Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 12 tháng 11 năm 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 12 tháng 11 năm 2010

I- Mục tiêu:

1- Luyện đọc: Đọc lưu loát và d/cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh , mầu sắc , mùi vị của rừng thảo quả .

2- Từ ngữ: Thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp.

3- Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .

II- Đồ dùng dạy - học :

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần l/đọc, phiếu học tập của H.

 

doc 31 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 12 tháng 11 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12: Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tập đọc :
Mùa thảo quả
I- Mục tiêu:
1- Luyện đọc: Đọc lưu loát và d/cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh , mầu sắc , mùi vị của rừng thảo quả .
2- Từ ngữ: Thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp.
3- Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .
II- Đồ dùng dạy - học : 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần l/đọc, phiếu học tập của H.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1- KT bài cũ (3’)
2- GT bài (3’)
3. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu ND bài
a) Luyện đọc (8’)
b- Tìm hiểu bài (12’)
*Hương thơm đặc biệt quyến rũ của thảo quả
*Sự phát triển của cây và hoa thảo quả
*Vẻ đẹp của rừng thảo quả khi chín
c) Luyện đọc d/cảm (10’)
* Luyện đọc trong nhóm
* Thi đọc d/cảm
3- Củng cố, dặn dò (5”)
- Gọi 3H đọc bài “Tiếng vọng” và nêu ND bài đọc
- Gọi H n/xét.
- Nhận xét, ghi điểm H
 “Mùa thảo quả”
- Gọi 1 hoc sinh khá đọc
? Bài này chia làm mấy đoạn?
- Gọi 3H tiếp tối nhau đọc bài (2 lượt) – Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho H.
- Yêu cầu hoc sinh tìm từ khó.
- Cho H luyện đọc từ khó, kết hợp giải nghĩa từ. 
- Y/c H luyện đọc theo cặp .
- Đọc mẫu, y/c H theo dõi, nêu cách đọc .
- Gọi H đọc đoạn 1
- Thảo luận theo cặp, trả lời.
? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
-Y/c H đọc thầm đ2, thảo luận nhóm 4, trả lời.
? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
? Hoa thảo quả mọc ở đâu?
+ y/c H đọc thầm đ3, trả lời :
? Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
* Giảng: T/g miêu tả được màu đỏ đặc biệt của thảo quả: đỏ chon chót
- Gọi H đọc toàn bài
? ND bài nói gì?
- G ghi bảng ND bài, cho H ghi vào vở.
- Y/c 3 H nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài, H cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Treo bảng phụ có đoạn văn L/đọc, G đọc mẫu đoạn văn, y/c H L/đọc đoạn văn sau đó LĐ theo cặp.
- T/c cho H thi đọc d/cảm
- Nhận xét cho điểm từng H.
- G nhận xét giờ học, tuyên dương những H tích cực học tập
- Về luyện đọc thêm, chuẩn bị bài sau.
- 3H tiếp nối nhau đọc và nêu ND bài.
- 1 H nhận xét
- Nhắc lại tên bài, mở Sgk, vở
- 1 hoc sinh khá đọc bài.
- Chia làm 3đoạn:
+ Đ1: Từ đầu – nếp khăn
+ Đ2: Thảo quả trên rừng lấn chiếm không gian.
+ Đ3: Phần còn lại.
-3H nối tiếp đọc bài theo trình tự.
-hoc sinh tìm từ khó: Đản Khao, Chin San, sầm uất
- H đọc, nêu nghĩa 1 số từ ngữ khó (chú giải)
- 2H ngồi cùng bàn l/đọc cho nhau nghe .
- Theo dõi G đọc, nếu cách đọc bài
- 2H đọc đoạn 1 (Từ đầu-nếp khăn)
-2H cùng đọc thầm, thảo luận theo cặp trả lời.
+  bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
- Các từ “hương, thơm” được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt.
+ H đọc thầm đ2, thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi 2 Sgk.
- H nêu: Những chi tiết qua 1 năm, đã lớn cao tới bụng người, một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm 2 nhanh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn, xèo lá, lấn chiếm không gian.
- Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây.
+ H đọc thầm đ3, thảo luận theo cặp trả lời :
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm, rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới nhấp nháy.
- 1H đọc toàn bài.
* ND: Ca ngợi vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .
+ 3H tiếp nối nhau đọc toàn bài, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc VD: Giọng nhẹ nhàng ở các TN: lướt thướt, quyến, ngọt lựng
- H l/đọc đoạn “Gió tây nếp khăn”
- H lắng nghe và luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 H thi đọc d/cảm
- H dưới lớp theo dõi, nhận xét 
- Lắng nghe.
Toán :
Nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000
I- Mục tiêu: Giúp HS biết :
 - Nhân nhẩm 1 số TP với 10, 100, 1000
 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng STP .
- Rèn luyện KN tính đúng, tính chính xác -> H say mê học tập, có cách giải ngắn gọn, dễ hiểu.
II- Đồ dùng dạy học: 
- G bảng phụ, bảng nhóm
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1.KT bài cũ (3’)
2- Giới thiệu bài (2’)
3- Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1STP với 10, 100, 1000 (17’)
a, VD 1: Sgk
b, VD 2: Sgk
c, Quy tắc: Sgk
3, T/hành, l/tập (18’)
* Bài 1 (Sgk)
Củng cố q/tắc nhân nhẩm 1STP với 10, 100, 1000
* Bài 2 (Sgk)
C/cố viết số đo độ dài dưới dạng STP
Bài 3: (Sgk)
Củng cố nhân 1 STP với 10
4, Củng cố, dặn dò (2’)
- Gọi H đọc quy tắc nhân 1 STP với 1 STN
- Gọi H n/xét.
- Nhận xét, ghi điểm 
- “Nhân 1 STP với 10, 100, 1000”
G hướng dẫn H hoàn thành quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000
- G nêu và ghi bảng VD 1: 27.867 x 10 = ?
- Y/c H nêu nhận xét
- G nêu VD 2 :
53,286 x 100 = ?
- Y/c 1 H lên bảng làm tưng tự như VD1
- Gọi H nêu n/xét .
- Y/c H nêu cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 10,100, 1000
- y/c H làm miệng bài 1
- Gọi 2 H đọc q/tắc nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000
- y/c H làm bài 2 trên bảng phụ, vở BT chữa bài
-y/c H đọc bài, gợi ý cách giải, H tự làm, đổi vở KT
+ Tính 10 lít dầu nặng bao nhiêu kg ?
+ Lấy số kg của 10 lít dầu cộng với 1,3kg.
- Nhắc lại q/tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000
- Nhận xét giờ học , về học thuộc q/tắc, c/bị bài sau.
- 2H tiếp nối nhau nêu quy tắc
- 1 H nhận xét
- Nhắc lại tên bài, mở bài tập, vở ghi, vở nháp.
+ H tự hình thành quy tắc
- H quan sát VD
- H tự đặt tính và tính 
 27,867
 x 10
 278,670 
Vậy 27,867 x 10 = 278,67 
- H nhận xét: Chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải 1 chữ số được 278,67
+ H tự đặt tính và làm như VD1 :
 53,286
 x 100	
 5328,600 
* NX: Chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải 2 chữ số ta được số: 5328,6
- 3H tiếp nối nhau đọc quy tắc, H cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp
* Bài 1: H làm miệng trước lớp
a, 1,4 x 10 = 14 
c, 5,328 x 10 = 53.28
b,9,63 x 10 = 96,3 
d,5,63 x 100 = 563,...
- Các t/hợp khác H tự nêu kết quả
- H nhắc lại cách nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000
*Bài 2: H làm bảng phụ, vở BT, chữa bài :
10,4dm = 104cm 0,856m = 85,6cm
12,6m 1260cm 5,75dm = 57,5cm
* Bài 3: H đọc bài, làm bài theo gợi ý của G, đổi vở kiểm tra.
10 lít dầu cân nặng là :
 0,8 x 10 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
 8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 Đáp số = 9,3 (kg)
- Lắng nghe.
