Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (tiết 9)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (tiết 9)

Mục tiêu:

v Nhắc nhở HS công tác trọng tâm học tập.

v Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh,

v Giáo dục HS về An toàn giao thông-phòng bệnh mùa hè, thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

v Triển khai công tác trọng tâm trong tuần 33.

 II/ Tiến hành:

 

doc 29 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 955Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (tiết 9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ .. ngày tháng .. năm 2011
CHÀO CỜ
I/ Mục tiêu:
Nhắc nhở HS công tác trọng tâm học tập.
Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh,
Giáo dục HS về An toàn giao thông-phòng bệnh mùa hè, thực hiện tốùt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Triển khai công tác trọng tâm trong tuần 33.
 II/ Tiến hành:
Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.
Nhắc nhở HS một số việc cần thiết từ nay đến cuối năm: Ôn tập thật tốt tất cả các môn chú trọng nhất là môn toán và tiếng việt.
Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh trong vui chơi và bảo đảm an toàn. Cần chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp, thực hiện tốt phong trào xanh, sạch đẹp để thật xứng đáng là trường học thân thiện, học sinh tích cực. 
Giáo dục học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông. Phòng chống bệnh mùa hè, chú ý công tác vệ sinh cá nhân thật tốt. Chú trọng trong vấn đề ăn quà vặt có thể gây hại cho sức khỏe: nhất là những loại bánh kẹo không rõ nguồn gốc, xuất xứ, không nhãn mát và nhất là không có hạn sử dụng.
Dặn dò học sinh công tác chăm sóc và bảo vệ cây xanh.Tiếp tục triển khai dạy phụ đạo học sinh yếu mỗi tuần học từ 2-3 buổi.
Kiểm tra việc HS thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường.
-------------------------------------------------------------
Tập đọc:
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM 
(Trích )
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.Đọc đúng các từ mới và khó trong bài. Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giong làm rõ từng điều luật, từng khoản mục 
2. Hiểu nghiã các từ ngữ mới, nội dung từng điều luật. Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phần của trẻ em đối với gia đình và xã hội .biết liên hệ nhũng điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phần của trẻ em.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra:
-Kiểm tra 2HS.
-Gv nhận xét +ghi điểm.
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểuvề luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
 ØChia đoạn theo 4 điều luật :15, 16, 17 , 21.
-Luyện đọc các tiếng khó: quyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc 
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
GV Hướng dẫn HS đọc.
 ØĐiều 15,16 , 17:
H:Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ?
Giải nghĩa từ :quyền.
H: Hãy đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
 ØĐiều 21:
H: Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật.
H: Em đã thực hiện những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục thực hiện ?
-GV đọc mẫu toàn bài.
c/Luyện đọc lại:
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Điều 21: 
“ Trẻ em có bổn phận sau đây :
. Vừa sức mình .” Chú ý đọc rõ ràng rành mạch từng khoản mục, ngắt hơi đúng các dấu câu; nhấn giọng: yêu quý, kính trọng, lễ phép, thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ, chăm chỉ, giữ gìn, rèn luyện, thực hiện, tôn trọng, bảo vệ, yêu, giúp đỡ”
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
D. Củng cố, dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần và thực hiện luật.
-Chuẩn bị tiết sau :Sang năm con lên bảy.
-HS hát.
-2HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, trả lời câu hỏi. 
-HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
-HS lắng nghe.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi 
-HS đọc lướt từng điều luật để trả lời.
Điều 15:
 1/ Trẻ em có quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe.
 2/ Trẻ em dưới 6 tuổi được chăm sóc sức khỏe ban đầu 
Điều 16: 
 1/ Trẻ em có quyền được học tập.
 2/ Trẻ em học bậc tiểu học trong các cơ sở giáo dục công lập không phải trả học phí.
Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe 
Điều 16: Quyền học tập của trẻ em 
Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em 
