Giáo án Lớp 5 - Tuần học thứ 32 tháng 4 năm 2011

Giáo án Lớp 5 - Tuần học thứ 32 tháng 4 năm 2011

MỤC TIÊU

-Thực hành phép chia.

-Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.

- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.

* Học sinh đại trà hoàn thành các bài tập 1 (a, b dòng1), 2(cột 1, 2) bài 3. HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK.

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần học thứ 32 tháng 4 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai, ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán ( TT 156)
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU
-Thực hành phép chia.
-Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
* Học sinh đại trà hoàn thành các bài tập 1 (a, b dòng1), 2(cột 1, 2) bài 3. HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK.
II. HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
Họat động của thầy
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: ( 3phút) Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: ( 1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (164): Tính 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (164): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (164): 
- Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (165): Dành cho học sinh khá giỏi
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét 
*Kết quả:
a) ; 22 ; 4
b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6
 0,3 ; 32,6 ; 0,45 
- 1 HS nêu yêu cầu ; lớp làm vào nháp. 
- Cả lớp nhận xét 
a) 35 ; 840 ; 94
 720 ; 62 ; 550
b) 24 ; 80 ; 6/7
 44 ; 48 ; 60
- HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày. Cả lớp nhận xét 
*VD về lời giải:
b) 7 : 5 = = 1,4 
- 1 HS nêu yêu cầu; lớp làm vào vở.
- 1 HS trình bày. Cả lớp nhận xét 
* Kết quả: Khoanh vào D
Tiết 2: Tập đọc (TT 63)
ÚT VỊNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 
 -Tranh minh hoạ(SGK)
 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Họat động của thầy
Họat động của trò
1- Kiểm tra bài cũ(5ph): HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài(1ph): GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, ( 3 lần)GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+)Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2:
+Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt?
+)Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy gì? 
+Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+Em học tập được ở Út VÞnh ®iÒu g×?
+)Rót ý 3:
- Néi dung chÝnh cña bµi lµ g×?
- GV chèt ý ®óng, ghi b¶ng.
- Cho 1-2 HS ®äc l¹i.
c) H­íng dÉn ®äc diÔn c¶m:
- Mêi HS nèi tiÕp ®äc bµi.
- Cho c¶ líp t×m giäng ®äc cho mçi ®o¹n.
- Cho HS luyÖn ®äc diÔn c¶m ®o¹n tõ thÊy l¹, VÞnh nh×n ra®Õn gang tÊc trong nhãm 2.
-Thi ®äc diÔn c¶m.
- C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.
3-Cñng cè, dÆn dß: 
- GV nhËn xÐt giê häc. 
- Nh¾c HS vÒ häc bµi, luyÖn ®äc l¹i bµi nhiÒu lÇn vµ chuÈn bÞ bµi sau.
- §o¹n 1: Tõ ®Çu ®Õn cßn nÐm ®¸ lªn tµu.
- §o¹n 2: TiÕp cho ®Õn høa kh«ng ch¬i d¹i nh­ vËy n÷a.
- §o¹n 3: TiÕp cho ®Õn tµu ho¶ ®Õn!
- §o¹n 4: PhÇn cßn l¹i
+ Lóc th× t¶ng ®¸ n»m chÒnh Ònh trªn ®­êng tµu ch¹y, lóc th× ai ®ã th¸o c¶ èc g¾n c¸c 
+) Nh÷ng sù cè th­êng x¶y ra ë ®o¹n ®­êng s¾t gÇn nhµ ót VÞnh.
+VÞnh ®· tham gia phong trµo Em yªu ®­êng s¾t quª em; nhËn thuyÕt phôc S¬n 
+) VÞnh thùc hiÖn tèt NV gi÷ an toµn §S.
+ ThÊy Hoa, Lan ®ang ngåi ch¬i chuyÒn thÎ trªn ®­êng tµu.
+ VÞnh lao ra khái nhµ nh­ tªn b¾n, la lín b¸o tµu ho¶ ®Õn, Hoa giËt m×nh, ng· l¨n 
+ Tr¸ch nhiÖm, t«n träng quy ®Þnh vÒ an toµn GT.
+) VÞnh ®· cøu ®­îc hai em nhá ®ang ch¬i trªn ®­êng tµu.
- HS nªu.
- HS ®äc.
-HS t×m giäng ®äc diÔn c¶m cho mçi ®o¹n.
-HS luyÖn ®äc diÔn c¶m.
-HS thi ®äc.
Tiết 3: Lịch sử( TT 32)
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG: TÌM HIỂU VỀ NGÀY 30-4
( Mời Cựu chiến binh nói chuyện)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học , HS biết:
- Truyền thống ngày 30- 4: ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất đất nước.
- Nắm được một số chiến công lẫy lừng của dân tộc ta.
- Thêm tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
II. CHUẨN BỊ
- Mời Cựu chiến binh địa phương đến nói chuyện.
III. NỘI DUNG
- Thực hiện theo nhà trường.
Tiết 4: Đạo đức ( TT 32)
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I. MỤC TIÊU: Sau khi học bài này, học sinh:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương theo khả năng.
- Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng.
 *HS khá, giỏi: HS đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ môi trường.
 * Lấy chứng cứ 3 (NX10) (nửa lớp)
* GDBVMT: Mức độ tích hợp toàn phần: + Vai trò của môi trường đối với cuộc sống con người. + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ môi trường ( phù hợp với khả năng)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình ảnh sưu tầm được về việc bảo vệ môi trường.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần ghi nhớ bài Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 
-GV nhận xét, ghi điểm 
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2-Hoạt động 1: Quan sát.
-Bước 1: Quan sát các hình và đọc ghi chú, ghi chú ứng với mỗi hình .
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
Bước 3:
-GV nhận xét, kết luận
-Hoạt động 2: Triển lãm
 Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
+Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
