Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 8)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 8)

I.Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành đọng cứu em nhỏ của Ut Vịnh.( Trả lời được câu hỏi 1-3)

II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 + HS: Xem trước bài.

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định:

 

doc 21 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 884Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC:
Út Vịnh 
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành đọng cứu em nhỏ của Uùt Vịnh.( Trả lời được câu hỏi 1-3)
II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 + HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
Yêu cầu 2 học sinh đọc bài thơ : “Bầm ơi” và TLCH / SGK
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
Giáo viên giới thiệu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. 6’
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn Sau đó, nhiều em tiếp nối nhau đọc bài văn
GV thống nhất cách chia đoạn :
Đoạn 1 : Từ đầu  ném đá lên tàu”
Đoạn 2 : “Tháng trước  vậy nữa”
Đoạn 3 : “Một buổi chiều  tàu hoả đến”
Đoạn 4 : Còn lại.
- GV sửa sai từ khó:chềnh ềnh, thanh ray, chuyền thẻ
- Giải thích từ khó trong bài.
Giáo viên ghi bảng và giúp HS hiểu các các từ ngữ : sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyển thẻ.
Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ .
- Giáo viên đọc diễn cảm bài, giọng đọc chậm rãi, thong thả, nhấn giọng cá từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá, nhấn giọng từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 15’
Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK.
Yêu cầu đọc thầm SGK trả lời câu hỏi.
* Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ? 
* Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?
* Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
* Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? 
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ?
- GV Dự kiến : có tinh thần trách nhiệm, tôn trọng quy định về ATGT, dũng cảm, 
- Câu chuyện nêu lên ý nghĩa gì?
- GV chốt và ghi bảng nội dung chính.
Đại ý:Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 5’
Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại bài 
Giáo viên chốt: Giọng Út Vịnh : đọc đúng cầu khiến Hoa, Lan, tàu hoả đến ! 
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng từ chuyển thẻ, lao ra như tên bắn, la lớn : Hoa, Lan, tàu hoả, giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu sống, gang tấc. 
Yêu cầu các nhóm thi đọc diễn cảm.
4/Củng cố - dặn dò: 4’Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu và đọc tốt bài văn. Nhận xét tiết học. 
Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị: Những cánh buồm
Cả lớp đọc thầm toàn bài.
- 4 HS đọc nối tiếp 
Lần 1 sửa sai các từ khó đọc.
HS đọc nối tiếp lần 2 giải thích một số từ khó.
HS đọc nối tiếp lần 3 hướng dẫn ngắt nghỉ.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu lại 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhắc lại.
Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc 
Học sinh luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
Các nhóm thi đọc.
Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.
TOÁN:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết thực hành phép chia
- viết kết quả phép chia dươid dạn phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số % của hai so.á
II. Chuẩn bị: + GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chữa bài tập vở bài tập toán nhà.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài – ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Luyện tập. 
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân
- Yêu cầu học sinh làm vào nháp.
Bài 2:
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm
Yêu cầu học sinh sửa miệng.
a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840 9,4 : 0,1 = 94
b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
 - Yêu cầu HS nêu cách làm : Chia số tự nhiên cho 0,5 ta lấy số đó nhân với 2, chia một số tự nhiên cho 0,25 ta lấy số đó nhân với 4.
Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo mẫu 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét chốt cách làm
Đáp án:
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh làm vào sách , học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp
Đáp án : D: 40 %
v Hoạt động 2: Củng cố hệ thống bài học. 
Nêu lại các kiến thức vừa ôn.
4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết.
Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị: Luyện tập 
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học nhắc lại.
Học sinh làm bài và nhận xét.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu,
Học sinh thảo luận, nêu hướng làm
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét
HS đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh làm bài vào vở.
Nhận xét, chữa bài
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vào sách và chữa bài: Chọn đáp án D
CHÍNH TẢ:
Nhớ – viết : Bầm ơi 
I. Mục tiêu: 
- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm được bài tập 2, 3.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3..
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Gọi 2 em hay viết sai lên viết lại .
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
vHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. 
- Gọi 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Yêu cầu nêu ý nghĩa bài thơ.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài nhớ viết bài thơ.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi.
- GV chấm bài nhận xét, yêu cầu sửa lỗi sai.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 2: Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm bàn điền vào bảng sau:
Tên cơ quan đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
Trường Tiểu học Bế Văn Đàn.
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn.
Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết.
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn Kết
Công ty Dầu khí Biển Đông.
Công ty
Dầu khí
Biển Đông.
Giáo viên chốt, nhận xét.
Giáo viên lưu ý học sinh: Tên các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Danh từ riêng tên người, tên địa lý Việt Nam viết hoa chữ cái đầu.
Bài 3: Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở
Nhà hát Tuổi trẻ.
Nhà xuất bản Giáo dục.
Trường Mầm non Sao Mai.
Giáo viên nhận xét, chốt.
4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: Bài sau .
HS đọc bài.
Lớp lắng nghe và nhận xét.
1 HS đọc lại bài thơ ở SGK.
Học sinh nhớ – viết.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
HS đọc bài.
Lớp lắng nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu bài. 
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
1 HS đọc đề và nêu yêu đề.
Học sinh làm bài.
Lớp sửa bài và nhận xét.
Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2009
KỂ CHUYỆN:
Nhà vô địch
I. Mục tiêu: 
- Kể lại đợc tường đoạn câu chuyện bằng lời của người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lưòi nhân vật Tôm.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 II. Chuẩn bị: + GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
 * Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh minh hoạ.
Tranh 1: Các bạn đang thi nhảy xa.
Tranh 2: Tôm Chíp rụt rè, bối rối khi đứng vào vị trí.
Tranh 3: Tôm Chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi 
 xuống nước.
Tranh 4: Các bạn thán phục gọi Tôm Chíp là “Nhà vô địch”.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 1, 2 học sinh kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quý mến.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Lòng dũng cảm, tinh thần quên mình cứu người là những phẩm chất rất đáng phục. Câu chuyện Nhà vô địch các em học hôm nay kể về một bản học sinh bé nhỏ bé nhất lớp, tính tình rụt rè đến mức ai cũng tưởng bạn không dám tham dự một cuộc thi nhảy xa. Không ngờ, cậu học trò bé nhỏ, nhút nhát ấy lại đoạt giải Nhà vô địch của cuộc thi. Vì sao có chuyện lạ như vậy, các em cùng nghe chuyện để hiểu được điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
vHoạt động 1: GV kể toàn bộ câu chuyện, HS nghe. 
Giáo viên kể lần 1.
GV kể lần 2, 3, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
H: Trong câu chuyện có những nhân vật nào? (Tôm, Chíp, các bạn)
v Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK thảo luận nhóm 3-4, nói vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh.
Giáo viên mở bảng phụ đã viết nội dung này.
Chia lớp thành nhóm 6.
Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ.
- Yêu cầu một vài nhóm nhập vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện.
Thảo luận để thực hiện các ý a, b, c.
GV : Tình huống bất ngờ xảy ra khiến Tôm Chíp mất đi tính rụt rè hằng ngày, phản ứng rát nhanh, thông minh nên đã cứu em nhỏ.
Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quen mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
- GV cho HS  ... ổi cho bạn sửa bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên bảng lớp giấy khổ to viết sẵn lời giải.
v Hoạt động 3: HS viết lại một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS viết lại nột đoạn trong bài.
Cho cả lớp nhận xét 
GV nhận xét
Cho HS đọc đoạn văn hay cả lớp cùng nghe.
4. Củng cố - dặn dò: Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại cả bài để nhận xét, đánh giá tốt hơn. 
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tả cảnh (Kiểm tra viết
1 H đọc đề bài trong SGK.
Kiểu bài tả con vật.
Đối tượng miêu tả (con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động).
HS tự đánh giá bài viết của mình theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi và sửa lỗi trong bài làm dựa trên những chỉ dẫn cụ thể của GV.
HS đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi.
4, 5 HS tự đánh giá bài viết của mình trước lớp.
Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn.
- 1, 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại.
Thứ sáu ngày 01 tháng 5 năm 2009.
TẬP LÀM VĂN:
 Tả cảnh 
(Kiểm tra viết) 
I. Mục tiêu: 
- Viết được bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. Chuẩn bị: GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
 - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: 
 các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, 
 nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phó 
 hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí.
 HS: Dàn bài chi tiết.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h.
3 Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. 
 -Yêu cầu 1 HS đọc lại đề, nêu yêu cầu của đề. 
- Đề bài yêu cầu làm gì?
w Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả con vật?	- Nhắc nhở học sinh làm bài : 
 GV gạch dưới từ quan trọng.
- Nhắc nhở học sinh làm cần đầy đủ các yêu cầu sau:
+ Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lí. (GV cho HS xem vở của HS các năm trước để các em học tập).
+ Chú ý dùng từ sát hợp, câu văn gọn gàng, đọc và soát lỗi sau khi viết xong.
 v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. 
 - Yêu cầu học sinh đọc lại bài chuẩn bị, bổ sung, hoàn chỉnh	
 -Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung.
 -Thu bài.
- 1 học sinh đọc lại 4 đề văn.
- HS mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
- Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
- HS đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
4. Củng cố – dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập về tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng).
