Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 (tiết 12)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 (tiết 12)

I- Mục tiêu:

1- Đọc trôi chảy,diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài(Vi-ta-li,Ca-pi,Rê-mi)

2- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của cậu bé nghèo Rê-mi.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

+ HS KG phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em(câu hỏi 4)

II- Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Hai tập truyện Không gia đình.

III- Hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 857Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 (tiết 12)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ 2 ngày 3 tháng 5 năm 2010.
Nghỉ bù ngày lễ 1-5
-------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 4 tháng 5 năm 2010.
Thực hiện chương trình thứ hai
Tập đọc 
Lớp học trên đường
I- Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy,diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài(Vi-ta-li,Ca-pi,Rê-mi)
2- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của cậu bé nghèo Rê-mi.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
+ HS KG phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em(câu hỏi 4)
II- Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Hai tập truyện Không gia đình.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
A- Bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ:
" Sang năm con lên bảy",
 - Nêu nội dung bài.
B- Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Luyện đọc:
- Gọi HS đọc xuất xứ truyện sau bài đọc.
- GV chia đoạn:
Đoạn 1:Cụ Vi-ta-li  đọc được.
Đoạn 2: Khi dạy tôi  vẫy vẫy cái đuôi.
Đoạn 3: Từ đó . đứa trẻ có tâm hồn.
- GV đọc toàn bài.
HĐ3:Tìm hiểu bài:
 - Rê - mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ?
 - Lớp học của Rê - mi có gì ngộ nghĩnh ?
 - Kết quả học tập của Ca - pi và Rê - mi khác nhau như thế nào ?
 - Tìm những chi tiết cho thấy Rê - mi là một cậu bé rất hiếu học ?
 - Qua câu chuyện này , em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ?
HĐ 4: Đọc diễn cảm:
 - GV hướngdẫn luyện đọc theo lối phân vai. 
 - GV hd cả lớp đọc diễn cảm đoạn :
“Cụ Vi- ta- li hỏi tôi . Có tâm hồn”
III- Củng cố , dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa của truyện.
- GV nhận xết tiết học. 
- Dăn HS về nhà tìm đọc truyện Không gia đình.
Hoạt động HS
- Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ.
Trả lời câu hỏi.
- 1 hs đọc to, cả lớp nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc chú giải. Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm trong đoạn và lần lượt trả lời các câu hỏi .
- Trả lời theo suy nghĩ của mình.
- 3 HS đọc bài theo vai.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. 
- Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của cậu bé nghèo Rê-mi
----------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Biết giải toán về chuyển động đều.
+ HS làm bài tập 1,2.
+ HS KG hoàn thành hết bài tập.
II- Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
HĐ 1: GV lần lượt hướng dẫn hs làm các bài tập.
Bài 1: Giải bài toán.
- Y/C hs vận dụng được công thức tính vận tốc , quảng đường, thời gian để giải bài toán.
- Gọi một số HS nêu cách giải.
- Gọi một hs lên bảng làm.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Giải bài toán.
- GV có thể gợi ý cách giải: Muốn tính thời gian xe máy đi phải tính vận tốc xe máy, vận tốc ô tô bằng 2 lần vận tốc xe máy. Vậy trước hết phải tính vận tốc của ô tô.
- Kết luận bài giải đúng.
Bài 3: Giải bài toán.
Đây là dạng toán " chuyển động ngược chiều".
- GV gợi ý cho HS biết " Tổng vận tốc của hai ô tô bằng độ dài quãng đương AB chia cho thời gian đi để gặp nhau "
- GV nhận xét.	
HĐ 2: Cũng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Hoạt động HS
- HS nêu cách làm:
+ Tính vận tốc của ô tô.
+ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe.
+ Thời gian người đó đi bộ.
- HS làm vào vở.
- HS có thể tìm ra cách giải khác.
- HS giải bài toán vào vở.
- Nêu cách làm:
+ Quãng đường cả hai xe đI được sau mỗi giờ.
+ Vận tốc của xe đi từ A.
+ Vận tốc của ủa xe đi từ B.
- HS KG hoàn thành bài 3.
-------------------------------------------------
Buổi chiều:
Thực hiện chương trình thứ ba
Toán 
Luyện tập
I- Mục tiêu :
- Biết giải bài toán có nội dung hình học.
+ HS hoàn thành bài tập 1, 3(a,b)
+ HS KG hoàn thành hết bài tập.
II- Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
HĐ1: GV lần lượt hướng dẫn hs làm các bài tập.
