Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết học 54: Liên kết các câu trong bài văn bằng từ ngữ nối

Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết học 54: Liên kết các câu trong bài văn bằng từ ngữ nối

Liên kết các câu trong bài văn bằng từ ngữ nối

I. Mục tiêu, yêu cầu

1. Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.

2. Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn, biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1 ( phầm nhận xét)

 - Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to phô tô các đoạn văn để làm bài tập.

 - Một tờ phiếu phô tô mẩu chuyện vui ở BT2 ( phần luyện tập)

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết học 54: Liên kết các câu trong bài văn bằng từ ngữ nối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
54.Liên kết các câu trong bài văn bằng từ ngữ nối
I. Mục tiêu, yêu cầu
1. Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.
2. Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn, biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1 ( phầm nhận xét)
	- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to phô tô các đoạn văn để làm bài tập.
	- Một tờ phiếu phô tô mẩu chuyện vui ở BT2 ( phần luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét và cho điểm
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT2 của tiết Luyện từ và câu trước.
Bài mới
1
Giới thiệu bài
 1’
 Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, cô sẽ giúp các em hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối, biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn, biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
- HS lắng nghe.
2
Nhận xét 11’ – 12’
HĐ1 : Cho HS làm bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài+ đọc đoạn văn
- GV giao việc:
 • Các em đọc đoạn văn
 • Chỉ rõ tác dụng của các quan hệ từ được in đậm trong đoạn văn
- Cho HS làm GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
 + Quan hệ từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu 1
 + Quan hệ từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2
- GV chốt lại: Sử dụng quan hệ từ hoặc, vì vậy để liên kết câu, người ta gọi đó là biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu
HĐ2: Cho HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV nhắc lại yêu cầu
- GV cho HS làm bài + trình bài kết quả
- GV nhận xét + chốt lại những từ ngữ các em tìm đúng
- VD: Tuy nhên, mặc dù, nhưng thậm chí, cuối cùng ngoài ra, mặt khác...
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân hoặc làm việc theo cặp.
- HS nhìn bảng chỉ rõ mối quan hệ in đậm có tác dụng gì.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét
3
Ghi nhớ
3’
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- 2 HS đọc
- 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ (không nhìn SGK).
4
HĐ1: Cho HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc bài Qua những mùa hoa.
- GV giao việc:
 • Các em tự đọc thầm lại bài văn.
 • Tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong 3 câu đoạn văn đầu hoặc 4 đoạn văn cuối.
- Cho HS làm bài. GV phát bút dạ và phiếu cho một vài HS.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/ Từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn đầu:
 • Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2
 • Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3
 • Đoạn 3:nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2. Từ rồi nối câu 7 với câu 6.
b/ Từ ngữ có trong 4 đoạn cuối
 • Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3.
 • Đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9, 10; từ sang, đến nối câu 12 với câu 9, 10, 11.
 • Đoạn 6: nhưng nối câu 13 với câu 12, nối đoạn 6 với đoạn 5, mãi đến nối câu 14 với câu 13.
 • Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu 14, nối đoạn 7 với đoạn 6, rồi nối câu 16 với câu15.
HĐ2: Cho HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc mẩu chuyện vui.
- GV giao việc
 • Mỗi HS đọc lại mẩu chuyện vui.
 • Tìm chỗ dùng từ sai để nối.
 • Chữa lại chỗ sai cho đúng.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ phiếu phô tô mẩu chuyện vui.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
 • Thay từ nhưng bằng vậy hoặc vậy thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- HS làm việc cá nhân hoặc làm việc theo nhóm.
- Những HS được phát phiếu làm BT vào phiếu.
- Những HS làm bài tập vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- 1HS lên làm trên gảng, HS còn lại dùng bút chì gạch trong SGK.
- Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
5
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học để biết dùng từ ngữ khi viết câu, đoạn, bài tạo nên những đoạn, bài viết có liên kết chặt chẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docLTC 54.doc