Giáo án Lớp 5 - Tuần học 33 tháng 04 năm 2011

Giáo án Lớp 5 - Tuần học 33 tháng 04 năm 2011

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn rõ ràng,rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ ,chăm sóc và giáo dục trẻ em ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ Đồ dùng dạy - học :

III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :

 

doc 24 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 883Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần học 33 tháng 04 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC (Tiết 65)
LUẬT BẢO VỆ CHĂM, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM. 
 (Trích)
I/ Mục tiêu: 
Biết đọc bài văn rõ ràng,rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ ,chăm sóc và giáo dục trẻ em ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy - học :
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: Những cánh buồm
- GV nhận xét bài kiểmtra
3 HS đọc thuộc bài. 
* Cả lớp nhận xét. 
3.Gthiệu bài mới: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
Học sinh lắng nghe, ghi đề.
4.Dạy - học bài mới : 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động cả lớp 
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
* Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS thực hiện 
GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ? 
GV ghi bảng những từ khó phát âm:
GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, HS đọc .
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
GV đọc mẫu toàn bài .
HS đọc mẫu toàn bài .
* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách chia đoạn : 
* HS đọc nối tiếp theo đoạn
* HS nhận xét phần đọc của bạn.
* HS nêu những từ phát âm sai 
- Học sinh gạch dưới từ khó đọc : 
* HS luyện đọc từ khó.
* HS đọc nối tiếp theo đoạn. HS nhận xét phần đọc của bạn
Học sinh đọc phần chú giải.
* HS luyện đọc theo cặp .
* Lớp theo dõi .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
GV nêu câu hỏi:
HS đọc thầm theo từng đoạn.
’ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em việt Nam ?
  điều 15 ; 16 ; 17 
’ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
* HS thảo luận theo cặp.
* Đại diện nhóm trình bày 
* Cả lớp nhận xét. 
’ Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật.
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
* HS làm việc theo nhóm: 
* Hết thời gian, HS trình bày kết quả thảo luận. (5 bổn phận trong điều 21)
* Cả lớp nhận xét. 
’ Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng để thực hiện ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
* HS thảo luận cả lớp
* Cả lớp nhận xét. 
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .
Phương pháp: Thực hành.
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS đọc lại đúng với giọng đọc 1 văn bản luật.
* GV treo bg.phụ (ghi sẵn điều 21)
-Nhận xét,tuyên dương.
- Học sinh đọc.
* Lớp nhận xét 
* HS đọc nối tiếp .
* HS nhận xét rút ra cách đọc 
 * Hsluyện đọc điều 21.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc đúng văn bản luật.
- Lớp nhận xét.
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Hoạt động cả lớp 
Ÿ Cho HS nhắc lại nội dung bài
-Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị: “Sang năm con lên bảy”
TOÁN : ( Tiết 161)
ÔN TẬÂP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH.
I/ Mục tiêu:
Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
Vận dụng tính diện tích,thể tích một số hình trong thực tế.
+ Bài tập cần làm : Bài 2, bài 3. HSK,G làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học :
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình .
4.Dạy - học bài mới : 
v Hoạt động 1 Ôn tập hình dạng, công thức diện tích, thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật
* GV treo bảng phụ kẽ hình hộp chữ nhật và hình lập phương
* GV y/c HS nêu quy tắc và công thức tính Sxq, Stp và V của mỗi hình
1/ Hình hộp chữ nhật
2/ Hình lập phương
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
v Hoạt động 2: Thực hành.
 v Bài 1.(Dành cho HS Khá,giỏi)
Củng cố kĩ năng tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật.
 - Hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 2 : 
Củng cố kĩ năng tính diện tích toàn phần , thể tích hình lập phương
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Bạn An muốn dán giấy màu lên mấy mặt của hình lập phương ?
’ Như vậy diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích nào của hình lập phương ?
 * Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 3 : Rèn kĩ năng giải toán hợp
* Phương pháp:Thực hành,động não. 
* Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Thể tích của bể nước là bao nhiêu mét khối ?
’ Biết 1 giờ vòi chảy được 0,5 m3. Vậy để nước chảy đầy 3m3 thì cần bao lâu ?
* Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
 GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
5/Củng cố - Dặn dò : 
*Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học.
 + Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị:“Luyện tập “
Hát 
-Thực hành bài 4 tiết trước.
Hoạt động nhóm.
* HS lên bảng chỉ vào hình và gọi tên hình
Học sinh nêu
1/ Sxq = (a + b) x 2 x c
 Stp = Sxq + Sđáy x 2
 V = a x b x c
2/ Sxq = a x a x 4
 Stp = a x a x 6
 V = a x a x a 
* Cả lớp nhận xét. 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* 1 HS làm bảng, 
* Cả lớp nhận xét. 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS trả lời .
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* Cả lớp nhận xét. 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS tóm tắt bài toán.
* HS trả lời
* HS trả lời
*1HS làm bảng,HS cả lớp làm vào vở 
Giải:
Thể tích của bể nước :
 2 ´ 1,5 x 1 = 3 ( m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể 
 3 : 0,5 = 6 (giơ)ø
	Đáp số: 6 giờ