-GV nhận xét, tuyên dương 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài ; «n tËp CB kiÓm tra.
-2,3HS 
-HS làm việc theo cặp 
-Vài HS phát biểu 
-HS nghe 
-HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày.
-HS đọc lại các thông tin cần biết trong bài 
Thứ ba, ngày 12 tháng 4 năm 2011
Tiết 1:Toán (TT 157) 
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU HS biết :
-Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
*Học sinh đại trà hoàn thành các bài 1(c ,d),bài 2 , bài 3.Học sinh khá giỏi hoàn thành các bài trong sgk
II. CHUẨN BỊ:
- Thước mét, bảng phụ; HS: SGK.
II. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
Họat động của thầy
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: ( 5phút) 
Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2-Bài mới:
a)-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.
b)-Luyện tập:
*Bài tập 1 (165): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (165): Tính 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (165): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (165): Dành cho học sinh khá giỏi
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày 
- Cả lớp nhận xét
a)40 %
b)66,66%
c)80 %
d)225 %
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét 
*Kết quả:
12, 84 % ; 22,65 % ; 29,5 %
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày 
- Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5
 1,5 = 150 %
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666
 0,6666 = 66,66%
 Đáp số: a) 150% ; b) 66,66%
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 1 HS trình bày 
- Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
 Số cây lớp 5A đã trồng được là:
 180 x 45 : 100 = 81 (cây)
 Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
 180 – 81 = 99 (cây)
 Đáp số: 99 cây.
Tiết 3:Chính tả ( TT 32)
NHỚ VIẾT: BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU
-Nhớ - viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức câu thơ lục bát.
-Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.(Làm được các bài tập 2 , 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Họat động của thầy
Họat động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 4phút) HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ( 1phút) GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b) -Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
c) - Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào VBT.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
+Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị?
*Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 6.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX ...  lại một số tiêu chuẩn đánh giá theo mục III SGK
-Cử 4 đại diện của nhóm, hs dựa vào tiêu chuẩn đánh giá SP của các nhóm. 
-Gv nhận xét, đánh giá sản phẩm theo 2 mức (hoàn thành A; chưa hoàn thành B nhưng nếu hoàn thành sớm, sản phẩm đảm bảo yc kĩ thuật được đánh giá ở mức hoàn thành A+. )
-GV nhận xét công bố kết quả, nhắc hs tháo các chi tiết xếp vào đúng các vị trí
-HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
GV hướng dẫn như các tiết trước
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm và theo dõi tiêu chí đánh giá. 
-5 đại diện hs dựa vào tiêu chuẩn đánh giá SP của các nhóm
+Học sinh tháo các chi tiết và xếp vào hộp.
Tiết 5: Thể dục (TT 63)
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
 TRÒ CHƠI: "LĂN BÓNG"
I. MỤC TIÊU 
- Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối tốt.
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngục và bằng một tay trên vai.
- Trò chơi: "Lăn bóng".Yêu cầu biết cách chơi lăn bóng bằng tay và tham gia chơi được. 
 * Lấy chứng cứ 3(NX10) 8em
II. ĐỒ DÙNG : 1 còi, bóng, kẻ sân chơi, vệ sinh sân sạch sẽ.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yc giờ học
- Yc HS tập các động tác khởi động 
- Tập bài thể dục phát triển chung 
 2. Phần cơ bản: Môn thể thao tự chọn:
* Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân: 
GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân
* Ôn tập ném bóng trúng đích 
GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. 
Tập theo đội hình hàng ngang 
GV nêu động tác, hướng dẫn kĩ thuật thao tác các động tác 
Cho cả lớp thao tác thử, sau đó gọi HS lần lượt HS lên thực hành
 * Chơi trò chơi :“ Lăn bóng " 
 GV phổ biến luật chơi hướng dẫn học sinh chơi thử. Gọi HS lên chơi thử
GV quan sát hướng dẫn học sinh chơi 
GV yc HS chơi an toàn , đúng luật
 3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng.
- Hát 1bài theo nhịp vỗ tay.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
6-10'
18-22'
14
6- 8'
4-6’
HS tập hợp điểm số, báo cáo. 
Tập các động tác khởi động, 
Xoay các khớp, chạy nhẹ tại chỗ
HS theo dõi
HS tập luyện theo tổ dưới sự điều hành của tổ trưởng. 
HS tập theo tổ 
HS tập theo đội hình hành ngang phát cầu cho nhau. 
Cả lớp theo dõi 
Lần lượt từng học sinh lên thực hành ném bóng 
Cả lớp cùng chơi theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu chơi vui vẻ , an toàn tuyệt đối 
- Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4...) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ.
Thứ sáu, ngày 15 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Tập làm văn (TT 64)
 KIỂM TRA VIẾT: TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng , đủ ý ,dùng từ, đặt câu đúng .