Đạo đức:
Kính già, yêu trẻ 
I- Mục tiêu: Học xong bài này, H biết.
- Biết vì sao cần phải kính trọng , lễ phép với người già , yêu thương , nhường nhịn em nhỏ .
- Nêu được các hành vi , việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.
- Tôn trọng, thân thiện, yêu quý với người già, em nhỏ, không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ.
II- Tài liệu và phương tiện:
- 1 số đồ dùng chơi sắm vai, phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1. KT bài cũ (3’)
2. G.T bài (2’)
3. Tìm hiểu ND truyện “sau đêm mưa” (15’)
M.tiêu: H biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ
* Ghi nhớ: Sgk
4- Thực hành, luyện tập (15’)
* Bài 1 (Sgk)
- MT: NHận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ
5-Củng cố,dặn dò (5’)
- Cho H nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng “Kính già - yêu trẻ”
- G hướng dẫn H tìm hiểu ND truyện “sau đêm mưa”
- G đọc truyện “Sau đêm mưa”Sau đó gọi 2 H khá đọc lại.
- Chia lớp làm 5 nhóm, thảo luận đóng vai minh hoạ theo ND truyện, gọi từng nhóm lên đóng vai.
- Cho cả lớp thảo luận ND câu chuyện.
? Các bạn H trong truyện đã làm gì khi gặp cụ già, em nhỏ?
? Tại sao bà cụ lại cảm ơn họ?
? Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?
- G: Kết luận (ND Sgk/33)
- Y/c H nhắc lại
- Cho H nêu y/c BT 1 (Sgk)
- Y/c H tự làm, nêu ý kiến, H khác bổ sung.
* G kết luận : Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện kính già, yêu trẻ
- Hành vi (d) chưa thể hiện sự quan tâm chăm sóc em nhỏ.
- Nhắc lại mục ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những H tốt, chuẩn bị bài sau.
-2H nêu: Phải tôn trọng, chân thành, biết quan tâm giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
-1 H nhận xét
+ H lắng nghe
+ Mở Sgk, vở ghi, B tập
-H tìm hiểu ND truyện “Sau đêm mưa”
- H lắng nghe, đọc thầm truyện, 2 H khá đọc lại truyện
- Thảo luện theo nhóm để phân vai minh hoạ ND truyện
-H thảo luận trả lời các câu hỏi trong Sgk.
+ H nêu: Các bạn đã đứng tránh sang 1 bên, nhường bước cho cụ già và em nhỏ. Bạn Hương cầm tay cụ, bạn Sâm đỡ tay em nhỏ.
- Vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ.
- Việc làm của các bạn biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, em nhỏ.
+ 3H cầm Sgk đọc to mục ghi nhớ .
- 1 H đọc to trước lớp
- H tự làm bài, nêu ý kiến đúng H khác bổ sung (nếu thấy chưa đúng).
- H lắng nghe, nhắc lại.
- H lắng nghe .
- Học sinh nhắc lại
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Chính tả :
Mùa thảo quả
I- Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi trong bài “Mùa thảo quả”.
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu, s/x hoặc âm cuối t/c .
- Tự giác rèn luyện thêm chữ viết ở nhà . 
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1- KT bài cũ (3’)
2, GT bài (2’)
3, H/dẫn H nghe, viết c/tả.
a) Tìm hiểu nội dung bài (3’)
b, H/dẫn viết từ khó (5’)
c, Viết c.tả (13’)
d, Chấm bài, soát lỗi (3’)
3, H.dẫn làm BT chính tả
* Bài 2 (Sgk)
* Bài tập 3 (Sgk)
4, Củng cố, dặn dò (2’)
- Gọi H lên bảng viết từ láy có âm n, âm cuối ng
-Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm . 
- “Mùa thảo quả”
+ Y/c H nêu ND của đ/văn .
- Y/c H tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả .
- y/c H l/đọc và viết các từ vừa tìm được .
- G đọc cho H viết bài
- Gọi 5 - 7 H mang bài lên chấm - Y/c H tự soát lỗi.