Cả lớp nhận xét. 
+Nhăc lại cách tính DTXQ,DTTP,TT của HHCN,HLP.
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Toán : (Tiết 162)
LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
+ Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2. HSK,G làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ ,phấn màu
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập .
4.Dạy - học bài mới : 
v Bài 1:Rèn kĩ năng tính Sxq ; Stp ;V của h. hộp chữ nhật, hình lập phương
* Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
* Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 2: 
Củng cố kĩ năng tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.
*Phương pháp: Thực hành,động não.
* Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Để tính được chiều cao của bể hình hộp chữ nhật ta có thể làm như thế nào ?
’ Như vậy để giải bài toán này chúng ta cần làm mấy bước, mỗi bước có nhiệm vụ gì ?
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 3: (Dành cho HS khá,giỏi)
Củng cố kĩ năng tính diện tích toàn phần của hình lập phương.
* Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Để so sánh được Stp của hai khối hình lập phương với nhau chúng ta phải làm gì ?
( Nếu còn thời gian cho làm tại lớp - chữa bài)
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
5/Củng cố - Dặn dò : 
* HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
Chuẩn bị: “Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh giải bài 3 tiết trước .
Hoạt động nhóm, cá nhân.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở . 
* HS sửa bài . 
* Cả lớp nhận xét. 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS nêu .
* HS nêu cách tính.
 hai bước : 
- Tính diện tích đáy bể .
- Tính chiều cao của bể .
* 1 HS lần lượt làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* Học sinh sửa bài.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS nêu cách làm: 
HS trả lời 
* HS Khá,giỏi làm nếu còn thời gian.
Luyện từ và câu : (Tiết 65)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM.
I/ Mục tiêu: 
Biết và hiểu thêm 1 số từ ngữ về trẻ em(BT1,BT2).
-Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa các thành ngữ,tục ngữ nêu ở BT4.
II/ Đồ dùng dạy - học : - bảng phụ kẽ bảng nôïi dung BT 4 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Oân tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
 Giáo viên nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
Mở rộng vốn từ : Trẻ em 
4. Dạy - học bài mới : 
vBài 1 :HS hiểu nghĩa của từ Trẻ em
Phương pháp: Thực hành, động não
* Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện :
* GV nhận xét, kết luận : Ý : c
v Bài 2
HS biết các từ đồng nghĩa với từ :Trẻ em. 
*Phương pháp: Thực hành, động não
* Cách tiến hành:
GV phát giấy A3 và bút dạ cho mỗi nhóm.
* GV hướng dẫn HS thảo luận :
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 
(Trẻ,trẻ con,con trẻ,trẻ thơ,thiếu nhi,nhi đồng, thiếu niên, con nít , trẻ ranh,ranh con, nhóc con, nhãi ranh)
v Bài 3:
HS biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS thực hiện :
tìm những câu nói trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh làm nổi bật hình dáng, tính tình, tâm hồn, vai trò của trẻ em.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 4
HS biết chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
*Phương pháp: Thực hành, động não
* Cách tiến hành:
* GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung BT 4.
* GV hướng dẫn HS thảo luận :
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng
dương.
5.Củng cố - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
Về nhà ôn lại bài .
Chuẩn bị: “Oân tập về dấu câu”.
 Hát 
Nêu tác dụng cu ... ân Độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta,nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước.Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954 – 1975 : Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu,miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội,vừa chống trả cuộc phá hoại của Đế quốc Mĩ,đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng,đất nước được thống nhất.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: 
L.sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.
4.Dạy - học bài mới : 
v Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
* Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
+Cho Hs nêu các thời kì lịch sử đã học từ 1958 đến nay.
+ Chốt và yêu cầu HS nắm những mốc quan trọng.
v Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) 
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì theo 4 nội dung:
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
+ Các nhân vật tiêu biểu.
-Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh.
v	Hoạt động 3:(Làm việc cả lớp) 
* Giáo viên nêu:
Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH.
Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước.
5. Nhận xét – dặn dò
+ Nhận xét tiết học.
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập HKII”.
Hát 
Hoạt động cả lớp
Nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học:
+Từ năm 1958 đến năm 1945
+Từ năm 1945 đến 1954
+ Từ năm 1954 đến 1975
+ Từ năm 1975 đến nay
Hoạt động nhóm
* Cả lớp làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng :
* Thư kí của nhóm ghi chép ý kiến của các bạn trong nhóm. 
- Các nhóm báo cáo kết quả
* Cả lớp nêu ý kiến trao đổi và bổ sung.
Hoạt động lớp
Học sinh lắng nghe.
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
TOÁN (Tiết 165)
LUYỆN TẬÂP.
I/ Mục tiêu : 
Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
+ Bài tập cần làm : Bài 1,Bài 2, bài 3. HSK,G làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng nhóm, bút dạ 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Một số dạng bài toán đã học.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập .
4.Dạy - học bài mới : 
v Bài 1:Rèn kĩ năng tính diện tích một số hình .
* Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
* Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Theo em để tính được diện tích của tứ giác ABCD chúng ta cần biết được những gì ?
’ Có thể tính diện tích của hình tứ giác ABED và diêïn tích của hình tam giác BCE như thế nào ?
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 2: 
Củng cố kĩ năng giải toán tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Bài toán thuộc dạng toán nào ? Vì sao em biết điều đó ?
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 3: 
Củng cố kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV y/c HS làm bài sau đó hướng dẫn thêm cho HS yếu 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 4: ( HS K,G)
Củng cố kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
5/Củng cố - Dặn dò : 
+ Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Hát 
Tóm tắt và giải lại bài 3 tiết trước.
(22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5(g))
Hoạt động nhóm, cá nhân.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
+Nêu dạng toán –tìm các bước giải
* HS trả lời.
* 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở . 
* Cả lớp nhận xét. sửa bài
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS tóm tắt bài toán .
* HS nêu cách tính.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* Học sinh sửa bài.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS tóm tắt đè toán :
* HS nêu cách làm.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* Cả lớp nhận xét. 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS quan sát kĩ biểu đồ 
* HS nêu cách làm.
* 1 HS làm bảng, 
* HS sửa bài . 
* Cả lớp nhận xét. 
TẬP LÀM VĂN (Tiết 66)
TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT).
I/Mục tiêu : 
- Viết được bài văn tả người theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả,đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II/ Đồ dùng dạy - học : + Bảng phụ viết sẵn 3 đề bài.
+ Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước). 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập văn tả người. 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Kiểm tra viết
4.Dạy - học bài mới : 
Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
Phương pháp: Thực hành, Đàm thoại
Cách tiến hành: 
+Treo 3 đề chuẩn bị sẵn lên bảng
-Nhắc HS 3 đề đã lập dàn ý ở tiết trước- nên viết bài theo đề đã chọn.
Giáo viên giúp HS hiểu các yêu cầu của đề bài:
+ Các em cần suy nghĩ chọn đề bài 
– GV nhắc HS 
+ Phần mở bài : giới thiệu người định tả theo lối tr.tiếp hoặc gián tiếp 
+ Phần thân bài : 
Tả những nét bao quát 
Tả chi tiết : tả theo một thứ tự nhất định
+ Phần kết thúc : Nêu cảm nghĩ của em về người đã tả.
+Quan sát HS làm bài, động viên nhắc nhở những HS còn lúng túng.
 * GV thu bài 
5/ Củng cố - dặn dò:
+ Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: “ Trả bài văn tả cảnh”.
Hát 
- Kiểm tra dàn bài của HS 
Hoạt động cả lớp.
* HS đọc đề bài kiểm tra trên bảng 
+Chọn đề bài.
+ Xem lại dàn ý,bổ sung cho hoàn chỉnh rồi viết thành bài văn.
Làm bài.
Nộp bài.
KHOA HỌC:	 (Tiết 66 )
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I/Mục tiêu : 
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
+ GDKNS : KN lựa chọn xử lí thông tin để biết được nguyên nhân đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
 - KN trình bày suy nghĩ,ý tưởng để tuyên truyền BVMT đất nơi đang sinh sống.
II/ Đồ dùng dạy - học : 
+ GV: - Hình vẽ trong SGK trang 136, 137.- Thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
2. Bài cũ: Tác động của con người đến môi trường rừng.
* Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Tác động của con người đến môi trường đất.
4.Dạy - học bài mới : 
v	Hoạt động 1: Q. sát và thảo luận.
+ GDKNS : KN lựa chọn xử lí thông tin để biết được nguyên nhân đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
’ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
’ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau:
’ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
’ Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
* GV nhận xét, kết luận :
Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn
 v Hoạt động 2: Thảo luận.
* Mục tiêu : HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
+ GDKNS : KN trình bày suy nghĩ,ý tưởng để tuyên truyền BVMT đất nơi đang sinh sống.
’ Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn?
’ Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? 
’ Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?
’ Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
* GV nhận xét, kết luận :
Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,
Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.
Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất.
5.Củng cố - Dặn dò : 
+ Cho Hs đọc mục bạn cần biết.
+Dặn HS sưu tầm 1 số tranh ảnh,thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó.
+ Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”.
+Nêu hậu quả của việc phá rừng.
* Cả lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 126 SGK.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
 Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát.
Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh.
Học sinh trả lời.
 Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường.
* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
* Cả lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
* Thư kí của nhóm ghi chép ý kiến của các bạn trong nhóm. 
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
+Đọc mục bạn cần biết.
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33 CKtknBVMt.doc