Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết 47: Mở rộng vốn từ: Trật tự – an ninh

Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết 47: Mở rộng vốn từ: Trật tự – an ninh

MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH

I.Mục đích yêu cầu:

- Làm được BT 1 ; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2) ; hiểu được nghĩ của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT 3) ; làm được BT 4.

- Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt.

II.Đồ dùng dạy-học

- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt.

- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to, kẻ bảng ở BT2, BT3

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 840Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết 47: Mở rộng vốn từ: Trật tự – an ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (47) 5A
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
I.Mục đích yêu cầu: 
- Làm được BT 1 ; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2) ; hiểu được nghĩ của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT 3) ; làm được BT 4.
- Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy-học
- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt.
- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to, kẻ bảng ở BT2, BT3 
III. Các hoạt động dạy-học
Hç trî của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có qh tăng tiến.
- YC HS làm BT1 (phần Luyện tập) tiết LTVC trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 
1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2-Hướng dẫn HS làm bài tập:
 *Bài tập 1: Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩacủa từ an ninh
a)Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xh.
c) Không có chiến tranh và thên tai.
- GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình).
*Bài tập 2 :
-Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV phát phiếu cho HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.
- GV lập một nhóm trọng tài. Các trọng tài lần lượt đọc to từng phiếu, lược bỏ từ sai, tổng kết số từ viết đúng; kết luận nhóm thắng cuộc – nhóm làm bài đúng, tìm được nhiều từ.
-GV giữ lại phiếu có lời giải tốt nhất, bổ sung các cụm từ :
Ví dụ : 
 Danh từ kết hợp với an ninh 
Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh,xã hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc, giải pháp an ninh, 	 
Bài tập 3.Gọi học sinh đọc đề bài.
- HS đọc yêu cầu của bài tập. GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.
- Cho HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.Tìm các từ chỉ: 
+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh.	
+ Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 *Bài tập 4.
-Gọi học sinh đọc đề bài.
- Gọi một HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ ngữ; phát phiếu cho 3 HS - mỗi em thực hiện một phần yêu cầu của bài tập.
- GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót, hoàn chỉnh bảng kết quả:
+ Từ ngữ chỉ việc làm . 	
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức. 
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên 
3. Củng cố 
- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh.
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4. 
- HS đọc ghi nhớ.
- Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái.
Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
Bài tập 1:
-Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh. (HS dïng tõ ®iÓn ®Ó gi¶i nghÜa.)
- 1 học sinh đọc yêu cầu. 
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).
Bài tập 2 : 
-Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
- HS đọc yêu cầu bài : tìm những danh từ, động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
- Đại diện các nhóm làm xong bài, dán lên bảng lớp.
- Cả lớp và GV điều chỉnh ý kiến của trọng tài (nếu cần).
Động từ kết hợp với an ninh
 Bảo vệ an ninh; giữ gìn an ninh; giữ vững an ninh; củng cố an ninh, làmmất an ninh ; thiết lập an ninh, quấy rối an ninh; đảm bảo an ninh
Bài tập 3. 
-Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp :công an, đồn biên phòng, tòa án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
- HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.
-HS TL
+ Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán
+ Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật
Bài 4.
-Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
- HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, làm bài cá nhân.
- 3 HS dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
- Nhớ số điện thoại của cha mẹ không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, 
- Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 
- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè

Tài liệu đính kèm:

  • docLUYỆN TỪ VÀ CÂU.(47).doc