+ G cho H làm BT 2a
- y/c thảo luận hoàn thành BT2 , gọi đại diện các nhóm nêu kq.
- Cho H thi tìm từ theo nhóm .
- G nhận xét giờ học, tuyên dương 1 số học sinh học tập tích cực.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2H lên bảng, mỗi H viết 1 dạng.
+ HS1: Nóng nảy, na ná, nõn nà
+ HS2: oang oang, loang loáng
- 1 H nhận xét
- H nhắc lại tên bài, mở Sgk, vở .
* Tả quá trình thảo qu ... c :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1- KT bài cũ (5’)
2, GT bài (2’)
3, H.dẫn H làm BT (30’)
* Bài 1 (Sgk)
Xác định các quan hệ từ trong câu
* BT 2 (Sgk) ý nghĩa biểu thị của các quan hệ từ
* Bài 3 (Sgk)
* Bài 4 Sgk
Đặt câu với các quan hệ từ
3, Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi 2H lên bảng đặt câu với 2 từ phức có tiếng “bảo”
- Gọi H nhận xét .
- Nhận xét, ghi điểm.
 “Luyện tập về quan hệ từ”.
- Gọi 1 H đọc bài 1
- Y/c H tự làm bài , gạch 2 gạch dưới từ q.hệ, 1 gạch dưới những TN được nối với nhau bằng q.hệ từ đó.
- Gọi H nhận xét bài của bạn
- G nhận xét, kết luận
? Tác dụng của các quan hệ từ mà em vừa gạch
- Gọi H đọc ND bài 2, y/c.
 2H trao đổi, nêu miệng đáp án.
- Cho H phát biểu, G chốt lời giải đúng
+ Gọi H đọc y/c và ND bài 3 .
- Y/c H tự làm bài.
- Gọi H nhận xét bài của bạn .
 + Gọi H đọc y/c của BT
- Cho H thi đặt câu với q.hệ từ (mà, thì, bằng) theo nhóm .
- Gọi đại diện 1 nhóm dãn kq bài làm lên bảng
- G và cả lớp n/xét bình chọn nhóm đặt câu hay nhất (Nhóm giỏi nhất đặt được nhiều câu đúng và hay)
- Nhận xét giờ học và tuyên dương 1 số H học tập chăm chỉ
- Về bọc bài, chuẩn bị bài sau
- 2H đặt câu :
+ Em đóng bảo hiểm y tế .
+ Em và các bạn trong lớp đi thăm quan viện bảo tàng .
- 1 H nhận xét.
- H nhắc lại tên bài, mở Sgk, vở ghi, BT.
- 1 H đọc to trước lớp.
- 1H làm bảng phụ, lớp làm vở BT
- Nhận xét bài của bạn (nếu sai thì sửa).
VD: Các q. hệ từ là: Của, bằng, như, như.
- T.dụng của quan hệ từ là.
Của nối cái cày với người H mông 
Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
Như (1) nối vòng với hình cánh cung
Như (2) nối hùng dũng với 1 chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận
Bài 2: H đọc bài
- 2 H ngồi cùng bàn trao đổi nêu miệng kết quả
VD: a, Nhưng: Biểu thị q.hệ tương phản
b, Mà: B .thị quan hệ tương phản
b, Nếu thì (q.hệ đk, giả thiết, kq)
* Bài 3: 1 H đọc to trước lớp
- 1H làm bảng nhóm, lớp làm vở BT và nêu kq.
Câu a: và ; câu b: và , ở, của
Câu c: Thì, thì ; câu d: và, nhưng
* Bài 4: 1 H đọc to y/c BT4
- Từng H nối tiếp nhau viết câu văn mình đặt vào bảng, vở BT (có thể làm vào giấy khổ to)
- Đại diện 1 nhóm báo cáo kq, các nhóm khác nhận xét, bình chọn
VD: Em dỗ mãi mà bé vẫn không nín khóc .
- Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng .
- Cái lược này làm bằng sừng .
(H có thể đặt các câu khác) 
- Lắng nghe.