Bài 1 : Giải bài toán.
GV nêu câu hỏi gợi ý : 
- Tính chiều rộng nền nhà, tính diện tích nền nhà, tính diện tích một viên gạch hình vuông cạnh 4dm, tính số viên gạch. Từ đó tính số tiền mua gạch.
Bài 2: Giải bài toán.
- Nêu công thức tính diện tích hình thang?
- Dựa vào công thức trên hãy tìm cách tính chiều cao của hình thang?
- GV gợi ý hs tìm ra cách giải .
Bài 3: Giải bài toán.
- GV gợi ý :Phần a và b dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình thang để làm bài.
- Yêu cầu HS KG hoàn thành phần c.
- Gọi một số hs khác nhận xét.
- GV nhận xét , chốt lại bài giải đúng.
HĐ2: Chữa bài:
III- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động HS
- 1 HS đọc to đề bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS tóm tắt bài toán.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
S hình thang = (a + b) x 2 x h 
 h = S hình thang x 2 : ( a+ b)
- HS KG hoàn thành bài 2.
- HS làm phần a, b vào vở.
HS KG hoàn thành phần c.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS chữa bài (nếu làm sai)
---------------------------------------------------------
Khoa học 
Tác động của con người đến môi trường không khí và nước
I- Mục tiêu:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
II- Đồ dùng: Các hình minh hoạ trang 138, 139, SGK.
III- Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
A- Bài cũ:
- Con người cần nước để làm gì ?
- Con người cần không khí để làm gì ?
B- Bài mới: 
- GV nêu: KK , nước là những điều kiện không thể thiếu trong điều kiện sống của con người. trong thực tế, con người đã tác động lên môi trường kk , nước ntn ?Các em cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
HĐ1: Nguyên nhân làm ô nhiễm kk và nước
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4:
- GV đi giúp đỡ từng nhóm .
+ Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm nước
+ Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm không khí ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
+ Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá ?
+ Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường kk với ô nhiễm đất và nước ?
- GV kết luận.
HĐ2: Tác động của ô nhiễm không khí và nước
+ Ô nhiễm nước và không khí có tác hại gì ?
+ ở địa phương em,người dân đã làm gì để môi trường không khí, nước bị ô nhiễm ? Việc làm đó sẽ gây ra những tác hại gì ?
- GV nhận xét, kết luận về tác hại của những việc làm mà HS nêu ra.
III- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs học thuộc mục BCB.
Hoạt động HS
- HS trả lời câu hỏi.
- HS quan sát hình minh hoạ trang 138, 139 và trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi.
- HS liên hệ thực tế và những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- HS đọc mục : Bạn cần biết.
-----------------------------------------------------
Luyên từ và câu 
Mở rộng vốn từ : Quyền và bổn phận
I- Mục tiêu : 
1- Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ , hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung , bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
2- Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật út Vịnh, về bổn phận của trẻ em về thực hiện an toàn giao thông .
II- Đồ dùng :
- Từ điển học sinh.
- Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to.
III- Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
HĐ1- Giới thiệu bài.
HĐ2- Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài1 : Dựa theo nghĩa của tiếng 
“ quyền” xếp các từ thành hai nhóm .
- GV giúp hs hiểu nhanh những từ nào các em chưa hiểu.
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 2 : Tìm từ đồng nghĩa với từ “bổn phân”
- GV cùng hs sử dụng từ điển để tìm hiểu nghĩa một số từ. 
- GV chốt lại lời giải đúng: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
Bài 3 : 
- so sánh với các điều luật trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em để
trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét .
Bài 4 : Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Ut Vịnh.
- GV hỏi : 
+ Truyện út Vịnh nói điều gì ?
+ Điều nào trong " Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em " nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông ?
- GV nhận xét, chấm điểm những đoạn viết hay .
III- Củng cố, dặn dò :
- GV khen ngợi những hs, nhóm hs làm việc tốt.
- Dặn những hs viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở .
Hoạt động HS
- Một hs đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm lại nôi dung bài tập, làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS phát biểu ý kiến .
- Một hs đọc yêu cầu của bài tập 3.
- HS đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi.
- trả lời câu hỏi của bài tập.
- HS đọc thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Trả lời câu hỏi.
- HS viết đoạn văn.
- Nhiều hs nối tiếp nhau đọc đoạn viết của mình.
