dùng cho nhà máy thuỷ điện, ... 
*HĐ3: Trò chơi xì điện
-Chia lớp thành hai nhóm chơi ngồi ở 2 dãy.
-GV phổ biến cách chơi:
+Một bạn nhóm nầy nêu tên tài nguyên thiên nhiên rồi chỉ định 1 bạn nhóm kia nêu công dụng...
- Bạn nhóm kia nêu không được thì bạn khác trong nhóm được trả lời thế nhưng chỉ được nửa số điểm, nếu là nói đúng.
+Tiếp đến đổi bên...
-Tương tự...
-Kết thúc, GV tính tổng số điểm và công bố thắng,thua.
-Lắng nghe.
3-Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T5 : Thể dục :Bài 64
Môn thể thao tự chọn :
Phát cầu và tâng bằng mu bàn chân 
Đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trước ngực và một tay tren vai 
Trò chơi : Lăn bóng và dẫn bóng 
I . Mục tiêu :
- Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân 
- Thực hiện được ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và một tay trên vai ( các độgn tác có thẻ còn chưa ổn định ) .
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi .
II . Địa điểm - phương tiện ,
Vệ sinh sân tập – An toàn 
 Gv chuẩn bị 1 còi .
III .PP lên lớp .
Hoạt động của GV 
Hoạt đọng của HS 
1 . Phần mở đầu ; 6- 10 p 
- GV phổ bién nhiệm vụ ,yêu cầu bài học 1-2 p 
- Chạy chậm trên sân tập 1 vòng 
- Ô các động tác cảu bài thể dục phát triển chung đã học .
- Thực hiên theo sự điều khiển của GV 
2 . Phần cơ bản :18-22 p
- * Môn thể thao tự chọn 14-16 phút .
a, Đá cầu :14-16 P 
* Ôn phát cầu bằngmu bàn chân :10 -123 p :
- Giao cho cán sự điều khiển tập theo tổ .
* Thi phát cầu bằng mu bàn chân :
- GV nêu luật thi đấu và điều khiển ,giãư các đợt có nhận xét .
* Ném bóng :14- 16 p 
- Học cách cầm bóng bằng hai taytrước ngực và một tay trên vai : 2-3 p 
- GV nêu tên động tác và làm mẫu sau đó hướng dẫn HS tập luyện .
* Học ném bóng vào rổ bằng một tay ( Trên vai ) 12- 13 p .
- GV làm mẫu và hướng dẫn 
Theo dõi GV hướng dẫn rồi ôn tập .
- Tập theo sự điều khiển của GV . 
Tập theo sự điều khiễn của GV 
Tập luyện dưới sự điều khiễn của GV 
- Theo dõi thực hiện .
* Trò chơi ‘ Lăn bóng và dẫn bóng : 3-4 p :
- GV phổ biến luật chơi và hướng dẫn trò chơi .
- GV hận xét .
Tập theo sự điều khiển của GV
- Tham gia trò chơi do GV điều khiển 
3 . Phần kết thúc :
Cho lớp đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát 1p .
GV hệ thống bài 1-2 p 
Hướng dẫn Bài tạp về nhà 1-2 p .
Vận động điều hoà 
- Nghe nhận xét – dặn dò .
Thứ 6 ngày 22 tháng 4 năm 2011 
T1 ; Tập làm văn
Tả cảnh
(Kiểm tra viết)
I-Mục đích, yêu cầu
Học sinh viết được một bài văn hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng II-Đồ dùng dạy - học
Dàn ý cho đề văn của một HS - Một số tranh ảnh cho đề bài.
III-các hoạt động dạy - học
hoạt động dạy
hoạt động học
1-Giới thiệu bài:
 Dựa vào dàn ý hôm nay các em viết bài văn hoàn chỉnh.
-Lắng nghe.
2-Hướng dẫn: 
Cho HS đọc đề bài trong SGK.
-1-HS đọc lại 1 đề.
