Giáo án môn học khối 5 - Tuần 17 năm 2011

Giáo án môn học khối 5 - Tuần 17 năm 2011

I. Mục tiêu:

- Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.

- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.(Trả lời được các câu hỏi SGK).

- HS có thái độ yêu mến những người có tinh thần dám nghĩ, dám làm.

* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GV liên hệ : Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.

II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong (sgk).

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học khối 5 - Tuần 17 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 
 Sỏng thứ 2 ngày 12 thỏng 12 năm 2011
 Tiết 1 Tập đọc Ngu Công Xã Trịnh Tường
 (Theo Trường Giang – Ngọc Minh)
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.(Trả lời được các câu hỏi SGK).
- HS có thái độ yêu mến những người có tinh thần dám nghĩ, dám làm.
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GV liên hệ : Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong (sgk).
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Gọi 2 Hs nối tiếp đọc bài “Thầy cúng đi bệnh viện” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 Hs đọc và trả lời.
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài (Dùng tranh minh hoạ)
Ngu Công là một nhân vật trong truyện ngụ ngôn Trung Quốc. Ông tượng trưng cho ý chí dời non lấp bể và lòng dũng cảm, kiên trì. VN cũng có một người được so sánh với ông, Người đó là ai? Ông đã làm gì để được ví như Ngu Công. Các em sẽ được biết qua bài học hôm nay.
2. H/d luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn.
? Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn.
? Em biết gì về nhân vật “Ngu Công”?
? “Cao sản” nghĩa là thế nào?
- Luyện đọc nối tiếp đoạn.
- GV hướng dẫn ngắt hơi câu dài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
- 3 HS đọc.
HS1: Khách đến xã ... trồng lúa.
HS2: Con nước nhỏ... như trước nữa.
HS3: Còn lại.
- Trịnh tường, ngoằn nghèo, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan,...
- 3 HS đọc.
- HS đọc Chú giải.
- 3 HS đọc.
- Lớp theo dõi.
b) Tìm hiểu bài
* Đọc thầm đoạn 1.
? Thảo quả là cây gì?
? Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?
? Ông Lìn đã làm tn để đưa đc nước về thôn?
- Cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu dùng làm thuốc hoặc gia vị.
- Ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn nghèo vắt ngang đồi cao.
- Ông lần mò trong rừng hàng tháng để tìm nguồn nước. Cùng vợ con đào một năm trời.
->ý1: Ông Lìn đào mương dẫn nước về thôn.
* 1 HS đọc đoạn 2.
? Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi ntn?
? “Ruộng bậc thang” là ruộng ntn?
- Nhờ có nước, tập quán canh tác đã thay đổi, họ không làm nương như trước mà trồng lúa nước. Đời sống cả thôn đã thay đổi nhờ trồng lúa cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
- HS quan sát tranh.
->ý2: Sự thay đổi tập quán canh tác và cuộc sống ở Phìn Ngan.
- Đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
? Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan?
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Học cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn cho bà con cùng trồng.
- Mang lại lợi ích kinh tế lớn cho bà con.
- Chiến thắng đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm, vượt khó...
->ý3: Cách giữ rừng, bảo vệ dòng nước.
GV: Ông Lìn là một người dân tộc Dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn biết làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá. Ông là người mang lại hạnh phúc cho mọi người, ông được Chủ tịch nước gửi thư khen ngợi.
=>ND: Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV treo bảng phụ ghi đoạn 1, đọc mẫu.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm.
- 3 HS đọc –lớp tìm cách đọc hay.
- 2 HS đọc cho nhau nghe.
- 2 HS đọc.
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu nội dung chính của bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 Toán Luyện Tập Chung
I- Mục tiêu : 
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - BT cần làm : Bài 1a ; Bài 2a ; Bài 3.
 - HS có ý thức tự học, tự rèn luyện.
II- Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài.
B- H/d luyện tập
Bài 1: GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- Y/c HS nhận xét cách đặt tính và kết quả.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
- GV cho HS đọc đề bài và làm bài.
? Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán
GV hướng dẫn:
a) Muốn tính tỉ số % tăng thêm từ cuối 2000 đến cuối 2001 trước tiên ta phải tính gì?
b) Muốn biết cuối năm 2002 số dân bao nhiêu người trước tiên ta làm ntn?
