Giáo án lớp ghép 2, 3 - Tuần 13

Giáo án lớp ghép 2, 3 - Tuần 13

BI: BÔNG HOA NIỀM VUI

I/ Mục tiêu:

-Biết ngắt,nghỉ hơi đúng;đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 -Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của ban HS trong câu chuyện

 (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* Kỹ năng sống

- Thể hiện sự cảm thơng.

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thn.

 

doc 39 trang Người đăng huong21 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp ghép 2, 3 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 13: (Ngµy so¹n : / / )
 Thø hai, ngµy th¸ng n¨m 20
TiÕt 1:
 Chµo cê:
TiÕt 2:
 Nhãm tr×nh ®é 2
 Nhãm tr×nh ®é 3
M«n:
Tªn bµi:
A. Mơc tiªu:
B. §å dïng:
C. C¸c H§
TËp ®äc
BÀI: BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ Mục tiêu:
-Biết ngắt,nghỉ hơi đúng;đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 -Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của ban HS trong câu chuyện
 (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kỹ năng sống
- Thể hiện sự cảm thơng.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.
Học sinh : Sách Tiếng việt.
Tốn
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 * HS làm các Bt 1, 2, 3 (cột a, b)
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
TG
H§
H¸t vui
Hát.
3’
KTB
-Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH :
-Hình ảnh nào cho biết mẹ vất vả vì con?
-Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
-Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài cũ: Luyện tập.
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 4.
 Gv nhận xét, cho điểm.
10’
1
Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so ánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
a) Ví dụ.
- Gv nêu bài toán.
- Gv : Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
- Hàng trên có 8 ô vuông, hàng dưới có 2 ô vuông. Hỏi số ô vuông hàng trên gấp mấy lần số ô vuông hàng dưới?
- Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần số ô vuông hàng dưới, vậy số ô vuông hàng dưới bằng một phần mấy số ô vuông hàng trên?
b) Bài toán.
- Gv yêu cầu Hs đọc bài toán.
 + Mẹ bao nhiêu tuổi?
+ Con bao nhiêu tuổi?
+ Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
+ Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài giải.
 Bài giải.
 Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:
 30 : 6 = 5 (lần)
 Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
 Đáp số: 1/5.
5’
2
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : lộng lẫy, chần chừ/ tr 105
-Giảng thêm: Cúc đại đóa- loại hoa cúc to gần bằng cái bát ăn cơm (Trực quan : vật thật hoặc tranh vẽ)
-Sáng tinh mơ: Sáng sớm nhìn mọi vật còn chưa rõ hẳn.
-Dịu cơn đau: giảm cơn đau thấy dễ chịu hơn.
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv mời Hs đọc dòng đầu tiên của bảng.
- Gv hỏi:
+ 8 gấp mấy lần 2?
+ Vậy 2 bằng một phần mấy 8 ?
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
4’
3
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
Bài 2 :
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
 + Bài toán thuộc dạng toán gì?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
 Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 (lần)
 Vậy số sách ngăn dưới bằng 1/4 số sách ngăn trên.
 Đáp số : 1/4.
7’
4
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
-Đoạn 1-2 kể về bạn nào ?
-Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ?
-Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ?
-Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm Vui ?
-Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
-Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ?
-Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ?
-Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Bài 3 : (cột a, b)
-Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
-Gv yêu cầu Hs quan sát hình a) và nêu số hình
vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này.
-Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh?
-Vậy trong hình a), số hình vuông màu xanh bằng một phần mấy số hình vuông màu trắng?
Gv yêu cầu Hs làm các bài còn lại.
Hai Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại.
a)Số hình vuông màu xanh bằng 1/5 lần số hình
vuông màu trắng.
b)Số hình vuông màu trắng gấp 3 lần số hình vuông
màu xanh.
6’
5
Tổng kết – dặn dò.
-Tập làm lại bài.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
2’
DỈn dß:
VỊ häc bµi.
Lµm l¹i c¸c bµi tËp
ChuÈn bÞ bµi sau.
 TiÕt 3:
Nhãm tr×nh ®é 2