-Các em có thể dựa vào dàn ý đã lập để viết một bài văn hoàn chỉnh hoặc viết theo đề bài khác.
-HS xem lại dàn ý.
3-HS làm bài.
-GV theo dõi việc các em làm bài.
-Thu bài khi hết giờ.
-HS làm bài
-HS nộp bài.
4-Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe. 
T2 ; Khoa học
Vai trò của môi trường tự nhiên
	đối với đời sống con người.	
I-Mục tiêu
 Sau bài học, HS biết;
 -Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sốngcủa con người.
 -Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II-Đồ dùng dạy - học
 Hình 132 SGK - Phiếu học tập
III-câc hoạt động dạy - học
hoạt động dạy
hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ
-KIểm tra bài Tài nguyên thiên nhiên.
B-Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: ...Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người ...
-Lắng nghe.
2-Tìm hiểu bài: 
*HĐ1: Quan sát.
 Quan sát hình 132 để trao đổi và thảo luận
-HS làm việc theo nhóm.
Phiếu học tập
Hình
 Môi trường tự nhiên
 Cung cấp cho con người Nhận từ các hoạt đfộng của con người
Hình 2
Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí (bể bơi)
Chiếm diện tích dát, thu hẹp diện tích trồng trọt, chăn nuôi.
Hình 3
Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc
Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác.
Hình 4
Nước uống
Hình 5
Đất đai để xây dựng đô thị
Khí thải của nhà máy và của các phương tiện giao thông,...
Hình 6
Thức ăn
-GV yêu cầu HS nêu thêm ví dụ.
-GV kết luận: 
+Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì ?
-HS lắng nghe.
-Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí...
-Các nguyen liệu và nhiên liệu (quặng kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng mặt trời, gió, nước, ...) dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn.
Môi trường còn là nơi tiếp nhận từ con người những gi? 
-Môi trường còn là nơi tiép nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. 
*HĐ2:Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”
-Các nhóm ;thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặcnhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
GV yêu cầu HS viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người.
-Lắng nghe.
Môi trường cho
Môi trường nhận
Thức ăn
Phan, rác thải.
Nước uống
nước tiểu
Nước dùng trong sinh hoạt công nghiệp
Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp.
Chất đốt (rắn, lỏng, khí)
Khói. khí thải.
Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học -Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T3- Toán
Luyện tập
A-Mục tiêu
Giúp HS ôn tập, củngcố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
B-Các hoạt động dạy - học 	
hoạt động dạy
hoạt động học
Bài 1: Hướng dẫn HS dựa vào tỉ lệ bản đồ
1 : 1 000, HS tìm đực kích thước thật của sân bóng, rồi áp dụng công thức tính chi vi, diện tích hình chữ nhật để tính.
 Giải:
 Chiều rộng sân bóng là:
 11 x 1 000 = 11 000 (cm) = 110 m
 Chiều dài sân bóng là: 
 9 x 1 000 = 9 000 (cm) = 90 m
 Chu vi sân bóng là:
 ( 110 + 90) x 2 = 400 (m)
 Diện tích sân bóng là:
 110 x 90 = 9 900 (m2)
Bài 2: GV hướng dẫn HS từ chu vi hình vuông tính được cạnh hình vuông rồi tính diện tích hình vuông.
Bài 3: Gợi ý cho HS:
 Cách tính:
Tính cạch sân gạch ---> Diện tích sân gạch.
 Đáp số: 144m2
 Tìm chiều rộng thửa ruộng ---> Diện tích thửa ruộng ---> Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là. 
 Đáp số: 3 300kg
Bài 4: Gợi ý: Đã biết:
 S hình thang = (a + b) : 2 x h.
Từ đó ta có thể tính được chiều cao
 => h = (a + b) : 2
*Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
 Cách giải:
Tính diện tích hình thang --> Tính trung bình cộng hai đáy -- > Tính chiều cao hình thang.
 Đáp số: 10cm.
-Lắng nghe.
