Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 (tiết 9)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 (tiết 9)

I/ Mục tiêu:

- Bíêt một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng gấp lên bấy nhiêu lần).

 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này b\ằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc Tìm tỉ số”

II/ Chuẩn bị:

III/ Hoạt động dạy - học:

 

doc 24 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 813Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 (tiết 9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4.
 Ngày soạn: 5/9/2010
 Ngày giảng: T2/ 6/9/2010
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Toán
Ôn tập và bổ sung về giải toán.
I/ Mục tiêu:
- Bíêt một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng gấp lên bấy nhiêu lần).
	- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này b\ằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc Tìm tỉ số”
II/ Chuẩn bị:
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra:
3´
+ Kiểm tra sự hoàn thành bài tập vào vở của hs.
- Tổ trưởng báo cáo.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2´
2. Tìm hiểu ví dụ.
15´
3. Luyện tập:17´
 * Bài 1:
 * Bài 2:
 * Bài 3:
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
a, Ví dụ:
+ Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung của VD.
+ Đàm thoại, HD hs lập bảng như sgk.
? Qua VD nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được?
* Nhận xét: ( SGK - 18 ).
b, Bài toán: 
+ Ghi bảng bài toán, gọi hs đọc; tóm tắt bài toán.
+ Y/c hs trao đổi và nêu cách giải.
+ HD hs giải bài toán theo 2 cách: “ Rút về đơn vị” và “ Tìm tỉ số” như trình bày trong ( ( ( sgk - 19 ).
+ Gọi hs đọc đề bài toán.
+ HD tóm tắt và giải; Y/c hs làm bài và chữa bài.
Tóm tắt:
5m: 80.000 đồng.
7m: ... đồng ? 
 Bài giải
Mua một m vải hết số tiền là:
80.000 : 5 = 16.000 ( đồng ).
Mua 7 m vải đố hết số tiền là:
16.000 x 7 = 112.000 ( đồng ).
Đáp số: 112.000 đồng.
+ Tiến hành tương tự bài 1.
+ Y/c hs giải theo 2 cách. Nhận xét, chữa bài.
 Đáp số: 4800 cây.
+ Tiến hành tương tự.
 Đáp số: a, 88 người.
 b, 60 người.
- Lắnh nghe, x. định nhiệm vụ tiết học.
- Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ xung.
- Nêu nhận xét.
- Đọc bài, tóm tắt bài.
- Một vài hs nêu cách giải.
- Tham gi giải toán cùng GV.
- 1 hs đọc trước lớp.
- 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 hs làm bảng, lớp làm vở, nhận xét bài bạn.
- 2 hs thực hiện, lớp làm vở, nhận xét.
C. Củng cố - 
 Dặn dò.
3´
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ Liên hệ, giáo dục hs.
+ HD ôn bài cũ, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3: Tập đọc.
Những con sếu bằng giấy.
I/ Mục tiêu:
 Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn
	- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em (TL các câu hỏi trong SGK)
 II/ Chuẩn bị:
	- GV: Tranh mimh hoạ ( sgk ); Bảng phụ ghi đoạn thư cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
3´
+ Gọi hs đọc phân vai vở kịch: Lòng dân và trả lời câu hỏi về ND bài.
 Nhận xét, ghi điểm.
- 5 hs thực hiện yêu cầu.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2´
2. HD luyện đọc & THB.
a, Luyện đọc:
10´
b, Tìm hiểu bài:
12´
C, Đọc diễn cảm & HTL:
10´
+ Cho hs quan sát tranh, đàm thoại:
? Tranh vẽ ai, người đố đang làm gì?
+ Giới thiệu, ghi tên bài. 
+ Gọi 1 hs đọc bài.
+ Yêu cầu hs chia đoạn.
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ Gọi 1 số hs đọc từ khó.
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
+ HD cách ngắt giọng trình tự cột hàng ngang. ( bảng phụ)
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 3, sửa chữa cách đọc.
+ Gọi 1 hs đọc toàn bài.
+ Đọc mẫu bài.
+ Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi 1 ( sgk - 37 ).
- C1: Khi Mỹ ném bom xuống thành phố Hi - rô - si - ma, Xa - da - cô mới lên 2 tuổi và cô đã bị nhiễm phóng xạ nguyên tử.
* ý1: Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Y/c hs đọc đoạn 2,3,4 và trả lời câu hỏi 2, 3,4 ( sgk - 37 ).
