Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 (tiết 3)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 (tiết 3)

Đọc trôi chảy toàn bài.

- Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.

-Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.

-Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.

 

doc 84 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 (tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ
Môn
Tiết
 Tên bài
Bảy
13/9
CC
TĐ
T
ĐĐ
KT
8
15
36
8
8
Kì diệu rừng xanh
Số thập phân bằng nhau
Nhớ ơn tổ tiên (tt)
Nấu cơm
Hai
15/9
T
CT
LTVC
LS
TD
37
8
15
8
15
So sánh số thập phân
NV:Kì diệu rừng xanh
MRVT: Thiên nhiên
Xô viết Nghệ – Tĩnh
Đội hình đội ngũ.TC:Trao tín gậy
Ba
16/9
TĐ
T
TLV
KH
H
16
38
15
15
8
Trước cổng trời
Luyện tập
Luyện tập tả cảnh
Phòng bệnh viêm gan A
Ôn tập 2 bài hát:Reo vang bình minh ;Hãy giữ cho em bầu trời xanh
 Tư
17/9
T
LTVC
ĐL
KC
TD
39
16
8
8
16
Luyện tập chung
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Dân số nước ta
Kể chuyện đã nghe,đã đọc
Động tác vươn thở, tay
Năm
18/9
TLV
T
KH
MT
SHTT
16
40
16
8
8
Luyện tập tả cảnh(dựng đoạn MB- KB)
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Phòng tránh HIV/AIDS
VTM:Mẫu vẽ co ùdạng hình trụ và hình cầu
 NS:12/9/08	Tiết 1:Chào cờ
 ND:13/9/08	_____________________
 Tiết 2:TẬP ĐỌC 	
Tiết 15 :KÌ DIỆU RỪNG XANH
 I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng. 
-Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. 
-Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. 
 II. Chuẩn bị:
-GV:Bảng phụ viết đoạn 3 đọc diễn cảm 
 III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 
-Đọc thuộc lòng bài thơ và tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ.
 -Đọc 2 khổ thơ cuối và nêu nội dung chính của bài thơ?
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm sau mỗi câu trả lời của học sinh
2.Bài mới: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. 
-1 bạn đọc toàn bài. 
- HS đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động ... 
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- Thầy mời 3 bạn xung phong đọc nối tiếp theo từng đoạn. 
- 3 bạn đã đọc xong, 3 bạn có quyền mời 3 bạn khác đọc nối tiếp lại
-1 bạn đọc lại toàn bài
- Để giúp các em nắm nghĩa của một số từ ngữ, thầy mời 1 bạn đọc phần chú giải. 
- 2 học sinh 
- Học sinh trả lời
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Học sinh đọc lại các từ khó 
- Học sinh đọc từ khó có trong câu văn 
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn
+ mời bạn nhận xét 
- 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại + mời bạn nhận xét
- Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải
GV đọc lại bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Phương pháp: đàm thoại, giảng giải
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì?
Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? 
- Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? 
-Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? 
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
- Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên?
- Nêu nội dung chính của bài? 
* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm đoạn 3(HS đọc trôi chảy)
Nêu cách đọc diễn cảm
3:Củng cố:
HS đọc lại bài. Nêu ý nghĩa bài
4.Dặn dò:
 - Chuẩn bị: Trước cổng trời 
-Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là”Cổng trời”
- Học sinh lắng nghe 
- Hoạt động cá nhân
Như một thành phố nấm,mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kìcung điện lúp xúp dưới chân
-Làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn,thần bí như trong chuyện cổ tích
-Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành như tia chớp
-Làm cho cảnh rừng trở nên sống động,đầy những điều bất ngờ và thú vị.
Vì có sự hòa quyện của rất nhiều màu vàng trong một không gian rộng lớnsắc nắng củng rực vàng nơi nơi
-Ý nghĩa: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho mọi người. 
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
- Học sinh nêu, các nhóm khác bổ sung
+ Đoạn 3: đọc chậm rãi, thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả đặc điểm nổi bật của cảnh.
1 HS đọc
________________________
 Tiết 2:TOÁN	 	 
Tiết 36 :SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU 
 I. Mục tiêu: 
-Giúp học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 
-Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính xác. 
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
 II. Chuẩn bị: 
-GV: - Bảng phụ - 
-HS: - bảng con - SGK
 III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 
Nêu tính chất bằng nhau của phân số;cho ví dụ về phân số có thể đưa về dạng phân số thập phân
2.Bài mới: 
 * Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 
Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực hành
- Giáo viên đưa ví dụ: 
	0,9m ? 0,90m 
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 
 2 HS
- Lớp nhận xét 
- Hoạt động cá nhân
9dm = 90cm 
9dm = m ; 90cm = m; 
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 
0,9m = 0,90m 
- Học sinh nêu kết luận (1) 
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... chữ số 0. 
0,9 = 0,900 = 0,9000 
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000 
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. 
- Học sinh nêu lại kết luận (1) 
0,9000 = 0,900 = 0,90 =0,9
8,750000 = 8,75000 = 8,7500 = 8,750