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-HS đọc 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong luật.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em , quy định bổn phần của trẻ em đối với gia đình và xã hội .biết liên hệ nhũng điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phần của trẻ em.
-HS lắng nghe.
TOÁN -TIẾT 161:
ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH ,THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
 I/ MỤC TIÊU:
	Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình 
 II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi tóm tắt như SGK, mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc công thức tính diện tích hình thang ?
Nêu cách tính chiều cao, tổng 2 đáy của hình thang 
Giải bài tập 4 
Gv nhận xét, ghi điểm 
3/Bài mới :
a)Giới thiệu bài: Ôn tập về diện tích, thể tích một số hình 
b)Hướng dẫn HS ôn tập: 
-GV treo mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương 
-Cho HS nêu qui tắc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích 
-Cho HS nhắc lại 
-Hướng dẫn HS làm bài tập 
FBài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-GV hướng dẫn HS tính diện tích quét vôi 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Hãy nêu cách tính thể tích cái hộp 
-Nêu cách tính toàn phần của hình lập phương ?
-Cho HS giải 
-Gv nhận xét 
FBài 3:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần biết gì ?
-Tính thời gian để bơm đầy bể bằng cách nào ?
-Cho HS làm bài vào vở 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
 4/Củng cố : 
Nêu qui tắc công thức tính diện tích xung quanh ,diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương 
 5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Chuẩn bị : Luyện tập 
Nhận xét 
-HS hát
HS nêu và làm bài tập 
-HS nêu 
-HS nhắc lại 
-HS đọc yêu cầu bài tập 
-HS thảo luận tìm cách tính 
Giải: 
Diện tích xung quanh phòng học:
 (6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84(m2 )
Diện tích trần nhà:
 6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích cần quét vôi:
 84 +27 -8,5 = 102,5 ( m2)
Lớp nhận xét 
-HS đọc 
-HS trả lời 
Giải :
a/ Thể tích cái hộp hình lập phương:
 10 x 10 x 10 = 1000( cm3)
b/ Diện tích giấy màu cần dán chính là diện tích toàn phần của hình lập phương. Vậy diện tích giấy màu cần dùng:
 10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
-HS nhận xét 
-HS đọc 
-HS trả lời theo gợi ý của GV 
Giải :
Thể tích bể nước là:
2 x 1,5 x1 = 3 (3 m3)
Thời gian để vòi chaye đầy bể là 
3 :0,5 = 6 (giờ )
HS nhận xét 
HS nêu 
LỊCH SỬ:
BÀI: ÔN TẬP 
 LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY 
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết:
 Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và Đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ hành chính Việt nam (để chỉ địa danh liên quan đến các sự kiện được ôn
Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến kiến thức các bài.
Phiếu học tập.
HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định lớp: 
2/Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra sự chuẩn bị ôn tập của HS 
-Gv nhận xét 
3/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài: 
“Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX dến nay”.
 Hoạt động : 
 a) Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945 đến 1975 
-GV dùng bảng phụ, HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học. 
-Từ năm 1945 đến nay lịch sử Việt Nam chia làm mấy giai đoạn ?
-Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch tiêu biểu nào? Sự kiện đó xảy ra vào thời gian nào? 
-GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc lịch sử quan trọng.
b/Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử 
-GV yêu cầu HS tiếp nối nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ 1945-1975, kể tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn đó.
-GV cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm chọn kể một trận đánh. 
-Gv nhận xét tuên dương 
 4/Củng cố:
 GV nhắc lại nội dung chính của bài.
5/ Nhận xét – dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị Ôn tập học kì 2 
-HS hát.
- HS nghe.
-Cho HS thảo luận và nêu:
+Từ 1945-1954: Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống Pháp. 
+1954-1975: Xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. 
+1975 đến nay: Xây dựng CNXH trong cả nước 