---------------------------------------------------
Chính tả (Nhớ - Viết)
Sang năm con lên bảy
I- Mục tiêu: 
- Nhớ ,viết đúng chính tả khổ thơ 2, 3 của bài Sang năm con lên bảy.
Trình bày đúng bài thơ 5 tiếng.
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó(BT 2); Viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti  ở địa phương(BT 3).
II- Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
A- Bài cũ.
- GV đọc tên một số cơ quan, đơn vị, tổ chức.
- GV nhận xét cách viết.
B- Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn hs nhớ - viết: 
- GV nêu yêu cầu của bài viết.
- Gọi 1 hs đọc khổ thơ 2,3
GV chấm 1 số bài, chữa bài. Nêu nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2 : Tìm và viết tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn
- GV nhắc hs chú ý 2 yêu cầu của bài tập
- GV cùng hs chữa bài.
 Bài 3 : Viết tên cơ quan, xí nghiệp, công ti  ở địa phương.
- Gọi hs phân tích cách viết hoa tên mẫu:
“Công ti Giày da Phú Xuân”
III- Củng cố, dặn dò : 
GV nhận xét tiết học. 
Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức,cơ quan .	
Hoạt động HS
- 1 HS lên bảng viết tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức GV đọc.
- Cả lớp viết vào vở nháp.
- 1 HS đọc bài viết.
- Một, hai hs xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ.
- HS gấp SGK; nhớ lại tự viết bài chính tả.
- Một hs đọc nội dung bài tập. cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm vào vở bài tập
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS suy nghĩ , mỗi em viết vào vở BT ít nhất tên một cơ quan, xí nghiệp, công ty.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 5 tháng 5 năm 2010.
Tập đọc 
Nếu trái đất thiếu trẻ con
I- Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ thể tự do, nhấn mạnh được những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
II- Đồ dùng:
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III- Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
A- Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài “ Lớp học trên ...  kể chuyện lịch sử.
- GV yêu cầu HS nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ 1945 đến 1975, kể tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn này.
- GV ghi bảng thành hai phần:
Trận đánh lớn / Nhân vật lịch sử tiêu biểu
- Tổ chức cho HS thi kể về các trận đánh , các nhân vật lịch sử trên.
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay.
HĐ 2: Tổng kết chương trình:
- Gọi HS đọc nội dung bài học SGK.
- GV kết luận về lịch sử VN.
Hoạt động HS
- HS trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
- HS phát biểu ý kiến.
* Các trận đánh lớn: 
+ 60 ngày đêm chiến đấu kìm chân giặc của nhân dân Hà Nội năm 1946.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947
+ Chiến dịch Biên giới thu - đông.
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ.
+ Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
+ Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
* Các nhân vật lịch sử tiêu biểu.
+ Chủ tịch HCM, ...
- HS kể trong nhóm.
- Một số HS kể trước lớp.
----------------------------------------------------
Địa lí
Ôn tập học kì II
I-Mục tiêu: 
- Hệ thống đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên,(vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên),dân cư và hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của châu á,châu Âu,châu Phi,châu Mĩ,châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II-Đồ dùng:
- Bản đồ thế giới.
- Quả Địa cầu.
- Phiếu học tập.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
HĐ 1: Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lục và một số nước trên thế giới.(các châu lục còn lại)
- Yêu cầu HS tìm hiểu phần châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV chốt đáp án đúng và ghi nhanh vào bảng sau:
Hoạt động HS
- HS nhắc lại đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu á, châu Âu, châu Phi.
- HS làm việc theo nhóm .
- Thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm.
Châu lục
 vị trí
Đặc điểm tự nhiên
 Dân cư 
Hoạt động KTế
châu Mĩ
châu ĐạiDương
châu Nam Cực
HĐ2:Củng cố,dặn dò: 
- Ôn lại phần kiến thức đã được ôn tập.
- Dặn HS về nhà ôn tập để kiểm tra cuối năm học.
---------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
Ôn tập về dấu câu: Dấu gạch ngang
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tác dụng của dấu gạch ngang.
- Thực hành sử dụng dấu gạch ngang.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
HĐ 1: Ôn tập kiến thức.
- Nêu tác dụng của dấu gạch ngang?
- Yêu cầu HS lấy một số ví dụ minh hoạ .
– GV và cả lớp theo dõi, đánh giá
HĐ 2: Thực hành
- GV ra đề và hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
Bài 1: Đặt dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp trong mẫu tin sau:
 Điều khiển hoa hồng ra hoa
Trồng hoa hồng muốn cây ra hoa thường xuyên, ta cần tuân thủ 3 nguyên tắc chính sau đây:
 Để cây chỗ có nắng chiếu thường xuyên.