Thể dục :
Động tác tay, chân, văn mình và động tác toàn thân
Chơi trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn
I – Mục tiêu: 
- Ôn các động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng và liên hoàn các động tác.
- Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình chủ động.
II – Chuẩn bị:
- Một chiếc còi, bóng và kẻ sân chơi.
III – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1 .Mở đầu: (2')
2 .Cơ bản:
* Khởi động: (3phút)
* Kiểm tra bài cũ: (5')
* Bài mới: (25')
a) Chơi trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn.
b) Ôn năm động tác.
* Thả lỏng:
3 .Kết thúc: (3')
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
! Chơi trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy.
! Đi thường hít thở sâu và xoay các khớp.
! Thực hiện bốn động tác TDTK đã học.
- Nhận xét, cho điểm.
! Chơi trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn
! Chơi thử.
! Chơi thật.
- Giáo viên tuyên dương.
! CS điều khiển.
- GV quan sát, nhận xét.
- Lần 1 GV hô.
! Chia tổ tự tập luyện.
! Báo cáo kết quả luyện tập của các nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
! Hát và vỗ tay theo nhịp.
? Hôm nay chúng ta học nội dung gì? Được chơi trò chơi gì?
- Giao bài tập về nhà.
- Nhận xét buổi học.
- Tập hợp lớp, báo cáo.
x x x x
x
x x x x
- Nhận nhiệm vụ, yêu cầu giờ dạy.
- Cả lớp thực hiện.
- Vài học sinh thực hiện.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- Chơi thử.
- Lớp chơi thật; ai thua phải nhảy lò cò.
- Lớp quan sát và thực hiện.
x x x x
x
x x x x
 - Cả lớp tập kết hợp 5 động tác.
- Tự tập dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng.
- Từng nhóm tập báo cáo kết quả luyện tập.
- Lớp tập các động tác thả lỏng.
- Học sinh trả lời.
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Mĩ thuật
(Gv bộ môn dạy)
Âm nhạc
( Gv bộ môn dạy)
Toán :
Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp H : - Củng cố về nhân 1STP với 1 STP đã được học .
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân STP đúng, chính xác. 
- Bước đầu sử dụng được t/c kết hợp của phép nhân các STP trong thực hành tính giá trị của biểu thức số.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, kẻ sẵn bài tập 2 .
 Bảng nhóm, kẻ sẵn BT1a .
III- Các hoạt động dạy học :
Nôị dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cuả hoc sinh
1, KT bài cũ (3’)
2- GT bài(2’)
3, T. hành, luyện tập (33’)
* Bài 1 (Sgk)
G.T T/c kết hợp của phép nhân các STP
b, C.cố t/c kết hợp để làm bài
* Bài 2 (Sgk)
C.cố về thứ tự dãy tính với nhân STP.
* Bài 3 (Sgk)
Củng cố q.tắc nhân 1 STP với 1STP.
3, Củng cố, dặn dò (2’)
- Chấm vở BT của 2 H và nhận xét.
 “Luyện tập”
- Gọi H đọc bài 1a
- Treo bảng phụ, y/c H tự tính giá trị của các b.thức, viết vào bảng
- Gọi H so sánh g.trị của 2 biểu thức:
 (a x b) x c và a x( b x c)
- y/c H làm và hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, G k.quát
- Gọi H nêu t/c kết hợp của phép nhân các STP
+ Cho H tự làm bài, chữa bài, y/c H có thể nêu đã vận dụng t/c kết hợp ntn để làm bài?
- Gọi 1 H đọc bài, y/c H tự làm, chữa bài
- y/c H tự làm, đổi vở KT
- Nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân 2 STP.
- Về hoàn thành nốt BT, chuẩn bị bài sau .
- H 2 bàn dãy trong mang vở bt lên chấm.
- Nhận vở và chữa bài (nếu sai)
- Mở Sgk, vở ghi, BT
* Bài 1: 1H đọc to bài 1a
- 1H làm trên bảng phụ, lớp làm vào vở.