 Sự kiện tiêu biểu : Ngày 19-8-1945, Cách mạng tháng Tám thành công.
2-9-1945, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà 
7-5-1954, chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp 
Tháng 12- 1972, Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không, đưa đến buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh và lặp lại hoà bình ở Việt Nam 
Ngày 30-4 -1975, Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng, miền Nam giải phóng, đất nước thống nhất.
25-4-1976 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội nước Việt Nam thống nhất.
 ... , Mông Cổ, Ấn Độ..
Liên bang Nga, Pháp, Đức, I-ta-li-a..
Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri
Hoa Kì, Bra-xin, Pê-ru, Chi-lê.
Ô-xtrây-li-a, Quần đảo Niu Di-len
 -Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
 Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
 -Bước1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK.
 -Bước 2: 
 + GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng 
 -Bước 3: GV cho HS chỉ trên bản đồ hoặc quả địa cầu từng đại dương và mô tả theo thứ tqự: vị trí địa lí, diện tích.
Kết luận: Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. 
4/Củng cố: 
Gọi một số HS đọc lại nội dung chính của bài.
5/ Nhận xét - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị ôn tập học kì 
-HS hát.
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe.
+ Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
+ HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK.
Làm trong bảng nhóm 
+ Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp.
+ HS lên bảng điền.
Châu Á 
Châu Aâu 
Vị trí 
Thiên nhiên 
Dân cư 
Hoạt động kinh tế 
- Một vài HS đọc.
-HS nghe.
TẬP LÀM VĂN:
TẢ NGƯỜI
( Kiểm tra viết)
I / MỤCTIÊU:
	Thực hành viết bài văn tả người 
	Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài mà HS đã tự chọn, có đủ 3 phần 
	Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng từ miêu tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt mạch lạc.
 HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc. 
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Dàn ý cho đề văn của HS 
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ : 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3/Bài mới:
Giới thiệu bài:
 Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập 1 dàn ý và trình bày miệng của bài văn tả người theo dàn ý. Trong tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn tả người.
Hướng dẫn làm bài:
-Cho HS đọc 3 đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả người. 
-GV nhắc HS: 
+ Đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước, các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập, tuy nhiên nếu muốn các em vẫn có thể thay đổi và chọn các đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa ( nếu cần ), sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 
GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV, chú ý cách dùng dùng từ đặt câu, một số lỗi chính tả mà các em đã mắc trong lần trước.
Học sinh làm bài:
-GV cho HS làm bài.
-GV thu bài làm HS.
4 / Củng cố dặn dò: 
-GV nhận xét tiết kiểm tra.
-Tiết sau trả bài văn tả cảnh đã viết.
-HS hát.
-HS đọc đề bài và gợi ý.
-HS lắng nghe.
-HS chú ý.
-HS làm việc các nhân 
-HS nộp bài kiểm tra.
-HS lắng nghe.
TOÁN -TIẾT 165:
LUYỆN TÂP 
 I/ MỤC TIÊU:
	Giúp HS ôn tập củng cố kiến thức giải một số dạng toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, tổng và tỉ số, bài toán liên quan rút về đơn vị, bài toán tỉ số phần trăm 
 II/ CHUẨN BỊ:Bảng phụ 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cách giải bài toán rút về đơn vị ?
-HS làm bài tập 3
-GV nhận xét ghi điểm 
3/Bài mới :
a)Giới thiệu bài: Luyện tập 
b)Hướng dẫn HS làm bài tập 
FBài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
GV vẽ hình lên bảng như SGK 
Cho HS nêu các bước giải dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số :
( Bước 1 vẽ sơ đồ - Bước 2 : Tìm hiệu số phần và tìm giá trị một phần – Bước 3 Tìm số bé số lớn )
Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 2: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Nam | | | | 35 HS 
 Nữ | | | | |
 Cho hS nêu cách giải dạng toán 
GV nhận xét và xác nhận cách giải khác 
FBài 3: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập Hãy xác định dạng toán 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 4: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Cho hS quan sát biểu đồ, nêu cách giải 
