Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 (tiết 3)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 (tiết 3)

1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng một số từ ngữ, tên người, thể hiện tình cảm qua bài đọc.

2- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Nội dung, ý nghĩa: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn cới một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 (tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 5.
Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2006.
SáNG
Chào cờ.
Tập trung dưới cờ. 
----------------------------------------------
Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc.
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng một số từ ngữ, tên người, thể hiện tình cảm qua bài đọc. 
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Nội dung, ý nghĩa: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn cới một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
+ Đoạn 1: 
+ Đoạn 2: 
+ Đoạn 3: 
+ Đoạn 4:
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi 1.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 4, GV nêu câu hỏi 4.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc phân vai vở kịch: Lòng dân.
-Quan sát ảnh (sgk)
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: 
- Hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng.
* Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
- Vóc người cao lớn, mái tóc vàng ửng thân hình chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuân mặt to chất phác.
* Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3:
- Kể lại diễn biến cuộc gặp gỡ(sgk).
 - HS trả lời theo nhận thức riêng của từng em.
* Nội dung, ý nghĩa: Mục I.
- Đọc nối tiếp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét.
Toán.
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
ởnèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
- Lưu ý 2 đơn vị đo liền nhau.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở nháp.
- Gợi ý cách đổi số đo có 2 tên đơn vị đo.
Bài 4: HD làm vở.
- Chấm chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập ở nhà.
a/ Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề.
b/, c/: Chuyển đổi từ các đơn vị bé ra các đơn vị lớn hơn liền kề.
Bài giải:
a/ Đường sắt từ ĐN đến TP.HCM là:
791 + 144 = 935 (km)
b/ Đường sắt từ HN đến TP.HCM là:
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: a/ 935 km
 b/ 1726 km.
Lịch sử.
Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu của Việt Nam đầu thế kỉ XX.
Bước đầu nhận biết về phong trào Đông du – một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Giới thiệu bài mới nhằm nêu được:
+ Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu của Việt Nam đầu thế kỉ XX.
+ Phong trào Đông du - một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
- Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh(sgk).
b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- HD thảo luận nhóm đôi nhằm nêu bật nhiệm vụ bài học.
c) Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
KL: 
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Nêu nội dung bài giờ trước.
Nhận xét.
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
+ Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra nháp.
* ý1: PBC tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích:
* ý2: Những nét chính của phong trào.
* ý3: ý nghĩa của phong trào Đông du.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp.
+ Nhận xét bổ xung.
- Đọc to nội dung chính trong sgk.
- Liên hệ thực tế.
CHIềU
Đạo đức :
Có chí thì nên (tiết1).
I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết: Trong cuộc sống, con người phải đối mặt với những khó khăn,thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy thì có thể 
vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
- Bước đầu có kĩ năng nhận định khó khăn, thuận lợi của mình; biết đề ra kế hoạch vượt lên khó khăn của bản thân.
- Giáo dục các em có hành vi đạo đức tốt.
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Tư liệu
 - Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
Pt
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu
 Bài giảng
a/ Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng.
-Mục tiêu : Biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của bạn.
-Giáo viên kết luận ý đún
b/ Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
-Mục tiêu : Học sinh xác định được những cách giải quyết tích cực nhất trong các tình huống.
-Giáo viên kết luận : a,b,d,g là biểu hiện của người có trách nhiệm.
c/ Hoạt động 3 : Làm bài tập 1,2.
-Mục tiêu : Các em phân biệt những biểu hiện của ý chí vượt khó.
- Giáo viên nêu từng ý kiến của bài tập 2
- Giáo viên kết luận : 
3/ Củng cố-dặn dò.
-Nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học bài.
-2 em đọc thông tin.
-Thảo luận nhóm 4 trả lời 3 câu hỏi sách giáo khoa.
-1 em nêu yêu cầu bài tập
-Lớp làm bài theo nhóm nhỏ, mỗi nhóm trình bày kết quả một tình huống.
-Học sinh giơ thẻ màu bày tỏ thái độ
+ Nhận xét.
* Đọc to phần ghi nhớ (sgk).
Tiếng Việt *
Luyện đọc:Một chuyên gia máy xúc.
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng một số từ ngữ, tên người, thể hiện tình cảm qua bài đọc. 
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Nội dung, ý nghĩa: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn cới một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc phân vai vở kịch: Lòng dân.