- C2: Bằng cách ngày ngày gấp sếu bằng giấy, vì em tin vào một truyền thuyết nói...
* ý2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra.
- C3: Các bạn gấp những con sếu bằng giấy gửi cho Xa - da - cô, góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại...
* ý3: Khát vọng sống của Xa - da - cô Xa - xa - ki.
- C4: Gọi một số hs phát biểu, nhận xét.
* ý4: Ước vọng hoà bình của trẻ em thành phố Hi - rô - si - ma.
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn, HD đọc diễn cảm ở từng đoạn.
+ Treo bảng phụ đoạn 3, HD đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu hs đọc diễn cảm theo cặp đôi.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.
 Nhận xét, ghi điểm.
- Quan sát, trả lời.
- Nghe.
- 1 hs đọc.
- 4 đoạn.
- 4 hs đọc.
- Từ 3 đến 5 hs đọc.
- 4 hs đọc, 1 số hs giải nghĩa từ, n.x.
- 1 vài hs đọc.
- 5 hs đọc.
- 1 hs đọc.
- Theo dõi.
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Rút ý chính.
- Lớp đọc thầm.
- Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Nối tiếp nhau nêu câu trả lời.
- Rút ý chính.
- 4 hs đọc.
- Từ 1 đến 2 hs đọc.
- Đọc diễn cảm trong cặp.
- 1 số hs đọc, hs nhận xét.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
3´
+ Nhắc lại bài, y/c hs rút ra nội dung chính của bài.
+ Liên hệ giáo dục hs; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Rút ND chính, 2 hs đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4: Lịch sử.
Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
I/ Mục tiêu:
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – XH Việt Nam đầu thế kỉ XX
	- Biết được nguyên nhân của sự biến đổi KT – XH nước ta; do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thợc dân Pháp.
	- Nắm được mối quan hệ giữa sự suất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp mới, giai cấp mới trong XH
II/ chuẩn bị:
	- Hình vẽ ( sgk ); Tranh, ảnh tư liệu ( nếu có ).
	- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A. Kiểm tra bài cũ: 
5´
? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5/ 7/ 1885 ?
? Thuật lại diễn biến của cuộc phản công này ?
 Nhận xét, ghi điểm.
- 2 hs thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe, nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2´
2. Nội dung bài:
* HĐ1: Những thay đổi của nền kinh tế VN cuối TK XIX - đầu TK XX.
10´
* HĐ2: Những thay đổi trong XHVN cuối TK XIX - đầu TK XX và đời sống của nhân dân.
13´
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
+ Y/c hs làm việc với sgk và trả lời các câu hỏi.
? Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền KT VN có những ngành nào chủ yếu? ( nông nghiệp là chủ yếu; tiểu thủ công cũng phát triển một số ngành: dệt, gốm, đúc đồng... ).
? Thực dân Pháp đã thi hành những biện pháp nào .....? ( khai thác khoáng sản; xây dựng các nhà máy; cướp đất để XD đồn điền... ).
+ Tiếp tục cho hs thảo luận, trả lời các câu hỏi.
? Trước đây thực dân Pháp vào xâm lược, XHVN có những tàng lớp nào?
? Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở VN, XH có gì thay đổi, có thêm những tầng lớp nào?
? Đời sống của công nhân, nông dân VN cuối TK XIX - đầu TK XX ?
* K.luận: Trước đây XHVN chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân, nay xuất hiện những giai cấp: công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, tri thức...đời sống công nhân, nông dân ngày càng kiệt quệ, khổ sở.
- Nghe.
- 1 hs đọc bài, lớp đọc thầm.
- Thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi.
- Đại diện một số cặp trả lời, các cặp khác nhận xét, bổ xung.
- Hoạt độngnhóm 5.
- Đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ xung.
- Lắng nghe.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
5´
+ Củng cố nội dung, rút bài học.
+ Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- 2 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe, ghi nhớ.
Tiết 5: Đạo đức.
Có trách nhiệm về việc làm của mình 
(tiết 2).
I/ Mục tiêu:
- Củng cố hành vi đạo đức đã học ở tiết 1 cho hs.Cần nói lời xin lỗi, nhận trách nhiệm về mình, không đổ lỗi cho người khác khi đã gây ra lỗi.
- Thực hiện những hành vi đúng, chịu trách nhiệm trước những hành động không đúng của mình. Phân biệt được đâu là hành vi tốt, đâu là hành vi xấu.