- Y/c HS làm bài.
- GV chữa bài , ghi điểm.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Cho HS tự làm bài và nêu kết quả.
? Vì sao lại chọn phương án C.
- Nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm.
- 3 HS lên bảng làm bài- cả lớp làm bảng con từng phép tính.
- 1 HS nhận xét.
Kết quả: a) 216,72 : 42 = 5,16.
 b) 1 : 12,5 = 0,08.
 c) 109,08 : 42,3 = 2,6.
- 2 HS lên bảng làm - cả lớp làm vở.
- HS nêu.
a) (13,14 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 =50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68.
b) 8,16 : (1,32+3,48) - 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 - 0,1725 
 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275.
- HS nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc.
- Tìm số dân tăng thêm bao nhiêu người.
- Số người tăng thêm từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002.
- 1 HS lên bảng giải - cả lớp làm ~ở.
 Giải
a/ Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 sơ người tăng thêm là:
15875 - 15625 = 250( người)
Tỉ số phần trăm tăng thêm là:
250 : 15625 x 100 = 1,6%
b/ Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 : 100 x 1,6 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: 1,6% ; 16129 người
- HS tự chữa bài.
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- HS trả lời: Khoanh vào C.
- HS nêu: vì 7% của số tiền là 70000 nên để tính số tiền ta phải thực hiện:
70000 x 100 : 7 = 1000000 đ
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- H/d làm bài tập ở nhà.
Tiết 3 Tiếng Việt (ôn) ôn luyện
i-mục tiêu
Củng cố về câu.
ii-Hoạt động dạy học chủ yếu
1)Đọc đoạn văn sau:
“...Bổng Nha thấy một ông cụ đang đi nhanh về phía minh. Nha chưa kịp hỏi thì ông đã nói:
- Chú gác ở đây à? Giọng nói của ông cụ vừa hiền từ vừa ấm áp.
- Vâng.
Ông cụ định tiếp tục đi thi Nha buột miệng:
- Cụ cho cháu xem giấy a.
Ông cụ vui vẻ bảo Nha!
- Bác đây mà!
Vừa lúc đó, đại đổi trưởng đi tới. Vẻ hốt hoảng, đại đọi trưởng bảo Nha:
- Bác Hồ đây mà! Sao đồng chí không để Bác vào nhà của Bác?
Nha sung sướng quá! Lần đầu tiên Nha được thấy Bác Hồ.
Theo cuốn sách Bác Hồ kính yêu
a) Tìm trong đoạn trích trên:
-Một câu hỏi.
-Một câu kể
-Một câu cảm.
-Một câu cầu khiến.
b)Dựa vào đâu mà em biết đó là câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến?
- GV giúp HS tự nhận xét và đánh giá bài làm
Củng cố, dặn dò.
Tiết 4 Toán (ôn) ôn luyện
I.Mục tiờu:
- Học sinh giải thành thạo 2 dạng toỏn về tỉ số phần trăm; tỡm số phần trăm của 1 số, tỡm 1 số khi biết số phần trăm của nú. Tỡm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số.
- Rốn kĩ năng trỡnh bày bài.
- Giỳp HS cú ý thức học tốt.
II. Đồ dựng: Hệ thống bài tập.
III.Cỏc hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài 1: Đặt tớnh rồi tớnh:
a) 108,36 : 21 b) 80,8 : 2,5
c) 109,98 : 84,6 d) 75 : 125
Bài 2: Hai người làm được 1200 sản phẩm, trong đú người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi người thứ hai làm được bao nhiờu phần trăm sản phẩm?
Bài 3: Một cửa hàng đó bỏn 123,5 lớt nước mắm và bằng 9,5 % số nước mắm của cửa hàng trước khi bỏn. Hỏi lỳc đầu, cửa hàng cú bao nhiờu lớt nước mắm?
3. Củng cố dặn dũ.
- Gv n.xột giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
Đỏp ỏn:
a) 5,16 b)32,32
c) 1,3 d) 0,6
Lời giải:
Người thứ hai làm được số sản phẩm là:
 1200 – 546 = 654 (sản phẩm)
Người thứ hai làm được số phần trăm sản phẩm là:
 654 : 1200 = 0,545 = 54 5% 
 Đỏp số: 54,5 % 
Cỏch 2: (HSKG)
Coi 1200 sản phẩm là 100%.