Nhãm tr×nh ®é 3
M«n:
Tªn bµi:
A. Mơc tiªu:
B. §å dïng:
C. C¸c H§
TËp ®äc
BÀI: BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ Mục tiêu:
-Biết ngắt,nghỉ hơi đúng;đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 -Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của ban HS trong câu chuyện
 (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kỹ năng sống
- Thể hiện sự cảm thơng.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.
Học sinh : Sách Tiếng việt.
Đạo Đức
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 2).
I/ Mục tiêu:
 - HS phải cĩ bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
 - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hồn thành được những nhiệm vụ được phân cơng.
 - Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS.
 - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
 * KN : Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp ; Kỹ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
* PP: thảo luận ; đóng vai, xử lý tình huống.
 * Liên hệ : - Các việc lớp, việc trường cĩ liên quan tới giáo dục SDNLTK&HQ : 
+ Bảo vệ, sử dụng nguồn điện của lớp, của trường một cách hợp lí ( Sử dụng quạt, đèn điện, các thiết bị dạy học cĩ sử dụng điện hợp lý, hiệu quả,...) 
 + Tận dụng các nguồn chiếu sáng tự nhiên, tạo sự thống mát, trong lành của mơi trường lớp học, trường học, giảm thiểu sử dụng điện trong học tập, sinh hoạt. 
 + Bảo vệ, sử dụng nước sạch của lớp, của trường một cách hợp lí,...nước uống, nước sinh hoạt
giữ vệ sinh,...
 + Thực hành và biết nhắc nhở các bạn cùng tham gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình
II/ Chuẩn bị :
* GV: Nội dung câu chuyện “ Tại con chích chòe” ; Các bài hát.
* HS: VBT Đạo đức.
TG
H§
H¸t vui
Hát.
3’
KTB
Gäi HS ®äc l¹i bµi ë tiÕt 1.
Bài cũ: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 1).
- Gọi 2 Hs làm bài tập 3 VBT.
 Gv nhận xét.
6’
 1
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn/ tr 105
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “ Tại con chích chòe”.
- Gv đọc truyện “ Tại con chích chòe” – Bùi Thị Hồng Khuyên – Lạc Sơn – Hòa Bình.
 - Gv chia Hs thành 4 nhóm. Gv đưa ra câu hỏi, Hs thảo luận.
1.Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Tưởng ? Vì sao?
2.Nếu em là bạn Tưởng thì em sẽ làm thế nào?
- Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm.
4’
2
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
=> Gv chốt lại: Việc làm của bạn Tưởng như thế là sai. Để có tiền góp quỹ đội, vì lợi ích chung, bạn nào cũng tham gia, bởi vậy Tưởng cũng tham gia cùng với các bạn. Có như thế , công việc mới nhanh chóng được hoàn thành tốt.
4’
3
Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3-4.
-Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?
-Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa cô giáo đã làm gì ?
-Thái độ của cô giáo ra sao?
-Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
-Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý 
* Hoạt động 2: Liên hệ bản thân.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi: viết ra giấy những việc em đã tham gia với lớp, với trường trong tuần vừa qua..
6’
4
-Thi đọc truyện theo vai. Nhận xét, tuyên dương.
- Gv nhận xét, đưa ra lời khen, nhắc nhở với Hs.
- Gv hỏi: Em hiểu thế nào là “ Tích cực” tham gia vào việc lớp, việc trường?
=> Gv chốt lại: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là hoàn thành tốt công việc mình đựơc giao theo hết khả năng của mình. Ngoài ra, nếu có điều kiện và khả năng có thể giúp những người khác hoàn thành tốt nhiệm vụ.
4’
5
Củng cố : Tập đọc bài gì ?
- GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
* Hoạt động 3: Văn nghệ.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia.
- Các nhóm sẽ hát, đọc thơ hoặc kể chuyện về nội dung có liên quan đến trường, lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm hoàn thành tốt.
6’
6
Dặn dò: - Đọc bài
- Chuẩn bị bài sau
-NX tiết học
Tổng kềt – dặn dò.
- Về nhà làm tiếp bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Nhận xét bài học.
2’
DỈn dß
HƯ thống néi dung bµi häc.
VỊ häc bµi chuÈn bÞ bµi sau.
 TiÕt 4:
 Nhãm tr×nh ®é 2
 Nhãm tr×nh ®é 3
M«n.
Tªn bµi:
A. Mơc tiªu:
B. §å dïng:
C. C¸c H§
Toán
BÀI:14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8
I/ Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14-8 ,Lập được bảng 14 trừ đi một số .
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14-8.
* Bài tập cần làm:BT1(cột 1,2);BT2(3 phép tính đầu); BT3(a,b);BT4