 Khi thấy lá hồng quá xanh tốt, cần bón thêm lân và ka li.
 Không nên tưới đẫm nước, chỉ nên cho vừa đủ ẩm.
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá
Bài 2: Đặt câu trong đó có sử dụng dấu gạch ngang.
- GV và cả lớp chữa bài trên bảng
– Chốt lại các câu đặt đúng về:
+ Câu diễn đạt trọn ý
+ Câu có sử dụng dấu gạch ngang.
Bài 3: Viết đoạn văn ngắn kể lại việc bạn lớp trưởng thông báo kế hoạch đi thăm gia đình liệt sỹ vàop sáng chủ nhật sắp tới. . (Trong đoạn văn có dùng dấu gạch ngang).
- GV nhắc HS nắm vững yêu cầu đề bài:
- GV chấm và nhận xét chung.
Tổng kết: GV nhận xét tiết học .
Hoạt động HS
- Một số HS trình bày.
 HS tiến hành làm bài và trình bày bài trước lớp:
- Để cây chỗ có nắng chiếu thường xuyên.
- Khi thấy lá hồng quá xanh tốt, cần bón thêm lân và ka li.
- Không nên tưới đẫm nước, chỉ nên cho vừa đủ ẩm.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- Một số HS đọc bài trước lớp
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Xác định yêu cầu của đề bài:
- HS làm bài vào vở.
--------------------------------------------------
Luyện toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, thể tích đã học.
- Thực hành giải một số bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích, thể tích.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
HĐ1: Ôn tập kiến thức 
- HS nhắc lại kiến thức chuyển đổi đơn vị đo diện tích và thể tích.
- Một số HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 4 dm, chiều cao 2 cm.
– GV và cả lớp theo dõi, chốt lại đáp án đúng.
Bài 2: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương có cạnh 5 cm.
- GV kết luận về bài giải đúng
Bài 3: Một hình lập phương có cạnh 5 cm, nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 2 lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương đó tăng lên bào nhiêu lần?
- GV hướng dẫn HS cách làm và trình bày vào vở.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét và kết luận về lời giải đúng.
III- Tổng kết: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại kiến thức về đọc, viết, đổi các đơn vị đo thể tích
Hoạt động HS
- HS trả lời.
- HS viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương vào nháp.
- HS đọc yêu cầu bài tập và nêu cách giải trước lớp.
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài .
- HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài vào vở
- 1 HS đọc bài giải, cả lớp theo dõi nhận xét.
– HS chữa bài (nếu sai)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS làm bài trên bảng phụ.
Bài giải:
Cạnh của hình lập phương sau khi tăng là:
5 2 = 10 (cm)
Diện tích xung quanh của hình lập phương tăng lên một số lần là:
(10 10 4) : (5 5 4) = 4 (lần)
Diện tích toàn phần của hình lập phương tăng lên một số lần là:
(10 10 6) : (5 5 6) = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần
------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I-Mục tiêu: 
Sơ kết tuần đánh giá việc thực hiện kế hoạch tuần 34 và đề ra kế hoạch tuần 35.
II- Sinh hoạt:
Lớp trưởng nhận xét chung
 * Về nề nếp: 
 + vệ sinh trực nhật
 + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 + Thực hiện các quy định của đội như đồng phục, khăn quàng đỏ
 + Đi học đúng giờ.
 + Tập hợp ra vào lớp, tập luyện đội, sao,lao động, tự quản......
 * Về việc học tập : 
 + học bài, làm bài, số điểm giỏi, điểm yếu ,...
 + đồ dùng, thời gian đến lớp, ...
 * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
 * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ.
2) Kế hoạch tuần 35: 
- GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:
 * Về học tập.
 * Về lao động.
 * Về hoạt động khác. 
- Thảo luận đề ra biện pháp thực hiện kế hoạch và khắc phục những nhược điểm trong tuần qua.
- Đề xuất tuyên dương, phê bình .
- Nhận xét của GV chủ nhiệm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Dành cho địa phương
I- Mục tiêu:
- HS hiểu : Đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp phù hợp với độ tuổi mới có thể đi ra đường.
- Biết những quy định của luật giao thông đường bộ đối với người đi xe đạp trên đường.
- Có thói quen đI sát lề đường.
II – Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
HĐ 1:Lựa chọn xe đạp an toàn:
GV đưa ra một số câu hỏi:
- ở lớp ta ai đã biết đi xe đạp?
- Xe đạp an toàn là xe đạp như thế nào ?
* GV kết luận.
HĐ 2: Những quy định đảm bảo an toàn khi đi trên đường
- GV đưa ra một số tranh minh hoạ thực hiện giao thông(đi xe đạp)
- Yêu cầu HS phân tích hướng đi đúng ,
sai.
- GV chốt ý đúng.
HĐ 3: GV đọc cho HS nghe một số quy định khi đI trên đường bộ.
Hoạt động HS
- HS trao đổi và trả lời.
- quan sát tranh minh hoạ.
- Các nhóm thảo luận những hành vi tham gia giao thông đúng, những hành vi vi phạm luật giao thông.
- HS nghe để ghi nhớ và thực hiện.
Thứ 3
Luyện Tiếng Việt:
Ôn luyện về vốn từ : Truyền thống
I- Mục tiêu : Giúp HS củng cố vốn từ gắn với Truyền thống . Nhớ và hiểu được một số thành ngữ, tục ngữ nói về truyền thống.
II- Hoạt động dạy - học :
1- GV lần lượt viết các bài tập lên bảng.
 Bài 1: Nối từ ngữ chỉ một truyền thống của dân tộc ta ở cột bên trái với thành ngữ, tục ngữ thể hiện truyền thống đó ở bên phải.
a. Lao động cần cù.	Thương người như thể thương thân (1)
	Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. (2)
b. Yêu nước	Thức khuya dậy sớm(3)
c. Nhân ái	 Trên dưới một lòng	(4)
	Một nắng hai sương (5)
d. Đoàn kết	Môi hở răng lạnh	(6)
	Đồng tâm hiệp lực	(7)
 Bài 2 : Điền vào mỗi chỗ trống một thành ngữ, tục ngữ thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
a- Hiếu học:..................................................................................
b- Hiếu thảo: ...............................................................................
c- Độ lượng , khoan dung:............................................................
2- HS lần lượt làm các baì tập...
3- Một số hs đọc bài làm của mình cho cả lớp nghe
 - GV cùng hs nhận xét ...
Luyện toán
Ôn tập về giải toán
I- Mục tiêu : Giúp HS củng cố giải toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số , tính diện tíc của hình thanh , hình chữ nhật.
II- Hoạt động dạy - học :
1- GV ghi bài tập lên bảng :
 Bài 1: Tìm hai số biết tổng của chúng là 0,25 và tỉ số của hai số đó củng bằng 0,25.
 Bài 2: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 52m , đáy bé bằng 72% đáy lớn . Nếu tăng đáy bé thêm 10m , tănh đáy bé thêm 6m thì diện tích thửa ruộng sẻ tăng thêm 80m2 . Tính diện tích thửa ruộng .
 Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 200m , chiều rộng 120m . Tính diện tích thửa ruộng với đơn vị đo là hec-ta.
Bài 4: Tìm diện tích một hình chữ nhật, biết chu vi của nó bằng 8 cm và độ dài hai cạnh là số tự nhiên.
- HS tự làm bài vảo vở và trình bày đáp án trước lớp
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét và chốt lại đáp án đúng
- Một số HS trình bày cách chuyển đổi đơn vị đo trước lớp.
2- GV lần lượt hướng dẫn HS làm các bài tập.
3- HS làm BT vào vở.
 - Gọi một số HS lên bảng làm ...
 - GV cùng HS nhận xét ...
Thứ 4 Luyện viết
Lớp học trên đường
I - Mục tiêu : 
-Giúp HS viết đúng kích thước,cỡ chữ,trình bày đúng đẹp.Viết đúng các tiếng từ khó 
-Có ý thức trau dồi chữ viết , giữ gìn sách vở .
II Hoạt động dạy học :
1- Hdẩn viết từ khó .
Gọi 1 HS đọc bài 1 lần. HS nêu các từ khó .
GV đọc những từ khó đó cho HS luyện viết vào giấy nháp ....
2- HS viết bài .
GV đọc cho HS viết bài ...
GV theo dõi , uốn nắn tư thế ngồi cho HS
Viết xong cho HS đổi vở cho nhau để khảo bài .
3- Củng cố , dặn dò .
Nhận xét chung giờ học.
Dặn HS về nhà luyện viết thêm .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 Tuan 34(2).doc