Hãy nêu cách tìm một số khi biết giá trị tỉ số phần tăm của số đó ?( Lấy giá trị của tỉ số phần trăm nhân với 100 và chia cho số chỉ phần trăm; hoặc lấy số đó chia cho số chỉ chỉ phần trăm rồi nhân với 100) 
Gv nhận xét, sửa chữa 
4/Củng cố: Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu tỉ số, tổng và tỉ số ?
 5/ Dăn dò:Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Chuẩn bị: Luyện tập 
Nhận xét 
-HS hát.
-HS nêu và giải bài toán 3
HS đọc và quan sát hình vẽ 
HS thảo luận nêu cách giải 
Giải :
Diện tích hình tam giác BEC là:
 13,6 :( 3-2 ) x 2 =27,2 (cm2)
Diện tứ giác ABED là:
 27,2 +13,6 =40,8 ( cm2)
Diện tích tứ giác ABCD là:
 27,2 +40, 8 = 68 ( cm2)
HS nhận xét và nêu cách giả khác 
HS nêu cách giải và giải:
Số HS nam trong lớp có là:
35 : ( 3 + 4 ) x 3 =15 (HS )
Số HS nữ trong lớp có là:
35 – 15 = 20 ( HS )
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam:
20 -15 = 5 ( HS )
HS nhận xét và nêu cách giải khác 
HS đọc đề toán và xác định dạng toán : Bài toán tương quan tỉ lệ ( thuận ) và cách giải rút về đơn vị 
Giải :
 Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số xăng là 
12 : 100 x 75 = 9 ( l )
HS nhận xét 
HS đọc đề toán và nêu cách giải 
Giải:
Tỉ số phần trăm HS khá của trường là:
100% -25%- 15% = 60 %
Số HS toàn trường là:
120 x 100 x 60 = 200 ( HS )
Số HS giỏi:
 200 x 25 :100 = 50 ( HS )
Số HS trung bình:
200 x 15 :100 = 30 ( HS )
HS nhận xét 
	 KHOA HỌC:
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bịthu hẹp và thoái hoa.ù 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Hình minh hoạ trang 136,137 SGK.
Có thể sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kiavà hiện nay.
 SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định lớp: 
2/Kiểm tra bài cũ: 
“Tác động của con người đến môi trường rừng”
 Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
 Nêu tác hại của việc phá hại rừng.
- Nhận xét, ghi điểm 
3/Bài mới : 
Giới thiệu bài : “ Tác động của con người đến môi trường đất” 
Hoạt động : 
 a) Họat động 1 : - Quan sát và thảo luận.
 Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đát trồng ngày càng bị thu hẹp.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 GV tổ chức các nhóm quan sát các hình 1, 2 trang 136 SGK thảo luận để trả lời câu hỏi:
 + H1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì ?
 + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi du câu sử dụng đất ?
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
 GV theo dõi và nhận xét.
 GV yêu cầu HS liên hệ thực tế. 
 Kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người năng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông.
 b) Họat động 2 :.Thảo luận.
 Mục tiêu: HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 GV cho nhóm thảo luận các câu hỏi Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu đối với môi trường đất ?
Nêu tác hại của rác thải đôi với môi trường đất?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
 GV theo dõi nhận xét.
Kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp & suy thoái:
 Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hoá học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ , Những việc làm đó khiến cho môi trường đấ, nước bị ô nhiễm.
 Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
 4/ Củng cố :HS đọc mục Bạn cần biết trang 137 SGK.
5/ Nhận xét – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau “ Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”
- Nhớ ôn bài thật nhằm chuẩn bị cho kiểm tra cuối năm đạt kết quả tốt nhất.
-HS hát.
- HS trả lời.
Thảo luận và quan sát các hình 1,2 trang 136 SGK để trả lời câu hỏi.
- H1 và 2 cho thấy : Trên cùng một địa điểm, trước kia con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đđồng ruộng hai bên bờ sông đã sử dụng để làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát; hai cây câu được bắc qua sông.
- Do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng nôi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung.
- HS liên hệ thực tế trả lời.
 Các nhóm thảo luận các câu hỏi và trả lời.
- Việc sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hoá học  làm cho môi trường đất, nước bị ô nhiễm.
- Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
- Đại diên từng nhóm trình bày kết quả Các nhóm khác bổ sung.
- HS đọc.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 33 CKTKNDEP.doc