T4 ; Kĩ thuật
Lắp Rô- bốt (T3 ) 
I . Mục tiêu :
- Chọn đúng, dủ các chi tiết để lắp Rô - bốt .
- Biết cách lắp và lắp được Rô bốt theo mẫu . Rô - bốt lắp tương đối chắc chắn ,.
II . Chuẩn bị .
- Bộ lắp ghép kĩ thuật .
III . PP lên lớp .
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Giới thiệu bài : 
GVtiếp tục giới thiệu bài và nêu mục đích bài học 
Nêu tác dụng của Rô - bốt trong thực tế : để giúp việc nhà hoặc làm một số công việc khókhăn ,nguy hiem rtrong các nhà máy ,hầm mỏ mà con gnười khong đến được ....
- Nghe gv giới thiệu 
Hoạt động 3 : HS thực hành lắp rô - bốt Lắp từng bộ phận :
a, Chọn chi tiết :
Gọi 1 HS lên gọi tên và chon các chi tiết theo SGK 
Nhận xét và sắp xếp các chi tiết vào hộp .
b , Lắp từng bộ phận 
* Lắp Rô - bốt (H2 ):
- Gọi 1 HS lên lắp mặt trước của một chân rô - bốt .
GV nhận xét và hướng dẫn lắp tiếp chân thứ hai mặt trước của rô r- bốt .
 * Lắp thân rô - bốt ( H3 – SGK )
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 trả lời câu hỏi SGK 
* Lắp đầu rô - bốt :
- Yêu cầu HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi SGK . GV lắp đầu rô - bốt cho HS quan sát .
* Lắp caác bộ phận khác .
a, Lắp tay rô - bốt 
- GV lắp tay thứ nhất .Gọi 1HS lên lắp tay thứ 2 .
b, Lắp ăng – ten ( H5a- SGK ) 
- Yêu cầu HS quan sát hình 5 b và trả lời câu hỏi SGK .
Gọi 1Sh lên bảng TLcâu hỏi và lắp ăng ten .
GV nhận xét uốn nắn cho hoàn chỉnh .
c, Lắp trục bánh xe : 
- Yêu cầu HS quan sát hình 5 c và trả lời câu hỏi SGK .
Gọi 1Sh lên bảng TLcâu hỏi và lắp trục bánh xe . 
* Lắp ráp rô - bốt ( H1 - SGK ) 
GV lắp ráp rô - bốt theo các bước SGK 
- Gọi 1- 2 HS lên lắp các HS khác bổ sung 
1 hs thực hiện ,lớp chú ý nhận xét .
1 HS thực hiện – các khác HS quan sát 
- 1 HS thực hiện ,lớp nhận xét bổo sung 
- 1 HDS lên bảng trả lời và lắp rô bốt .Các Hs khác nhận xét bổ sung .
Theo dõi và thực hành .
Theo dõi thực hành 
HS trẻa lời câu hỏi ; Theo dõi , nhận xét ,thực hành 
HS trẻa lời câu hỏi ; Theo dõi , thực hành 
Nhận xét bổ sung 
- Hs thực hành 
IV. Đánh giá sản phẩm :
- GV cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm ; GV nhân xét đánh giá SPtheo tiêu chuẩn ở mục III – SGK .
- HS trình bày Sp ;nhge GV nhân xét 
IV . Nhận xét -dặn dò 
Nhận xét đánh giá kĩ năng lắpghép và dặn HS chuẩn bị tiêt sau ( T3 ) 
- Nghe nhẫn xét và dặn dò .
T 5 : Sinh hoạt cuối tuần
GV nhận xét đánh giá tuần qua : 
+ Công tác trực nhât của lớp 
+ Vệ sinh môi trường xung quanh .
+ Học tập ở lớp , ở nhà .
+ Tập Nghi thức Đội và múa hát tập thể .
Tiếp theo GV triễn khai nhiệm vụ tuần tới .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 32.doc