*HS khá giỏi làm thêm :BT 1(cột 3); BT2(2 phép tính cuối)BT3(c)
II/ ĐỒ DÙNG :
Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 4 que
rời.
 Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
Tập đọc – Kể chuyện.
Người con của Tây Nguyên.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
 - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kơng Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 II. Chuẩn bị:
- SGK ; tranh minh häa cho bµi häc.
TG
H§
Hát vui
 ... âu hỏi.
-GV nhắc nhở HS : bài tập yêu cầu kể 5 câu hoặc hơn 5 câu về gia đình chứ không phải TLCH.
.
.
* Hoạt động 1: Giới thiệu về gam và mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- Gv yêu cầu Hs nêu đơn vị đo khối lượng đã học.
- Gv đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân nặng 1kg, một túi đường có khối lượng nhẹ hơn 1kg.
- Thực hành cân gói đường và yêu cầu Hs quan sát.
+ Gói đường như thế nào so với 1kg?
+ Chúng ta biết chính xác cân nặng của gói đường chưa?
- Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhỏ hơn 1kg, hay cân nặng không chẵn số lần của kg-lô-gam, người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn ki-lô-gam là gam. Gam viết tắt là g , đọc là gam.
- Gv giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g.
- Gv : 1000g = 1kg.
- Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho Hs đọc cân nặng của gói đường.
- Gv giới thiệu cân đồng hồ và các số đo có đơn vị là gam trên cân.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
 Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
Gv yêu cầu Hs quan sát hình minh họa bài tập để đọc số cân của từng vật.
- Gv hỏi: 
+ Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
+ 3 quả cáo cân nặng bao nhiêu gam?
+ Vì sao em biết quả táo cân nặng 700g?
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Hai Hs đứng lên đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi: 
+ Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam?
+ Vì sao em biết?
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
8’
3
-GV tổ chức cho HS kể theo cặp.
-Nhận xét. 
* GD Kỹ năng sống
-Giao tiếp: ứng xử văn hĩa 
-Thể hiện sự cảm thơng 
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu Hs tính.
- Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm các bài còn lại vào VBT. Năm Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chối lại:
a)163g + 28g = 191g b) 50g x 2 = 100g.
 42g–25g=17g 96g : 3 = 32g.
100g + 45g – 26g = 119g.
6’
4
Bài 2 :Viết : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét góp ý, cho điểm
* Hoạt động 4: Làm bài 4, 5.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
+ Muốn tính số cân nặng của sữa bên trong hộp ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số gam sữa trong hộp có là:
 455 – 58 = 397 (gam)
 Đáp số : 397 gam.
8’
5
Củng cố : Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình?
.Dặn dò :
- Tập viết bài
-Nhận xét tiết học
Tổng kết – dặn dò.
-Tập làm lại bài.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
-Nhận xét tiết học.
3
DỈn dß
NhËn xÐt ®¾nh gi¸ tiÕt häc.
DỈn HS vỊ chuÈn bÞ bµi sau.
 TiÕt 2:
 Nhãm tr×nh ®é 2
Nhãm tr×nh ®é 3
M«n.
Tªn bµi.
A. Mơc tiªu:
B. §å dïng.
C. C¸c H§:
ChÝnh t¶ (Nghe-viÕt)
Quµ cđa bè.
I/ MỤC TIÊU :
 -Nghe-viết chính xác bài CT ,trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
 -Làm được BT2;BT3a
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Quà của bố”
.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
 Tập làm văn
Viết thư.
 I/ Mục tiêu:
- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
*KN : giao tiếp : ứng xử văn hóa ; thể hiện sự cảm thông.
* PP: trình bày ý kiến cá nhân ; hoàn tất nhiệm vụ, thực hành viết thư để làm quen
với bạn mới.
 II/ Chuẩn bị: 
* GV: Bảng lớp viết gợi ý trong SGK.
 * HS: VBT, bút.
TG
H§
H¸t vui
Hát.
6’
1
KTBC :
Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
Bài cũ: Nói về cảnh đẹp đất nước.
- Gv gọi 3 Hs đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta.
 Gv nhận xét bài cũ.
5’
2
Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
a/ Nội dung đoạn viết
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép 
-Đoạn trích nói về những gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn trích có mấy câu ?
-Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Trong đoạn trích có những loại dấu câu nào ?
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv hỏi:
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?
- Gv hướng dẫn thêm: Trước khi viết thư các em cần chuẩn bị rõ: 
+ Em viết thư cho bạn tên là gì?