--------------------------------------------------------------------
TOÁN:
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tính chu vi va diện tích các hình đã học.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. ( Làm bài 1, 2, 4)
II. Chuẩn bị: GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình. 
H: Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật?
H: Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình thang?
3. Bài mới: Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v	Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính P, S 
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi và diện tích của một số hình chữ nhật,hình vuông, hình thang. 
- Yêu cầu ghi công thức tính các hình trên.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. 
* Công thức tính P, S hình chữ nhật
 P = (a + b) ´ 2 S = a ´ b. 
* Công thức tính P, S hình vuông.
 S = a ´ a P = a ´ 4
* Công thức tính P, S hình thang
S hình thang = ( a + b ) x h : 2
+ Tính h = S Hthang : ( a+b )
* Công thức tính P, S hình bình hành và hình thoi.
Shình bình hành = a x h
Shình thoi = m x n : 2 (đường chéo lớn, đường chéo nhỏ)
vHoạt động 2:. Luyện tập 
Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc bài 1 và làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét, sửa bài
 H. Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì?
 H. Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật?
 * Đáp số: 9900 m2
Bài 2:
- GV yêu cầu HS ôn lại quy tắc công thức hình vuông.
- Giáo viên gợi ý bài 2.
- Đề bài hỏi gì?
- Nêu quy tắc tính P và S hình vuông?
* Đáp số: 144 cm2
 Bài 4 : 
- Gợi ý : - Đã biết S hình thang 
+ S Hthang = S HV
+ TBC 2 đáy = (a + b) : 2
+ Tính h = S Hthang : 
Đáp án: Diện tích hình vuông (cũng là diện tích hình thang) 10 x10 = 100( cm2)
Chiều cao của hình thang: 100 x 2 :(12 + 8) = 10 (cm)
GV nhận xét chốt bài giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
Xem trước bài ở nhà. Làm bài3, 4/ 167.
- HS nêu cá nhân cả lớp bổ sung.
- HS viết công thức các hình vừa nêu.
3 HS nối tiếp lên viết công thức.
- Cả lớp cùng nhận xét bổ sung.
- HS đọc và tìm hiểu đề bài toán.
Chiều dài, chiều rộng.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
P, S hình vuông
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
- HS đọc đề bài - Tóm tắt 
- Nêu cách giải.
HS giải vào vở, 1 em lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
LỊCH SỬ : TIẾT DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
BÀI : Tìm hiểu đền thờ bà Mai Hồng 
I. Mục tiêu:
- Tìm hiểu truyền thống địa phương : thăm đền thờ bà Mai Hồng.
- GD lòng tự hào về truyền thống lịch sử vẻ vang của dân tộc, của quê hương.
II. Đồ dùng : 
- Vở để ghi chép.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới :
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1 : Giới thiệu nội dung bài học.
HĐ 2 : Giáo viên cho học sinh xem ảnh ngôi đền, một số thông tin khác :
- Đó là một ngôi đền thờ một nữ anh hùng thời Bà Trưng Bà Triệu ?
- Đền thờ bà ở thôn Vụ Nữ ?
Tổ chức cho học sinh tìm hiểu những vấn đề sau :
- Đền thờ này được xây dựng từ bao giờ ? Đến nay là bao nhiêu năm ?
- Đền thờ có kiến trúc như thế nào ?
- Hàng năm dân làng tổ chức lễ hội vào bao giờ ?
- Qua bài tìm hiểu này em thấy mình học đựoc điều gì ?
HĐ 3 : Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài ôn tập
- học sinh theo dõi
Học sinh thảo luận trả lời ?
- Các nhóm nhận xét củng cố.
KHOA HỌC:
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
I. Mục tiêu:
- Nêu ví dụ : môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đená đời sống con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 132 / SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Tài nguyên thiên nhiên. 
 Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v	Hoạt động 1: Quan sát. 
- Yêu cầu HS Quan sát, thảo luận nhóm 4
Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 132 / SGK để phát hiện.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
Phiếu học tập
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ hoạt động của con người
1
Chất đốt (than).
Khí thải.
2
Môi trường để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí. (bể bơi).
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt chăn nuôi
3
Bải cỏ để chăn nuôi gia súc.
Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác.
4
Nước uống
5
Môi trường để xây dựng đô thị.
Khí thải của nhà máy và của các phương tiện GT
6
Thức ăn.
- Nêu VD về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường?
=> GV kết luận:
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.
- Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người.
vHoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”. 
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 / SGK.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
* Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
4 Củng cố- dặn dò: Xem lại bài. Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”.
- Học sinh trả lời.
- HS viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người.
- Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,.
SINH HOẠT LỚP
I, MỤC TIÊU : 
- Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 32 Phổ biến nhiệm vụ tuần 33.
II, CHUẨN BỊ
- Nội dung sinh hoạt.
- Học sinh chuẩn bị báo cáo kết quả.
II, NỘI DUNG
1, Đánh giá hoạt động tuần qua.
- Nền nếp : 
- Học tập :
.
- Hoạt động đội : Nhìn chung các em tích cực tham gia các hoạt động của đội, nhưng cịn một số em ý thức hoạt động chưa cao
2, Hoạt động tuần này 
- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 15 - 5 và 19 - 5 qua các hoạt động :
+ Nền nếp :..
+ Học tập : 
+ Văn nghệ, thể dục thể thao.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 TUAN 32 CKT TR 2011.doc