12,500 = 12,50= 12,5
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2
- Học sinh nêu lại kết luận (2) 
* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập 
Phương pháp: Động não, thực hành, quan sát, đàm thoại 
Ÿ Bài 1: HS làm bài
Bài 2:HS làm bài
Bài 3:HS thảo luận cặp
3: Củng cố 
- Tìm 3 số thập phân bằng nhau
4. Dặn dò: 
- Chuẩn bị: “So sánh hai số thập phân “
- Làm bài 1,2
-Hoạt động lớp 
-HS làm nháp .nêu kết quả
a/7,8 ; 64,9 ; 3,04
b/2001,3 ; 35,02 ; 100,01
HS làm nháp, nêu kết quả
a/5,612 ; 17,200 ; 480,590
b/24,500 ; 80,010 ; 14,678
HS nêu miệng giải thích
Bạn Lan và bạn Mĩ viết đúng vì:
0,100=(tính chất bằng nhau của phân số)
Bạn Hùng viết sai vì:0,100=0,1= chứ không phải bằng(tính chất bằng nhau của số thập phân)
_____________________
 Tiết 3:ĐẠO ĐỨC 	 
Tiết 8 :NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiết 2 )
 I. Mục tiêu: 
-Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; biết được trách nhiệm của mỗi người đối với gia đình, dòng họ. 
-Học sinh biết làm những việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
 II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. 
 III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) 
- Đối với tổ tiên mỗi người phải biết làm gì?
-Những việc làm nào biểu hiện lòng biết ơn tổ tiên? 
- 2 học sinh 
2.Bài mới: 
“Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) 
- Học sinh nghe
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK)
- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm 
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không?
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương 
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng cách dán những hình, tranh ảnh đã thu thập được về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. 
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương ® Đại diện nhóm lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét, tuyên dương 
2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? 
- Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. 
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? 
- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. 
3/ Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Thuyết trình, đ. thoại 
1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 
- HS giới thiệu
2/ Chúc mừng và hỏi thêm. 
- Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? 
- Học sinh trả lời 
- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? 
- Nhận xét, bổ sung 
® Với những gì các em đã trình bày thầy tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. 
 3: Củng cố
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Trò chơi 
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. 
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn ® thắng 
- Tuyên dương 
4.Dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Tình bạn”
-Đọc trước truyện:Đôi bạn
__________ ... c tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Hình vẽ trong SGK/35 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ). 
- 	Trò: Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các thông tin về HIV/AIDS. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ:i “Phòng bệnh viêm gan A” 
- Trò chơi “Bão thỗi” gọi 4 em tham gia “Hái hoa dân chủ”. 
- 4 học sinh có số gọi lên chọn bông hoa có kèm câu hỏi ® trả lời.
- Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? 
- Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. 
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? 
- Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. 
Ÿ GV nhận xét + đánh giá điểm 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Phòng tránh HIV / AIDS” 
- Ghi bảng tựa bài 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” 
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại 
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 (hoặc 6) nhóm (chia nhóm theo thẻ hình). 
- Học sinh họp thành nhóm (Học sinh có thẻ hình giống nhau họp thành 1 nhóm). 
- Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to. 
- Đại diện nhóm nhận bộ phiếu và giấy khổ to. 
- Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 nhóm nhanh nhất). 
- Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp.
® 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp ® các nhóm còn lại nhận xét. 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp. 
Kết quả như sau: 
1 -c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 – e ; 5 - a 
- Như vậy, hãy cho thầy biết HIV là gì? 
- Học sinh nêu 
® Ghi bảng: 
HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. 
- AIDS là gì? 
- Học sinh nêu 
® Giáo viên chốt: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể (đính bảng). 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS. 
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp 
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, trực quan 
- Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35 SGK và trả lời câu hỏi: 
+Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? ® Giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn
® Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét). 
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt 
- Học sinh nhắc lại
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Động não 
- Giáo viên nêu câu hỏi ® nói tiếng “Hết” học sinh trả lời bằng thẻ Đ - S. 