 Số % sản phẩm người thứ nhất làm được là: 546 : 1200 = 0,455 = 45,5% (tổng SP)
 Số % sản phẩm người thứ hai làm được là: 100% - 45,5% = 54,5 % (tổng SP)
 Đỏp số: 54,5 % tổng SP.
Lời giải:
Coi số lớt nước mắm cửa hàng cú là 100%.
Lỳc đầu, cửa hàng cú số lớt nước mắm là:
123,5 : 9,5 100 = 1300 (lớt)
 Đỏp số: 1300 lớt.
Cỏch 2: (HSKG)
Coi số lớt nước mắm cửa hàng cú là 100%.
Số % lớt nước mắm cửa hàng cũn lại là:
 100% - 9,5 = 90,5 %.
 Cửa hàng cũn lại số lớt nước mắm là:
123,5 : 9,5 90,5 = 1176,5 (lớt)
Lỳc đầu, cửa hàng cú số lớt nước mắm là:
 1176,5 + 123,5 = 1300 (lớt)
 Đỏp số: 1300 lớt.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Chiều thứ 2 ngày 12 thỏng 12 năm 2011
Tiết 1 Chính tả(Nghe–viết)	 Người Mẹ Của 51 Đứa Con
I- Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2.
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II- Đồ dùng dạy học: - Mô hình cấu tạo vần viết sẵn.
III- Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có TN chữa tiếng sẻ/giẻ hoặc vỗ/ dõ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. H/d viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
? Đoạn văn nói về ai.
b) H/d viết từ khó
- Y/c HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả.
- GV cho HS luyện viết các từ vừa tìm.
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi và chấm bài
3. H/d làm bài tập
Bài 2:a) Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét lời giải đúng.
b) Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.
- Y/c HS tìm những tiếng bắt vần với nhau trong hai câu thơ trên.
=> GV kết luận.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp.
Mẹ Nguyễn Thị Phú – bà nuôi 51 em bé mồ côi...
- Lí Sơn, Quảng Ngãi, bươn chải, nuôi dưỡng...
- 1 HS đọc.
- 1 HS làm trên bảng lớp – cả lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét.
- Những tiếng có phần vần giống nhau.
- Xôi-đôi.
Tiết 2 Tiếng Việt(ôn) ôn luyện
I. Mục tiờu:
 - Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà cỏc em đó được học.
 - Rốn cho học sinh cú kĩ năng làm bài tập thành thạo.
 - Giỏo dục  ... - 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- HS tóm tắt lại bài toán.
- Là 420 em.
420 : 52,5 = 8 (em)
8 x 100 = 800 (em).
420 : 52,5 sau đó nhân 100.
- HS nêu. 420 : 52,5 x 100 = 800 (em).
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (em).
- HS tóm tắt.
- Coi kế hoạch là 100% thì % số ô tô sản xuất được là 120%.
- 1 em lên bảng giải, lớp làm nháp.
lấy 1590 x 100 : 120
hoặc 1590 : 120 x 100
Giải
Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
 Đáp số: 1325 ô tô
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm – cả lớp làm vở.
- HS làm vào vở bài tập, 1 HS đọc bài làm trước lớp.
Giải
Trường Đống Đa có số học sinh là:
x 100 : 92 = 600 (HS)
 Đáp số : 600 học sinh
- 1 HS đọc đề, tóm |ắt đề
 Giải
 Tổng số sản phẩm của xưởng may là:
 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
 ĐS: 800 sản phẩm.
- 1 HS đọc.
10% = 25% = 
 Số gạo trong kho là:
5 x 10 = 50 tấn
 5 x 4 = 20 tấn
-----------------------------------------------------------
Tiếng việt*: Ôn luyện
I..Mục tiêu:
	- Củng cố vè từ loại và loại từ đã học.
	- Vận dụng tốt vào bài tập.
	- Yêu thích môn học.