Với a = 2,5; b =3,1; c = 0,6 thì
(a x b) x c = (2,5 x 3,1) x 0,6 = 4,65
 a x ( b x c) = 2,5 x (3,1 x 0,6) = 4,65
- H nêu: G.trị của 2 b.thức = nhau
(vì cùng bằng 4,65)
- G.trị của 2 b.thức (a xb) x c và 
a x(b x c) luôn luôn bằng nhau .
- H nêu: Khi nhân 1tích 2 số với số T3 ta có thể nhân ST1 với tích của 2 số còn lại .
b, H tự làm, nêu kq, cách làm
VD: 9,65 x 0,4 x 2,5 =
= 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65
 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x40) x9,84 
= 10 x9,84 = 9,84
 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x80)
= 7,38 x 100 = 738
 34,3x5x 0,4 = 34,3x(5 x04) =
 = 34,3x2 = 68,6
* Bài 2: H tự làm bài, chữa bài
a, (28,7 x 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 =151,68
b, 28,7 + 34,5 x 2,4 =28,7+82,8=115,5
* Bài 3: H tự làm, đvở KT
Q.đg xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 (km)
- Lắng nghe.
Tập làm văn :
Luyện tập tả người
(quan sát và chọn lọc chi tiết)
I- Mục tiêu :
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về h.dáng, hoạt động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu “Bà tôi” và “Người thợ rèn”.
- Hiểu: Khi quan sát, khi viết 1 bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài chỉ những chi tiết tiêu biểu nổi bật, gây ấn tượng.
- Vận dụng để ghi lại kq quan sát ngoại hình của 1 người thường gặp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to, bút dạ, bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà (BT1), những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc ở BT2.
III- Các hoạt động dạy :
1, KT bài cũ (3’)
2, GT bài (2’)
3, HD làm bt(30’)
* Bài 1 : Tả ngoại hình của người bà. 
* Bài 2 : Tả người thợ rèn đang làm việc
4- Củng cố, dặn dò (5’)
- Chấm bài tả người thân trong gia đình (dàn ý) của 3H
- Y/c H nêu cấu tạo của bài văn tả người. 
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm H .
- “Luyện tập tả người”
- Gọi H đọc y/c và ND của BT. Chia nhóm 4 .
- y/c H đọc kỹ bài văn, dùng bút chì gạch chân những chi tiết tả mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà, viết vào giấy (có thể d/đạt = ngôn ngữ của mình)
- 1 nhóm báo cáo kq, G ghi nhanh lên bảng, gọi H đọc lại phiếu đã h.thành
* Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tg?
- y/c H làm bài 2 (tương tự như cách tiến hành ở bài 1)
* Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn của t/g?
+ Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
* KL: Biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu miêu tả sẽ làm cho người này khác hẳn với người khác..
- G nhận xét giờ học, tuyên dương những H học tốt.
- Về nhà lập dàn ý cho bài văn tả người, chuẩn bị bài sau.
- 3 H mang dàn ý lên chấm .
- H nêu cấu tạo bài văn tả người
- 1 H nhận xét
- Mở Sgk, vở ghi, nháp, BT
- 2 H đọc y/c của bài
- 4 H tạo thành 1 nhóm cùng làm việc, 1 nhóm làm bài vào giấy khổ to .
- 1 nhóm báo cáo kq, các nhóm khác bổ sung để có câu trả lời hoàn chỉnh .
+ Mái tóc: Đen, dày, kỳ lạ một cách khó khăn ..... 
+ Giọng nói: Trầm bổng đóa hoa.
+ Đôi mắt: 2 con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh tươi vui.
+ Khuôn mặt: Đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
- T/g quan sát rất kỹ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của người bà để tả .
* Bài 2: H thảo luận nhóm đôi, nêu kq .
- Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc:
- Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy 1 con cá sống .
+ Quay những nhát búa hăm hở
- T/g quan sát rất kỹ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, đập
- Em có cảm giác như đang chứng kiến anh thợ rèn làm việc và thấy rất tò mò, thích thú.
- H lắng nghe .
- Lắng nghe.
* Ký duyệt của Ban Giám Hiệu:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan12.doc