- HS dũng cảm nhận lỗi, chịu trách nhiệm về hành vi không đúng của mình.
II/ Chuẩn bị:
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A. KTBC:
4´
+ Y/c hs nêu ghi nhớ của bài.
 Nhận xét, ghi điểm.
- 2 hs nêu, hs khác nhận xét.
B. Thực hành:
* HĐ1: Xử lí tình huống ( BT3- sgk)
+ M.tiêu: Hs biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
14´
* HĐ2: Tự liên hệ bản thân.
+ M.tiêu: Hs có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học.
14´
* Cách tiến hành:
+ Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
+ Y/c mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
* K.luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
* Cách tiến hành:
+ Gợi ý giúp hs nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
? Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
? Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
* K.luận: Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và làm lại chi tốt.
- Thành lập nhóm, nhận nhiệm vụ.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ xung.
 - Nghe.
- Trao đổi cặp đôi về câu chuyện của mình.
- Lần lượt giới thiệu trước lớp.
- Hs khác nhận xét hành vi của bạn.
- Nghe, ghi nhớ.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
3´
+ Nhắc lại ND bài; Liên hệ g.dục hs.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Ngày soạn: 6/ 9/ 2010.
 Ngày giảng: T3/ 7/ 9/ 2010.
Tiết 1: Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
BT2
II/ Chuẩn bị:
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A.KTBC:
5´
+ Y/c hs chữa bảng bài luyện tập thêm tiết trước.
 Nhận xét, chữa bài.
- 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: 2´
2. Luyện tập: 30´
 * Bài 1: 
 * Bài 2: 
 * Bài 3: 
 * Bài 4:
- Thuyết trình, ghi tên bài.
+ Y/c hs đọc bài toán, nêu cách tóm tắt và cách giải.
+ Cho hs tự làm bài và chữa.
+ Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* Tóm tắt: 
12 q: 24.000 đồng
30 q: ... đồng ?
Bài giải
Giá tiền một quyển vở là:
24.000 : 12 = 2000 ( đồng ).
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2000 x 30 = 60.000 ( đồng ).
Đáp số: 60.000 đồng.
+ Tiến hành tương tự bài 1.
* Đáp số: 10.000 đồng.
+ Gọi hs đọc y/c.
+ Y/c hs tự làm bài cá nhân, nhận xét, chữa bài.
* Bài giải:
Một ô tô trở được số hs là:
120 : 3 = 40 ( học sinh ).
Để trở 160 hs cần dùng số ô tô là:
160 : 40 = 4 ( ô tô ).
Đáp số: 4 ô tô.
+ Gọi hs đọc đề bài toán.
+ Y/c hs tự làm bài rồi chữa.
* Đáp số: 180.000 đồng.
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc bài toán.
-1hs thực hiện bảng, lớp làm  ... - Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
 Bài 1 :
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “tìm tỷ số”.
- Chữa bài:
Bài 2:
- Gợi ý:
+ Trước tiên tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con
+ Sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu.
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “tìm tỷ số”.
- Chữa bài:
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi)
- Một HS đoc yêu cầu.
- Yêu cầu HS khá tự tìm hiểu, tóm tắt rồi lên bảng làm bài 
- Chữa bài tập
Bài 4 ( Dành cho HS khá giỏi)
- Một HS đoc yêu cầu.
- Yêu cầu HS khá tự tìm hiểu, tóm tắt rồi lên bảng làm bài 
- Chữa bài tập
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò và giao BTVN.
- 2 HS lên bảng làm bài. 
- Nghe.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Tóm tắt
 3000 đồng / 1quyển: quyển 
 1500 đồng/ 1quyển : quyển?
 Bài giải
 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
 3000: 1500= 2( lần)
 Nếu mua vở với giá 1500 một quyển thì mua được số quyển vở là: 
 25 x 2= 50 (quyển)
 Đáp số: 50 quyển vở. 
 Theo dõi. 
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
Đáp số: 200 000 đồng
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- 1 HS khá lên bảng làm bài.
 Tóm tắt
 10 người: 35 m
 30 người:m?
 Bài giải
 30 người gấp 10 người lần là :
 30: 10 = 3 (lần)
 30 người cùng đào trong 1ngày được số mét mương là:
 35x 3 =105 (m)
 Đáp số: 105 m
- 1 HS đọc yêu cầu của BT. 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Tóm tắt 
 Mỗi bao 50kg : 300 bao 
 Mỗi bao 75 kg: bao?