II. Lên lớp:
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Phân loại từ trong khổ thơ dưới đây theo cấu tạo từ của chúngrồi ghi vào chỗ trống trong bảng.
 Cô giáo lớp em
Cô/ dạy/ em /tập /viết/
Gió/ đưa/ thoảng/ hương/ nhài/
Nắng/ ghé /vào /cửa /lớp/
Xem /chúng em /học/ bài/
Những/ lời/ cô giáo /giảang/
Âm / trang/ vở/ thơm tho/
Yêu thương/ em /ngắm /mãi/
Những /điểm/ mười/ cô/ cho./
 Theo Nguyễn Xuân Sanh
 Từ đơn
 Từ phức
 Từ ghép
 Từ láy
Cô,
chúng em,
...
Bài 2:Đọc lại khổ thơ trên:
Tìm từ đồng nghĩa với từng từ: ghé, xem, yêu thương, ngắm
(học sinh khá giỏi)Các từ ghé, ấm được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Hãy miêu tả nghĩa này trong từng khổ thơ?
Thảo luận theo nhóm bàn.
Trình bày.
Nhận xét, tuyên dương.
* Từ đồng nghĩa: - Ghé: đậu, bám, dừng
 - Xem: nhìn, trông, coi, ngó, dòm
	 -
Bài 3: Nối các nhóm từ ngữ ghi ở cột bên trái với ô chữ chỉ quan hệ của chúng:
1) xe đạp, xe điếu, xe chỉ;
a) Từ đồng nghĩa
2) tròn trặn, tròn trĩnh, tròn xoe;
b) Từ đồng âm
3) ăn cơm, ăn dầu, ăn ảnh; 
c) Từ nhiều nghĩa
Thảo luận theo nhóm bàn.
Cả lớp làm vở bài tập.
Trình bày.
 - Nhận xét, tuyên dương
* Nối 1- b; 2 – a; 3 – c.
3. Tổng kết, dặn dò: 
	- Về nhà ôn lại bài
	- Chuẩn bị bài sau.
 -----------------------------------------------------
Toán*: Ôn luyện
I.Mục tiêu :
Củng cố cho học sinh về cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo.
Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 :- Cả lớp làm vở, 3 em lên bảng làm. 
 Đặt tính rồi tính: 128 : 12,8	285,6 : 17 	117,81 : 12,6
 128 0 12,8	285,6 17	117,8,2 12,6
	000 10	 115	 16,8	 0441	 9,35
	 	 136	 0630
 00	 00
Bài tập 2 : Tính 
- Cả lớp làm vở bài tập.
- 2em lên bảng làm .
- Nhận xét.
* Chốt:
(75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 2
 = 53,9 : 4 + 22,82 2
 = 13,475 + 45,64
 = 59,115
21,56 : (75,6 – 65,8) – 0,354 : 2
 = 21,56 : 9,8 – 0,354 : 2
 = 2,2 – 0,177
 = 2,023
Bài tập 3 :Tìm x
- Cả lớp làm vở bài tập.
- 4em lên bảng làm .
- Nhận xét.
* Chốt:
a) x 5 = 9,5	 b) 42 x = 15,12
 x = 9,5 : 5	 x = 15,12 : 42
 x = 1,9	 x = 0,36
c) x 1,4 = 2,8 1,5	d) 1,02 x = 3,57 3,06
 x 1,4 = 4,2	 1,02 x = 10,9242
 x = 4,2 : 1,4 	 x = 10,9242 : 1,02
 x = 3	 x = 10,71
3.Củng cố dặn dò :
Cho học sinh nhắc lại cách cộng trừ, nhân chia số thập phân.
Dặn dò về nhà.
Tiếng việt*: Ôn luyện
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã học qua các chủ đề.
- Vận dụng tốt vào bài tập.
- Rèn cảm thụ văn học.
II. Lên lớp:
* Hướng dẫn học snh làm bài:
	Bài 1: 
Tìm từ ghép các tiếng sau: bạn, anh, vui. 
Cả lớp làm vở.
Trình bày nối tiếp.
Nhận xét.