+ Ở tỉnh nào?
+ Ở miền nào?
7’
3
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
- Gv hỏi:
+ Mục đích viết thư là gì ?
+ Những nội dung cơ bản trong thư?
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
4’
4
- Gv mời 3 – 4 Hs nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư.
- Gv mời 1 Hs nói mẫuphần lí do viết thư – Phần tự giới thiệu
3’
5
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Gv nhận xét, sửa chữa cho các em.
2’
6
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư.
Gv yêu cầu Hs viết thư vào VBT.
- Gv theo dõi các em làm bài, giúp đỡ từng Hs
5’
7
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 234)
- Gv mời 5 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương
3’
8
Củng cố : tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
 Dặn dò :
 -Chuẩn bị bài sau.
 -Nhận xét tiết học
Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
- Chuẩn bị bài: Nghe kể: Tôi cũng như Bác. Giới thiệu hoạt động.
- Nhận xét tiết học.
2’
DỈn dß
NhËn xÐt tiÕt häc.
DỈn vỊ chuÈn bÞ bµi sau
 TiÕt 3:
 Nhãm tr×nh ®é 2
 Nhãm tr×nh ®é 3
M«n.
Tªn bµi:
A. Mơc tiªu:
B. §å dïng:
C. C¸c H§
To¸n
BÀI:15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I/ MỤC TIÊU :
-Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ:15,16,17,18 trừ đi một số.
*Bài tập cần làm:BT1
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
.Giáo viên : Que tính.
Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
Chính tả (Nghe – viết)
 Vàm Cỏ Đông.
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT điền tiếng cĩ vần it / uyt (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/ b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II/ Chuẩn bị: 
* GV: Bảng lớpï viết BT2 ; Bảng phụ viết BT3.
* HS: VBT, bút.
TG
H§
Hát.
Hát.
6’
1
KTBC:
Gäi HS lªn lµm bµi ë b¶ng líp.
Gv vµ c¶ líp ; GV cham ®iĨm.
Bài cũ: “ Đêm trăng trên Hồ Tây”.
- Gv mời 3 Hs lên bảng tìm các tiếng có vần iu/uyt.
-Gv và cả lớp nhận xét.
5’
2
Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 :Luyện tập.
Bước 1: 15 - 6
-Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Làm thế nào để tính được số que tính còn lại ?
-Hỏi : 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
-Vậy 15 – 6 = ?
-Viết bảng ; 15 – 6 = 9
Bước 2 :
-Hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 15 – 7 = ?
-Viết bảng15 – 7 = 8
-Thực hiện với que tính để tìm kết quả: 15 – 8, 15 – 9
Bước 3 : 16 trừ đi một số.
-Nêu : Có 16 que tính bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Hỏi : 16 bớt 9 bằng mấy ?
-Vậy 16 – 9 = ?
-Em tìm kết quả của 16 – 8, 16 – 7 ?
-Gọi HS đọc bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc hai khổ đầu của bài Vàm Cỏ Đông.
Gv mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày các câu ca dao.
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: Vàm Cỏ Đông,có biết, mãi gọi, tha thiết, phe phẩy. 
5’
3
Bước 4 : 17, 18 trừ đi một số.
Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9.
-Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức.
Gv đọc cho viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. 
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
6’
4
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1 : Nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả.
-Khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 
7 – 1 và ghi kết quả là 6.
-Nhận xét cho điểm.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
+ Bài tập 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức
10’
5
.Củng cố : Trò chơi “Nhanh mắt, khéo tay”
-Nêu luật chơi (STK/ tr 176)
-Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Gv nhận xét, chốt lại bài 3:
a) Rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi ; Giá : giá cả, giá thịt, giá áo, giá sách, giá đỗ ; Rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay ; Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng.
b) Vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, vẽ voi vẽ chuột ; Vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, nhiều vẻ, vẻ vang ; Nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫn nghĩ ; Nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc.
4’
6
Dặn dò: 
-HTL bảng trừ .
-Nhận xét tiết học
Tổng kết – dặn dò.
-Về xem và tập viết lại từ khó.
-Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
-Nhận xét tiết học.
3’
DỈn dß
NhËn xÐt ®¸nh gi¸ tiÕt häc.
DỈn vỊ chuÈn bÞ bµi sau
 DUYỆT CỦA TỔ CM DUYỆT CỦA BAN LÃNH ĐẠO

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop ghep 23 Tuan 13.doc