 Bài giải
 Đáp số: 200 bao gạo.
- Nghe.
Tiết 2: Khoa học.
Vệ sinh ở tuổi dậy thì.
I/ Mục tiêu:
Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoae tuổi dạy thì
Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dạy thì
II/ Chuẩn bị:
- GV: Các hình minh hoạ ( SGK - 4, 5 ).
 Phiếu ghi thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi 
 dậy thì.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
Kiểm tra.
4´
? Nêu những đặc điểm nổi bật của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già?
 Nhận xét, ghi điểm.
- 2 hs trả lời, nhận xét, bổ sung.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài. 2´
2. Nội dung bài
+ HĐ1: Động não.
* M.tiêu: Hs nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
8´
+ HĐ2: Làm việc với phiếu học tập.
8´
+ HĐ3: Quan sát tranh và thảo luận.
* M.tiêu: HS xác định được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
9´
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
 Cách tiến hành:
+ Giảng và nêu vấn đề: ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh....
Vậy ở tuổi này chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “ trứng cá” ?
+ Y/c một số hs đưa ra ý kiến. ( rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo..)
+ Gọi hs nối tiếp nêu tác dụng của các việc làm trên.
* K.luận: Tất cả những việc làm trên là cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung. Nhưng ở lứa tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục mới bắt đầu phát triển, vì vậy chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan sinh dục.
* Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành các nhóm nam riêng, nữ riêng.
+ Phát phiếu học tập, giao nhiệm vụ:
Nam: nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”.
Nữ: nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”.
+ Y/c các nhóm thảo luận làm phiếu, chữa bài cho các nhóm nam riêng, nữ riêng và giải đáp các thắc mắc của các em.
 Cách tiến hành:
+ Y/c các nhóm lần lượt quan sát các hình 4,5,6,7 sgk - 19 và trả lời các câu hỏi:
? Chỉ và nói nội dung của từng hình.
? Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì... tuổi dậy thì?
+ Gọi đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
* K.luận: ở tuổi dậy thì chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT... Không sử dụng chất gây nghiện, k xem các phim k lành mạnh
- Lắng nghe, theo dõi.
- Lắng nghe.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Một số hs nêu tác dụng.
- Lắng nghe.
- Hoạt động theo 2 nhóm nam; 3 nhóm nữ.
- Thảo luận, làm phiếu, trao đổi thắc mắc trực tiếp với GV.
- Hoạt động nhóm 5.
- Quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm phát biểu.
Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
C. Củng cố - 
 Dặn dò:
5´
+ Nhắc lại nội dung bài; Gọi một vài hs đọc mục bóng đèn toả sáng.
+ Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Nghe, 2 hs đọc mục bóng đèn toả sáng.
- Nghe, ghi nhớ.
Tiết 3: Tập làm văn.
Luyện tập tả cảnh.
I/ Mục tiêu: 
- Lập được dàn ý bài văn tả ngôi trường đủ ba phần; biết chọn những chi tiết nổi bật đẻ tả ngôi trường
	- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp với các chi tiết hợp lí.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Giấy khổ to, bút dạ.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A. KTBC:
3´
+ Gọi hs đọc bài viết giờ trước.
 Nhận xét, ghi điểm.
- 2 hs đọc, lớp nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài. 2´
2. HD làm bài tập.
 * Bài 1
10´
 * Bài 2:
- Nêu mục tiêu bài hoc, ghi tên bài.
+ Gọi hs đọc y/c và các lưu ý trong sgk.
? Đối tượng em định miêu tả là gì?
? Thời gian em quan sát là lúc nào?
? Em tả những phần nào của cảnh trường?
? Tình cảm của em với mái trường?
+ Y/c hs tự lập dàn ý.
+ Gọi hs dán phiếu lên bảng, lớp cùng GV nhận xét, bổ sung.
+ Gọi hs đọc y/c của bài tập.
? Em chọn đoạn văn nào để tả?
+ Y/c hs dựa trên kết quả quan sát tự lập dàn ý vào vở.
+ Gọi một số hs trình bày trước lớp.
 Nhận xét, ghi điểm.
- Nghe.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- 1 hs khá viết vào giấy khổ to, lớp viết vào vở.
- Theo dõi, sửa chữa.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm. Nối tiếp nhau giới thiệu.
- Làm bài cá nhân.
- 3 - 5 hs nối tiếp rình bày.