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC: 
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra; HS: vở.
- Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài 
	Bốn đề bài của tiết viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn..
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS :
+Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
 3-HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 33
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
Tiết 2: Toán(TT 160)
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
*Học sinh đại trà hoàn thành các bài1, 2, 3. HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập trong sgk.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ; bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Họat động của thầy
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
*Bài tập 1 (167): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (167): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (167): Dành cho học sinh khá giỏi
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (167)
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài .
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
a) Chiều dài sân bóng là:
 11 x 1000 = 11000 (cm)
 11000cm = 110m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000 (cm)
 9000cm = 90m
 Chu vi sân bóng là:
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
 110 x 90 = 9900 (m2 )
 Đáp số: a) 400m; b) 9900 m2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp. Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân gạch hình vuông là:
 12 x 12 = 144 (m2)
 Đáp số: 144 m2
- 1 HS nêu yêu cầu. 
-HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 x = 60 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 100 x 60 = 6000 (m2)
 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
 6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
 55 x 60 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300 kg.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
 Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
 10 x 10 = 100 (cm2) 
Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
 Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
Tiết 3: Luyện từ và câu (TT 64)
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM)
I. MỤC TIÊU
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1) : để dẫn lời nói trực tiếp ; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm( BT 2)	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Họat động của thầy
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: (6phút) GV cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài:GV nêu MĐ, YC của tiết học.
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (143):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại.
*Bài tập 2 (143):
- Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (144):
- Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 6.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và c/bị bài sau
*Lời giải :
Câu văn
Tác dụng của dấu hai chấm
Câu a
-Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Câu b
-Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Lời giải:
a) Nhăn nhó kêu rối rít:
-Đồng ý là tao chết
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
b) khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi! Bay đi!
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
c) thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Lời giải:
-Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
-Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
Tiết 5:Thể dục (TT 64)
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
 TRÒ CHƠI: "DẪN BÓNG"
I. MỤC TIÊU 
- Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối tốt.
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngục và bằng một tay trên vai.
- Trò chơi: "Dẫn bóng".Yêu cầu biết cách chơi đập dẫn bóng bằng tay và tham gia chơi được. 
II. ĐỒ DÙNG : 1 còi, bóng, kẻ sân chơi, vệ sinh sân sạch sẽ.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yc giờ học
- Yc HS tập các động tác khởi động 
- Tập bài thể dục phát triển chung 
 2. Phần cơ bản: Môn thể thao tự chọn:
* Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân
GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân
* Ôn tập ném bóng trúng đích 
GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. 
Tập theo đội hình hàng ngang 
GV nêu động tác, hướng dẫn kĩ thuật thao tác các động tác 
Cho cả lớp thao tác thử, sau đó gọi HS lần lượt HS lên thực hành
 * Chơi trò chơi :“ Dẫn bóng " 
 GV phổ biến luật chơi hướng dẫn học sinh chơi thử. Gọi HS lên chơi thử
GV quan sát hướng dẫn học sinh chơi 
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng.
- Hát 1bài theo nhịp vỗ tay.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
6-10'
18-22'
14
6- 8'
4-6’
HS tập hợp điểm số, báo cáo. 
Tập các động tác khởi động, 
Xoay các khớp, chạy nhẹ tại chỗ
HS theo dõi
HS tập luyện theo tổ dưới sự điều hành của tổ trưởng. 
HS tập theo tổ 
HS tập theo đội hình hành ngang phát cầu cho nhau. 
Cả lớp theo dõi 
Lần lượt từng học sinh lên thực hành ném bóng 
Cả lớp cùng chơi theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu chơi vui vẻ, an toàn tuyệt đối 
- Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4...) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ.

Tài liệu đính kèm:

  • doclOP 5 TUAN 32(13).doc