- Bạn: bạn học, bạn đường, bạn đời, 
- anh: anh rể, anh cả, anh ruột, anh hai,
- Vui: vui lòng, vui mắt, vui miệng, vui tai, vui chân,
Bài 2: Cho đoạn văn sau:
	“Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta gấm vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Bởi thế, mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi đâu xa quê hương, xứ sở tới tận chân trời góc bể cũng vẫn luôn hướng về Tổ quốc thân yêu với niềm tự hào sâu sắc.”
	a) Xác định từ cùng nghĩa có trong đoạn văn trên. Qua đó, em có nhận xét gì về khả năng dùng từ của tác giả?
	b) Tìm từ láy có trong đoạn văn trên?
- Thảo luận nhómbàn.
- Cả lớp làm vở.
- Trình bày 
- Nhận xét.
giàu đẹp, gấm vóc.
Oanh liệt, vẻ vang.
Quê hương, xứ sở, Tổ quốc, đát nước, non sông, đi xa quê hương, chân trời góc bể.
* Cách dùng từ rất phong phú và linh hoạt.
* Từ láy có trong đoạn văn trên là: vẻ vang, sâu sắc.
Bài 3: Điền vào chỗ chấm để có câu ghép hợp nghĩa với các cặp từ tương ứng:
	a. Mặcdù ..nhưng.
	b. vừa.đã..
	c. càngcàng..
	d. Chẳng những..mà..còn.
	e. Vì.nên...
- Cả lớp làm vở.
- Trình bày lên bảng: 1em 
- Chữa bài- Nhận xét.
3. Tổng kết, dặn dò:
	- Về nhà ôn lại bài.
	- Chuẩn bị bài sau.
 ---------------------------------------------------------------
Toán*: ôn luyện
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về chia một số thập phân cho một số thập phân.
	- Rèn kĩ năng tính toán.
	- Vận dụng tốt vào giải toán.
II. Lên lớp:
	* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Tính:
- Cả lớp làm vở.
- 3em lên bảng làm bài.
 - Chữa bài, nhận xét.
156,8
3,2
 288
 0
49
17,1,5
4,9
 245
 0
3,5
0,27,3
0,26
 130
 0
1,05
Bài 2: Tìm x: 
- Cả lớp làm vở.
- 2em lên bảng làm bài.
 - Chữa bài, nhận xét.
 a) x 1,45 = 17,4 b) (x – 2,5) 1,2 = 6,216
 x = 17,4 : 1,45 x - 2, = 6,216 : 1,2
 x = 12 x – 2,5 = 5,18
 x = 5,18 + 2,5
 x = 7,68
Bài 3: 
Một hình chữ nhật có diện tích là 13,11m, chiều rộng bằng 2,3m. Tính chu vi hình chữ nhật đó? 
- Bài toán cho biết gì?
- Tìm gì?
 Giải: 
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
 13,11 : 2,3 = 5,7 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (2,3 + 5,7) 2 = 16(m)
 Đáp số: 16m
- Cả lớp làm vở. - 1em lên bảng làm bài. - Nhận xét.
3. Tổng kết, dặn dò: 
	- Về nhà ôn lại bài
	- Chuẩn bị bài sau
Tiếng việt*: ôn luyện
 I.Mục tiêu :
 - Củng cố cho HS những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học.
 - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
 - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Hoạt động dạy học :
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
Bài1 :Viết một đoạn văn trong đó có ít nhất một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến.
Bài làm : Vừa thấy mẹ về, Mai reo lên :
 - A mẹ đã về! (câu cảm)
Vừa chạy ra đón mẹ, Mai vừa hỏi :
 - Mẹ có mua cho con cây viết chì không? (câu hỏi)
Mẹ nhẹ nhàng nói :
 - Mẹ đã mua cho con rồi. (câu kể)
Vừa đi vào nhà, mẹ vừa dặn Mai :
 - Con nhớ giữ cẩn thận, đừng đánh mất. (câu khiến)
Mai ngoan ngoãn trả lời.
 - Dạ, vâng ạ!
Bài 2 : Tìm một đoạn văn hoặc một truyện ngắn trong đó có ít nhất một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến.
Một hôm trên đường đi học về, Lan và Tâm nhặt được một ví tiền. Khi mở ra thấy rất nhiều tiền, Tâm reo to :
- Ôi! Nhiều tiền quá.
Lan nói rằng :
- Chúng mình sẽ làm gì với số tiền lớn như thế này?
Tâm vừa đi, vừa thủng thẳng nói :
- Chúng mình sẽ mang số tiền này đi nộp cho các chú công an!
Lan đồng ý với Tâm và cả hai cùng đi đến đồn công an. Vừa về đến nhà Lan đã khoe ngay với mẹ :
- Mẹ ơi, hôm nay con với bạn Tâm nhặt được ví tiền và mang ngay đến đồn công an rồi.
Mẹ khen em ngoan, nhặt được của rơi biết đem trả người mất.
3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh đặt câu hay.
Toán*: ôn luyện
 I.Mục tiêu :
Củng cố cho học sinh về cách sử dụng máy tính bỏ túi.
Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Hoạt động dạy học:* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Học sinh thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại bằng máy tính.
 127,84	314,18	46,678 	 789,56
 + 824,46	 - 279,3	 + 47,78	 - 623,689
 952,30 34,88	84,458	 155,871
 Bài 2: Tính:
76,68	 308,85 12,5
 27	 0588 24,708
53676	 0885
 15336 	 01000
 107036	 00
Cho học sinh sử dụng máy tính để thử lại kết quả.
Giáo viên quan sát kiểm tra chung.
Bài3 : Sử dụng máy tính để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm.
- Cả lớp làm vở.
- 4em lên bảng làm bài.
 - Chữa bài, nhận xét.
a) = 43,75%	b) = 60%	
c) = 153,75%	d) = 116%
Tiết 2: 
Bài 4: Viết các phân số sau thành phân số thập phân.(Sử dụng máy tính bỏ túi)
- Cả lớp làm vở.
- 3em lên bảng làm bài.
 - Chữa bài, nhận xét.
= = = 
Bài 5: Tính:
- Cả lớp làm vở.
- 2 em lên bảng làm bài.
 - Chữa bài, nhận xét.
30% của 97
30% của 97 là : 97 30 : 100 = 29,1
Tìm một số biét 30% của nó là 72.
 Số đó là: 72 100 : 30 = 240
Bài 6(Khá giỏi):
Với lãi suất tiết kiệm 0,3% một tháng, cần gửi bao nhiêu đồng để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:
a) 24 000 đồng b) 60 000 đồng
- Bài toán cho biết gì?
- Tìm gì?
* Thảo luận nhóm
- Cả lớp làm vở.
- 1em lên bảng làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Giải:
 Cần phải gửi số tiền là:
24000 100 : 0,3 = 8 000 000 đồng
 Cần phải gửi số tiền là:
60 000 100 : 0,3 = 20 000 000 đồng.
 Đáp số : 8 000 000 đồng
 20 000 000 đồng
3.Củng cố dặn dò : Cho học sinh nhắc lại cách sử dụng máy tính.
 ----------------------------------------------------------------------
Tiếng việt: ôn luyện
I,Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về đơn từ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm đơn.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ : Cho học sinh nhắc lại cách làm đơn.
B.Dạy bài mới:
Bài 1 : Một lá đơn gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? Nội dung chính của từng phần?
Học sinh nêu miệng cách làm đơn.
Bài 2 : Cho học sinh vận dụng những điều đã học để viết một lá đơn xin học câu lạc bộ cầu lông của trường.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc,
 Ngày 27 tháng 12 năm 2010
đơn xin theo học câu lạc bộ cầu lông
Kính gửi : Chị tổng phụ trách Đội Trường Tiểu học Quỳnh Giang
Tên tôi là : Nguyễn Văn Hoà
Sinh ngày 3 tháng 5 năm 2000.
Em được biết trong dịp nghỉ hè này nhà trường có tổ chức cho các bạn học sinh trong toàn trường luyện tập môn cầu lông. Em thấy đó là môn thể thao rất có ích. Em làm đơn này đề nghị với chị tổng phụ trách Đội cho em được ghi tên vào câu lạc bộ cầu lông. 
Tôi xin hứa sẽ chấp hành đúng nội quy của xã đề ra.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Người viết đơn
 Nguyễn Văn Hoà
3.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà hoàn chỉnh lá đơn đang viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17Lop 5Hai buoi(1).doc