- Học sinh giơ thẻ 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS.”
- Nhận xét tiết học 
Tiết 15 : TẬP LÀM VĂN	 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương - Một dàn ý với các ý riêng của mỗi học sinh. 
2. Kĩ năng: 	Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh; cảm xúc của người tả đối với cảnh). 
3. Thái độ: 	Giáo dục HS ý thức được trong việc miêu tả nét đặc sắc của cảnh, tả chân thực, không sáo rỗng. 
II. Chuẩn bị: 
- Thầy: Giấy khổ to, bút dạ - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp học sinh lập dàn ý. 
- Trò: Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Các em đã quan sát một cảnh đẹp của địa phương. Trong tiết học luyện tập tả cảnh hôm nay, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp của địa phương. 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Quan sát, thực hành
- Giáo viên gợi ý 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
+ Dàn ý gồm mấy phần?
- 3 phần (MB - TB - KL)
+ Dựa trên những kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn với đủ 3 phần. 
Ÿ Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được chọn tả là cảnh nào? Ở vị trí nào trên quê hương? Điểm quan sát, thời điểm quan sát? 
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh tham khảo bài. 
+ Vịnh Hạ Long / 81,82: xây dựng dàn ý theo đặc điểm của cảnh.
+ Tây nguyên / 82,83: xây dựng dàn ý theo từng phần, từng bộ phận của cảnh. 
Ÿ Thân bài: 
a/ Miêu tả bao quát: 
- Chọn tả những đặc điểm nổi bật, gây ấn tượng của cảnh: Rộng lớn - bát ngát - đồng quê Việt Nam. 
b/ Tả chi tiết: 
- Lúc sáng sớm:
+ Bầu trời cao 
+ Mây: dạo quanh, lượn lờ 
+ Gió: đưa hương thoang thoảng, dịu dàng đưa lượn sóng nhấp nhô... 
+ Cây cối: lũy tre, bờ đê òa tươi trong nắng sớm.
+ Cánh đồng: liền bờ - ánh nắng trải đều - ô vuông - nhấp nhô lượn sóng - xanh lá mạ. 
+ Trời và đất - hoạt động con người - lúc hoàng hôn.
+ Bầu trời: mây - gió - cây cối - cánh đồng - trời và đất - hoạt động người. 
Ÿ Kết luận: 
Cảm xúc của em với cảnh đẹp quê hương.
- Học sinh lập dàn ý trên nháp - giấy khổ to. 
- Trình bày kết quả 
Ÿ Giáo viên nhận xét, bổ sung
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 2: Dựa theo dàn ý đã lập, viết một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Bút đàm
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Giáo viên nhắc: 
+ Nên chọn 1 đoạn trong thân bài để chuyển thành đoạn văn. 
- Lớp đọc thầm, đọc lại dàn ý, xác định phần sẽ được chuyển thành đoạn văn. 
+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn hoặc một bộ phận của cảnh. 
- Học sinh viết đoạn văn 
- Một vài học sinh đọc đoạn văn 
+ Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. 
- Lớp nhận xét 
- Giáo viên nhận xét đánh giá cao những bài tả chân thực, có ý riêng, không sáo rỗng. 
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thi đua
- Bình chọn đoạn văn giàu hình ảnh, cảm xúc chân thực. 
Ÿ Giáo viên đánh giá
- Lớp nhận xét, phân tích 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh: Dựng đoạn mở bài - Kết luận. 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 16 : TẬP LÀM VĂN	 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường).
2. Kĩ năng: 	 - Luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài 
 (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ờ địa phương. 
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật xung quanh và 
 say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bài soạn
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
2, 3 học sinh đọc đoạn văn.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường).
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
 * Bài 1:
Giáo viên nhận định.
 * Bài 2:
Yêu cầu học sinh nêu những điểm giống và khác.
Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
Phương pháp: Thực hành.
 * Bài 3:
Gợi ý cho học sinh Mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng .
Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng giới thiệu cảnh đẹp địa phương.
Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới thiệu cảnh đẹp sẽ tả.
Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh sẽ tả Kết bài theo dạng mở rộng.
Đi lại ý của mở bài để đi nêu cảm xúc, ý nghĩ riêng.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Tổng hợp.
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Giới thiệu HS nhiều đoạn văn giúp HS nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Viết bài vào vở.
Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc đoạn Mở bài a: 1 học sinh đọc đoạn Mở bài b.
+ a – Mở bài trực tiếp.
+ b – Mở bài gián tiếp.
Học sinh nhận xét: 
 + Cách a: Giới thiệu ngay con đường sẽ tả.
 + Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê hương, sau đó giới thiệu con đường thân thiết.
Học sinh đọc yêu cầu – Nối tiếp đọc.
Học sinh so sánh nét khác và giống của 2 đoạn kết bài.
Học sinh thảo luận nhóm.
Dự kiến: Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường.
Khẳng định con đường là tình bạn.
Nêu tình cảm đối với con đường – Ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh hành động thiết thực.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu, chọn cảnh.
Học sinh làm bài.
Học sinh lần lượt đọc đoạn Mở bài, kết bài.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
+ Cách mở bài gián tiếp.
+ kết bài mở rộng.
Học sinh nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 8 chuan kien thuc.doc