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Nội dung, ý nghĩa: Mục I.
- Đọc nối tiếp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét.
Tự học:
Địa lí: Ôn tập kiến thức đã học tuần 1,2,3.
I/ Mục tiêu.
Hệ thống những kiến thức địa lí đã học ở tuần 1,2,3.
Rèn kĩ năng tái hiện lại những nội dung địa lí đáng ghi nhớ.
Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên của đất nước.
II/ Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: nội dung bài, bản đồ, tranh ảnh...
Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Kiểm tra bài cũ.
Nêu tên các bài đã học trong các tuần qua.
2/ Bài mới.
Hướng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự thời gian.
Nêu lại những nội dung địa lí đáng ghi nhớ.
GV chốt lại các nội dung chính.
Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài.
3/ Hướng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập trong vở bài tâp.
Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập.
GV gọi một vài em lên chữa bảng.
Trao đổi trong nhóm.
Nhận xét, bổ sung.
4/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị giờ sau.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006.
SáNG
Thể dục.
Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
I/ Mục tiêu.
- Ôn đội hình đội ngũ: cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
PT
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn đội hình, đội ngũ.
- GV làm mẫu các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện.
b/ Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác về đội hình đội ngũ (cách chào, điểm số, báo cáo, quay, đi đều, cách đổi chân khi sai nhịp...)
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Tập đọc - Học thuộc lòng.
Ê-mi-li, con...
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Đọc đúng một số từ ngữ, thể hiện tình cảm qua bài đọc. 
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
- Học thuộc lòng khổ thơ 3,4.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài( trực tiếp).
2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc(4 đoạn)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm toàn bài, GV nêu câu hỏi 1:
* Cho học sinh đọc thầm ... ến hành.
- HD bốc thăm và trả lời.
KL: Tuyên dương đội thắng cuộc.
c) Hoạt động 3: Trò chơi: Chiếc ghế nguy hiểm.
* Mục tiêu: Có ý thức cảnh giác, tránh xa các chất gây nghiện. 
* Cách tiến hành.
- HD chơi trò chơi.
d) Hoạt động 4: Đóng vai.
* Mục tiêu: Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. 
* Cách tiến hành.
- HD đóng vai.
*KL: (sgk).
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm bốc thăm, trình bày trước lớp và giải thích tại sao lại chọn như vậy?
- Liên hệ thực tế bản thân.
- Thảo luận cả lớp.
+ Các em lần lượt đi qua chiếc ghế, vào chỗ ngồi và bày tỏ ý kiến
- Liên hệ thực tế bản thân trước lớp.
- Chia nhóm 6 đóng vai.
- Nhận xét đánh giá.
2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”.
Kĩ thuật.
Đính khuy bốn lỗ (tiết2).
( Đã soạn và dạy ở tuần 3)
----------------------------------------------------------------------------.
CHIềU
Tiếng Việt*.
Tập làm Văn: Luyện tập làm báo cáo thống kê.
I/ Mục tiêu.
1. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
2. Qua bảng thống kê kết quả học tập của cá nhân và cả tổ, có ý thức phấn đấu học tốt hơn.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, sổ điểm của lớp, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở nháp, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
 Bài tập 1.
- HD thống kê và nêu miệng.
Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
- Gọi học sinh chữa bảng.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Trình bày kết quả quan sát.
Nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trình bày kết quả thống kê theo hàng
+ Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân,lập bảng thống kê gồm 6 cột dọc và số hàng ngang phù hợp với số học sinh của tổ.
- Phát phiếu cho các tổ thống kê .
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Nhận xét, bổ sung.
Tự học.
LTVC: Mở rộng vốn từ - Hoà bình.
I/ Mục tiêu.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về chủ điểm Hoà bình ,biết một số thành ngữ ca ngợi ước muốn hoà bình của nhân dân Việt Nam.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ để đặt câu, viết đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của làng quê Việt Nam. 
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập...
III/ Các hoạt động dạy-học.
 Giáo viên
 Học sinh
Pt
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai
* Bài 2.
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài, giúp các em hiểu nghĩa một số từ.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
* Bài 3.
- HD viết đoạn văn.
- Chấm , chữa bài cho học sinh.
c/ Củng cố - dặn dò.
Tóm tắt nội dung bài.
Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Học sinh chữa bài giờ trước.
- Đọc yêu cầu.
- Nêu miệng ( ý b/ - trạng thái không có chiến tranh).
- Các ý không đúng:
+ Trạng thái bình thản.
+ Trạng thái hiền hoà, yên ả.
-Lớp theo dõi,làm bài theo nhóm,cử đại diện nêu kết quả
+ thanh thản: tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái..
+ thái bình: ( yên ổn, không có chiến tranh loạn lạc...)
+ Từ đồng nghĩa với hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình.
*1 em đọc yêu cầu của bài.
-Lớp làm bài vào vở.( có thể viết cảnh thanh bình ở địa phương hoặc ở nơi khác)
Thể dục.
Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.
I/ Mục tiêu.
- Ôn đội hình đội ngũ: cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao.
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
PT
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn đội hình, đội ngũ.
- GV làm mẫu các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện.
b/ Trò chơi: “Meo đuổi chuột”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác về đội hình đội ngũ (cách chào, điểm số, báo cáo, quay, đi đều, cách đổi chân khi sai nhịp...)
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2006.
SáNG
Toán.
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học.
- Rèn kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: HD tóm tắt.
Hướng dẫn làm vở nháp.
Lưu ý cách rút về đơn vị.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
Gọi các nhóm chữa bảng.
Nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn làm bảng.
Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị.
Chấm chữa bài.
Bài 4: Hướng dẫn làm vở.
Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị.
Chấm chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập ở nhà.
- Đọc yêu cầu của bài .
- Giải vở nháp+chữa bảng.
+ Chữa, nhận xét.
- Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán.
- Giải vở nháp.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
Bài giải:
Đáp số: 6 lít.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét.
Bài giải:
Một ngày làm 1 bộ cần thời gian là:
30 x 12 = 360 (ngày).
Một ngày làm 18 bộ cần thời gian là:
 360 : 18 = 20 (ngày).
Đáp số: 20 ngày.
Luyện từ và câu.
Từ đồng âm.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh:
Hiểu thế nào là từ đồng âm.
Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng âm; đặt câu, phân biệt nghĩa của các từ đồng âm.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
 Bài tập 1.
- HD chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ 
* Chốt lại: (sgk)Hai từ câu đều có cách phát âm giống nhau song nghĩa rất khác nhau.Như vậy được gọi là từ đồng âm.
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
4) Phần luyện tập. 
Bài tập 1. 
- HD làm việc theo cặp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2.
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú.
Bài tập 3.
- HD nêu nghĩa của từng từ.
Bài tập 4.
- HD thi giải câu đố nhanh.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, so sánh nghĩa của cặp từ câu và cách phát âm.
+ Nhận xét đánh giá.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Làm việc theo cặp
+ Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm bài cá nhân, nêu miệng.
Tập làm văn.
Trả bài văn tả cảnh.
I/ Mục tiêu.
1. Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh (mở bài, thân bài, kết bài).
2. Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài văn của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, một số lỗi cơ bản, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở viết.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Nhận xét chung và DH học sinh chữa một số lỗi điển hình.
- Nêu đề bài, một số lỗi điển hình, cho HS nhận xét.
3) Trả bài và hướng dẫn chữa bài.
- Trả vở cho các em và HD chữa lỗi.
- Đọc mẫu bài văn, đoạn văn hay.
4) Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những em chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu, xác định đề bài.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Lên bảng chữa lỗi sai, chữa vở nháp.
- Trao đổi về bài chữa trên bảng.
* Sửa lỗi trong bài ( tự sửa lỗi, trao đổi với bạn để kiểm tra).
- Học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- Viết lại một đoạn trong bài làm.
+ 1-2 em trình bày trước lớp.
Âm nhạc.
Học hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
( giáo viên bộ môn dạy).
 ---------------------------------------------------------------------------.
CHIềU
Kĩ thuật*.
Đính khuy bốn bấm (tiết1)
(Đã học ở tuần 2)
--------------------------------------------------------------------------.
Âm nhạc*.
Học hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
( giáo viên bộ môn dạy).
 ---------------------------------------------------------------------------------.
Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 5.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng: Nhàn, Hà Long, ánh, Ngô Lệ...
Phê bình: Thanh, Mai.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5- Tuan 5..doc