Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tuần 6 đến tuần 9

Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tuần 6 đến tuần 9

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 11 MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ – HỢP TÁC

I. Mục tiêu:

- Hiểu được nghĩa các từ có tiêng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT 1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3,BT4

II. Đồ dùng dạy - học: Một vài tờ phiếu đã kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 2.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS

- HS1: Thế nào là từ đồng âm?

- HS2: Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm

 

doc 9 trang Người đăng hang30 Lượt xem 266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tuần 6 đến tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 11 MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ – HỢP TÁC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiêng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT 1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3,BT4
II. Đồ dùng dạy - học: Một vài tờ phiếu đã kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 2. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS1: Thế nào là từ đồng âm? 
- HS2: Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm
T.G
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
17’
13’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. 
Bài 1/56:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. 
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc. 
- GV và cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2/56:
- GV có thể tiến hành tương tự bài tập 1. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4. 
Bài 3/52:
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- GV giao việc, yêu cầu HS đặt câu vào vở. 
- Gọi HS đọc câu văn của mình. 
Bài 4/52:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, yêu cầu các em tìm hiểu nội dung các thành ngữ, sau đó đặt câu. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS HTL các câu thành ngữ. 
- Bài sau: Dùng từ đồng âm để chơi chữ
- HS nhắc lại đề. 
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài. 
- HS làm việc theo cặp. 
- hữu nghị, hữu hảo, chiến hữu, 
thân hữu, bằng hữu, bạn hữu.
- hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
+Hợp tác; hợp nhất; hợp lực.
+Hợp tình; phù hợp; hợp thời; hợp lệ; hợp pháp; hợp lí; thích hợp.
Làm vào vở:
- Bác ấy là chiến hữu của bố em.
- Chúng ta là bạn hữu, phải giúp đỡ nhau.
-Trồng cây gây rừng là việc làm rất hữu ích..
-Chúng tôi hợp tác với nhau trong mọi việc.
-Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra một tờ báo tường.
-Bố luôn giải quyết công việc hợp tình, hợp lí.
-Đọc đề và xác định yêu cầu – VBT.
-HS nắm nội dung và đặt câu.
-Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mọi việc.
-Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau trong mọi khó khăn, thử thách. 
-Thợ thuyền khắp nơi thương yêu, đùm bọc nhau như anh em bốn biển một nhà.
TUẦN 6 Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : Tiết 12 DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ ( ND ghi nhớ)
 - Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể (BT1,mục III) ; đặt câu với 1 cặp từ đồng âm theo yêu cầu BT2 .
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết hai cách hiểu câu Hổ mang bò lên núi. 
	+ (Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi. 
	+ (Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS1: Hãy đặt câu với thành ngữ Bốn biển một nhà. 
- HS2: Đặt câu với thnàh ngữ Kề vai sát cánh. 
T.G
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
14’
16’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Nhận xét. 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. 
- Gọi HS nêu kết quả làm việc. 
- GV nhận xét và ghi điểm., rút ra ghi nhớ SGK/61. 
- Goi HS nhắc lại ghi nhớ. 
Hoạt động 2: Luyện tập. 
Bài 1/61:
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- GV phát phiếu, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- GV và HS nhận xét. 
Bài 2/61:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc cá nhân. 
- GV chấm một số vở. 
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Bài sau: Từ nhiều nghĩa
- HS nhắc lại đề. 
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài. 
+ Rắn hổ mang đang bò lên núi. 
+ Con hổ đang mang con bò lên núi. 
- Do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra 2 cách hiểu.
- 2 HS đọc ghi nhớ. 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm việc theo nhóm 4. 
- a/ đậu - bò b/ chín
- c/ bác - tôi d/ đá
a) Đậu trong ruồi đậu là dung; đậu trong xôi đậu là đậu để ăn. Bò trong kiến bò là một hoạt động; còn bò trong thịt bò là con bò.
b)Tiếng chín1 là tinh thông; chín 2 là số 9.
c)Tiếng bác1 là từ xưng hô; tiếng bác 2 là làm chin thức ăn..khi sền sệt.
 -Tiếng tôi1 là từ xưng hô; tiếng tôi 2 là đổ nước vào làm cho tan.
d) Có 2 cách hiểu: -Con ngựa thật đá con ngựa bằng đá,con ngựa bằng đá không đá con ngựa thật. –Con ngựa bằng đá đá con ngựa bằng đá; con ngựa bằng đá không đá con ngựa thật.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm việc cá nhân
TUẦN 7 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : Tiết 13 TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Nắmđược kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Tranh, ảnh các sự vật, hiện tượng, hoạt động, ...có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm.
T.G
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
14’
16’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Nhận xét. 
Bài tập 1/66:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV phát phiếu cho 2 HS, yêu cầu 2 HS làm trên phiếu, cả lớp dùng bút chì làm nháp. 
- GV và HS nhận xét 2 phiếu trên bảng. 
Bài tập 2/67:- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày. 
- GV và HS nhận xét. GV rút ra kết quả đúng. 
Bài tập 3/67- GV tiến hành tương tự bài tập 2. 
* GV rút ra ghi nhớ SGK/67. 
- Goi HS nhắc lại ghi nhớ. 
Hoạt động 2: Luyện tập. 
Bài 1/67:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV cho HS làm việc cá nhân
- GV và HS sửa bài. GV rút ra kết quả đúng. 
Bài 2/67:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4,
- Gọi đại diện nhóm trình bày. 
- GV và HS nhận xét và chốt lại kết quả đúng. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Bài sau: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
- HS nhắc lại đề. 
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài. 
- 2 HS làm phiếu. 
- tai-(a) ; răng (b) ; mũi (c)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
+Răng của chiếc cào không dùng để nhai như người và động vật.
+Mũi chiếc thuyền không dùng để ngửi.
+Tai của cái ấm không dùng để nghe .
- Đều chỉ vật nhọn sắc, sắp đều nhau thành hàng.
- Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
- Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.
- 2 HS đọc ghi nhớ. 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Nghĩa gốc: Đôi mắt.../Bé đau.../
Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm việc nhóm 4. 
+ lưỡi liềm, lưỡi hái,...
+ miệng bát, miệng hủ,...
+ cổ chai, cổ lọ,...
- HS nhắc lại phần ghi nhớ. 
TUẦN 7 Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :Tiết 14 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có). 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS1: Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ. 
- HS2: Hãy tìm một số ví dụ về nghĩa chuyển của những từ: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng
T.G
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
22’
8’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3. 
Bài 1/73:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV giao việc, yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào nháp. 
- GV và HS sửa bài, GV chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2/73:
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc cá nhân. 
- Gọi HS lần lượt trình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét, rút ra kết luận đúng. 
Bài 3/73:
- GV tiến hành tương tự bài tập 2. 
Hoạt động 2: 
 Hướng dẫn HS làm bài tập 4. 
Bài 4/74:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV phát phiếu, yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày. 
- GV và cả lớp nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm lại vào vở bài tập 4. 
- Bài sau: MRVT: Thiên nhiên
- HS nhắc lại đề. 
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài. 
- HS làm việc cá nhân. 
- 1 - (d) ; 2 - (c) ; 3 - (a) ; 4 –(b)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS làm bài. 
- chạy: sự vận động nhanh
- ăn cơm (gốc)
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm việc nhóm 4. 
a)
Nghĩa1: -Bé Thơ đang tập đi.
Nghĩa2: -Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho ấm.
b)
Nghĩa1: -Cả lớp đứng nghiêm chào lá quốc kì.
Nghĩa2: -Mẹ đứng lại chờ Bích.
- Đại diện nhóm trình bày. 
TUẦN 8 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : Tiết 15 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
-Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1)
-Nắm một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2)
-Tìm được từ ngữ tả không gian , sông nước và đặt câu với từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c BT 3,4. 
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. 
 - Một số tờ phiếu để HS làm bài tập 3- 4 theo nhóm. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - HS1: Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đi. 
 - HS2: Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đứng. 
T.G
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
14’
16’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. 
Bài 1/78:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo cặp. 
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 
Bài 2/78:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV giao việc, gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào nháp. 
- GV và HS sửa bài trên bảng. 
- Yêu cầu HS đọc lại kết quả đúng. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4. 
Bài 378:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3. 
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày. 
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 
 * Đặt câu:
Bài 4/78:
- GV tiến hành tương tự bài tập 3. 
 *Đặt câu:
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. 
- Bài sau: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
- HS nhắc lại đề. 
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài. 
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- Thiên nhiên: tất cả những gì không do con người tạo ra.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS làm việc cá nhân. 
- a/ thác, ghềnh b/ gió, bão
- c/nước, đá d/ khoai, đất mạ
- Tìm từ ngữ miêu tả không gian rồi đặt câu.
- Bao la, mênh mông, bát ngát.
-(xa) tít tắp, tít mù khơi, muôn trùng,.
- (dài) dằng dặc , lê thê.
-chót vót, chất ngất, vòi vọi, vời vợi.
- hun hút, thăm thảm, hoăm hoắm.
-Chúng tôi đi đã mỏi chân, nhìn phía trước, con đường vẫn dài dằng dặc.
-Bầu trời cao vời vợi.
-Cái hang này sâu hun hút.
-Biển rộng mênh mông.
-Đọc đề- Xác định yêu cầu- VBT.
-Ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào..
-Lăn tăn , dập dềnh, lững lờ,.
-Cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào
-Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm.
-Những gợn sóng lăn tăn trên mặt nước.
-Những đợt sóng hung dữ xô vào bờ, cuốn trôi tất cả mọi thứ trên bãi biển.
TUẦN 8 Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :Tiết 16 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
 - Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
 - Hiểu được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa ( BT2 ) 
 - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa .
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3, 4/78.
T.G
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
10’
10’
8’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: 
 Hướng dẫn HS làm bài tập 1. 
Bài 1/82:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV giao việc, yêu cầu HS làm bài cá nhân. 
- Gọi HS lần lượt trình bày kết quả làm việc. 
Hoạt động 2:
 Hướng dẫn HS làm bài tập 2. 
Bài 2/82:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu 3 HS làm bài trên phiếu, HS còn lại làm việc theo cặp. 
- Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng. 
- GV và cả lớp sửa bài. 
Hoạt động 3: 
 Hướng dẫn HS làm bài tập 3. 
Bài 3/83:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập3. 
- Yêu cầu HS đặt câu vào vở. 
- GV chấm một số vở. 
- Yêu cầu HS đọc câu văn của mình. 
- GV và HS nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Bài sau: MRVT: Thiên nhiên
- HS nhắc lại đề. 
- Tìm từ nhiều nghĩa và từ đồng âm. 
- đồng âm: chín, đường, vạt
- nhiều nghĩa: chín (1) ; chín (3);
đường (3) ; đường (2) ; vạt (1),(3)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- nghĩa gốc : xuân (1)
- nghĩa chuyển: xuân (2); (3)
- Đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. 
-Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp.
-Mẹ em cho em vào xem Hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao.
+Bé mới 4 tháng tuổi mà bế nặng cả tay.
+Có bệnh mà không chạy chữa thì bệnh sẽ nặng lên.
-Loại sô- cô- la này rất ngọt.
-Cu cậu chỉ ưa nói ngọt.
-Tiếng đàn thật ngọt.
TUẦN 9 Thứ hai ngày17 tháng 10 năm 2011 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :Tiết 17 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ thể hiện sự so sánh ,nhân hoá trong câu chuyện Bầu trời mùa thu
 - Viết một đoạn văn tả một cảnh đẹp quê hương , biết dùng từ ngữ , hình ảnh so sánh , nhân hoá khi miêu tả.
II. Đồ dùng dạy - học: 
	Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở bài tập 1; bút dạ, một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ngữ tả bầu trời để HS làm bài tập 2. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 04 HS
- Gọi 4 HS làm lại bài tập 1- 4 SGK/83. 
T.G
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
15’
16’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. 
Bài 1,2/87:
- Gọi HS đọc bài tập 1, 2. 
- Gọi 2 HS đọc mẩu chuyện trang 87. 
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 để tìm các từ ngữ. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày. 
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3. 
Bài 3/88:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV phân tích đề. 
- GV hướng dẫn HS viết mẫu. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- GV chấm một số vở, nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm lại bài tập 3 vào vở nếu viết chưa xong. 
- Bài sau: Đại từ
- HS nhắc lại đề. 
- Tìm số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời.
- 2 HS đọc câu chuyện. 
- HS làm việc theo nhóm4.anh
-So sánh: Bầu trời xanh như...
-Nhân hoá: được rửa mặt.../ dịu
 dàng.../ buồn bã.../trầm ngâm.../
ghé sát.../ cúi xuống lắng nghe...
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên.
- HS lắng nghe. 
- HS làm bài vào vở. 
TUẦN 9 Thứ năm ngày 20 tháng10 năm 2011 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :Tiết 18 ĐẠI TỪ
I. Mục tiêu:
 - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ , động từ, tính từ (hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT) trong để khỏi lặp.
- Nhận biết một số đại từ thường dùng trong thực tế(BT 1,2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho DT bị lặp lại nhiều lần.
II. Đồ dùng dạy - học: 
	Giấy khổ to: 2 tờ viết nội dung bài tập 2 và 1 tờ bài tập 3 phần luyện tập. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn văn ở bài tập 3 trang 88. 
T.G
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
14’
16’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Nhận xét. 
Bài tập 1/92:
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. 
- Gọi HS lần lượt trình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2/92:
- GV có thể tiến hành tương tự bài tập1. 
* GV rút ra ghi nhớù SGK/92. 
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. 
Hoạt động 2: Luyện tập. 
Bài 1/92:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi HS lần lượt trình bày kết quả làm việc. 
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 
Bài 2/93:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV có thể tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi tương tự bài tập 1. 
Bài 3/93:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Gọi 1 HS đọc truyện vui. 
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc cá nhân. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. 
- Bài sau: Đại từ xưng hô
- HS nhắc lại đề. 
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài. 
- HS làm việc cá nhân. 
- tớ, cậu: dùng để xưng hô
- nó: dùng thay thế cho danh từ
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- 2 HS đọc ghi nhớ. 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- Bác, Người, Ông Cụ: dùng để chỉ Bác Hồ. Viết hoa là để tỏ thái độ kính trọng.
-Tìm đại từ trong bài ca dao
- HS làm việc nhóm đôi. 
- mày, ông, tôi, nó
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS đọc truyện. 
- 1 HS làm bài trên bảng. 
- HS nhắc lại phần ghi nhớ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LUYEN TU VA CAU TUAN69.doc