C. Củng cố - 
 Dặn dò:
3
+ Nhắc lại ND bài; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lằng nghe, ghi nhớ.
Ngày soạn: 98/9/2010.
 Ngày giảng: T6/ 10/9/2010.
Tiết 2: Toán.
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:	
Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tie số”
BT4
II/ Chuẩn bị:
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A.KTBC:
5´
+ Y/c hs chữa bảng bài luyện tập thêm tiết trước.
 Nhận xét, chữa bài.
- 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: 2´
2. Luyện tập: 30´
 * Bài 1: 
 * Bài 2: 
 * Bài 3: 
 Bài 4:
- Thuyết trình, ghi tên bài.
+ Y/c hs đọc bài toán, nêu cách tóm tắt và cách giải.
+ Cho hs tự làm bài và chữa.
+ Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* Tóm tắt: Bằng sơ đồ đoạn thẳng. 
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau 
2 + 5 = 7 ( phần ).
Số hs nam là: 28 : 7 x 2 = 8 ( em ).
Số hs nữ là: 28 - 8 = 20 ( em ).
Đáp số: Nam: 8 em
 Nữ: 20 em.
+ Tiến hành tương tự bài 1.
 * Đáp số: 90 m.
 + Gọi hs đọc bài toán.
+ Y/c hs tự làm bài cá nhân, nhận xét, chữa bài.
* Tóm tắt: 100 km: 12 l
 50 km: ... l ?.
* Bài giải:
100 km gấp 50 km số lần là:
100 : 50 = 2 ( lần ).
Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng
12 : 2 = 6 ( lít ).
 Đáp số: 6 lít.
+ Gọi hs đọc đề bài toán.
+ Y/c hs tự làm bài rồi chữa.
 * Đáp số: 20 ngày.
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc bài toán.
-1hs thực hiện bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- 1 hs đọc,lớp đọc thầm.
- 1hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- 1 hs làm bảng, nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố - 
 Dặn dò.
3´
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3: Tập làm văn.
Tả cảnh (Kiểm tra viết ).
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS thực hành viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học về văn tả cảnh, viết một bài văn đầy đủ cấu tạo 3
 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
3. Giáo dục: HS ý thức dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp. Thêm yêu vẻ đẹp thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài; Cấu tạo bài văn tả cảnh.
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A. Kiểm tra.
+ Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, bút của hs.
B. Kiểm tra.
1. Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra.
+ Nêu mục tiêu bài dạy, ghi tên bài.
+ Treo bảng phụ ghi đề bài; Gọi hs đọc.
+ HD hs tìm hiểu và xác định yêu cầu của đề.
+ Y/c hs nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả.
+ Treo bảng phụ, củng cố cấu tạo bài văn miêu tả.
+ Y/c hs tự viết bài ( quan sát, nhắc nhở ).
+ Thu một số bài về chấm.
- Nghe, xác định nhiệm vụ.
- 2 - 3 hs đọc.
- Trả lời, nhận xét.
- Một số hs nhắc lại.
- Nghe, ghi nhớ.
- Viết bài.
- Nộp bài.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
+ Nhắc lại ND bài.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4: Kể chuyện.
 Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
A- Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam .
- GD HS lòng dũng cảm, có thái độ đúng đắn đối với chiến tranh phi nghĩa.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
- Bảng phụ ghi ngày tháng năm sảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những người Mĩ trong câu truyện .
C- Các hoạt động dạy học: 
I- KTBC
( 5' )
II- Bài mới
1- GTB
 ( 2' )
2- Giới thiệu truyện phim :
( 3' )
3- GV kể chuyện:
4- Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
( 16' )
III- C2- D2
( 2' )
- Yêu cầu 1HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước của một người mà em biết.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Giới thiệu vài nét khái quát về bộ phim.
- Hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh.
- Kể lần một kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ
- Kể lần 2 kết hợp với giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK
a, Kể truyện theo nhóm :
b, Thi kể truyện trước lớp:
+Truyện giúp em hiểu điều gì ?
+Em suy nghĩ gì về chiến tranh ?
+Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì?
- Liên hệ thực tế, GD HS.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò và giao BTVN.
- 1 HS kể lại.
- Nghe.
- Vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh trong SGK.
- Nghe.
- Nghe và quan sát.
- Kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm .
- Một em kể toàn chuyện .
- Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- 3-5 HS kể trước lớp,
- Cùng GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
- Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc