Giáo án Luyện từ và câu - Tiết 50: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ

Giáo án Luyện từ và câu - Tiết 50: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép thế, tác dụng của phép thế.

2. Kĩ năng: - Biết sử dụng phép thế để liên kết câu.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng phép thế để liên kết câu.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét).

 Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2).

+ HS:

III. Các hoạt động:

 

doc 2 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1187Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu - Tiết 50: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 Tiết 50 	 
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI 
BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép thế, tác dụng của phép thế.
2. Kĩ năng: 	- Biết sử dụng phép thế để liên kết câu.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng phép thế để liên kết câu.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét).
	 Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2).
+ HS: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: MRVT: Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp.
Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra 3 học sinh:
3. Giới thiệu bài mới: 
	Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về cách liên kết câu trong bài bằng phép thế.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan.
	Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
	Bài 2
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Gợi ý: Tìm từ ngữ trong các câu trên đều chỉ Trần Quốc Tuấn.
Giáo viên dán giấy đã viết sẵn đoạn văn 1 lên bảng, mỗi một học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
 Bài 3
Giáo viên bổ sung: Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa như trên gọi là phép thế.
v	Hoạt động 2: Ghi nhớ.
Phương pháp: Hỏi đáp.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
v	Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
	Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài.
Giáo viên phát giấy đã viết sẵn đoạn văn cho 4 học sinh làm bài.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
	Bài 2
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát giấy đã viết sẵn BT2 cho 3 học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
	Bài 3
Giáo viên yêu cầu đề bài.
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên nhận xét – kết luận, chấm điểm cho bài viết của 2 học sinh trên bảng.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà làm bài vào vở BT3.
Chuẩn bị: “MRVT: Truyền thống”
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
1 HS* làm lại BT2, 
 2 HSTB làm BT3.
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời.
VD: Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Toản.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
1 HSK lên bảng làm bài và trình bày kết quả.
VD: Từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn – Hưng Đạo Vương – ông Quốc Công Tiết Chế – vị chủ tướng tài ba – Hưng Đạo Vương – ông – người
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh đọc thầm và so sánh đoạn văn của bài 1 và bài 2.
Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Nội dung của 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ ở đoạn 1 được sử dụng linh hoạt hơn, tránh sự lặp lại.
Hoạt động lớp.
2 học sinh đọc: cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu ví dụ để minh hoạ cho nội dung ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc thầm đoạn văn làm việc cá nhân – gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.
4 học sinh làm bài trên giấy xong rồi dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
VD: Đoạn a: anh – người liên lạc Đò – Hai Long.
Đoạn 6: Tráng sĩ ấy – người trai làng Phù Đổng.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
1 học sinh* đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm việc cá nhân. Các em tìm từ thay thế những từ ngữ đã lặp lại trong đoạn văn.
Những học sinh làm bài trên giấy trình bày kết quả:
VD: Từ ngữ được thay thế.
Nó – nó
Thần nước – thần núi
Nàng - chồng
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân – các em làm bài trên vở.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả.
VD:	Quang Huy – tác giả
	Khổ cuối – 4 dòng thơ ấy.
Hoạt động lớp
Đọc ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docLTC 50.doc