Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Đ 136: LUYỆN TẬP CHUNG (144)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Rèn luyện kỹ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5)

- Bảng con: Viết công thức tính vận tốc, rút ra công thức tính thời gian và quãng đường từ công thức tính vận tốc.

Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành (32)

a) Nháp: * Bài 1/144 ( 8)

+ Kiến thức: Rèn kỹ năng tính vận tốc, quãng đường.

+ Chốt: Ngoài cách làm trên còn cách làm nào khác không?

+ Cho học sinh nhận xét về thời gian đi của 2 chuyển động? Giới thiệu cách

doc 8 trang Người đăng hang30 Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2007
Toán
Đ 136: Luyện tập chung (144)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc. 
II. Đồ dùng: 
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- Bảng con: Viết công thức tính vận tốc, rút ra công thức tính thời gian và quãng đường từ công thức tính vận tốc.
Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành (32’)
a) Nháp: 	* Bài 1/144 ( 8’)
+ Kiến thức: Rèn kỹ năng tính vận tốc, quãng đường.
+ Chốt: Ngoài cách làm trên còn cách làm nào khác không?
+ Cho học sinh nhận xét về thời gian đi của 2 chuyển động? Giới thiệu cách 2:
	. Cùng quãng đường, nếu thời gian của xe máy gấp 1,5 lần thời gian của ô tô, thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy.
	. Vận tốc của ô tô: 	135 : 3 = 45 (km/giờ).
	. Vận tốc của xe máy: 	45 : 1,5 = 30 (km/giờ).
	. Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 - 30 = 15 (km/giờ).
* Bài 2/144 ( 8’)
+ Kiến thức: Tính đúng vận tốc và đổi đơn vị đo độ dài.
+ Chốt : Khi tính vận tốc của xe máy em cần lưu ý gì ? (Đổi 1250 m = 1,25 km ; 2 phút = 1/30 giờ)
	 Muốn tính vận tốc em làm thế nào ?
b) Vở : 	* Bài 3/144 ( 8’) 
+ Kiến thức: Củng cố đổi đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Tính đúng vận tốc.
+ Chốt: Khi tính vận tốc của xe máy em cần lưu ý gì ? (Đổi : 15,75 km =15750m ; 1 giờ 45 phút = 105 phút) Hoặc Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ – Tính v theo km/giờ sau đó mới đổi ra m/phút.
* Bài 4/144 ( 8’)
+ Kiến thức: Củng cố cách tính thì gian, đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian.
+ Chốt: Lưu ý đổi: 	72 km/giờ = 72000 m/giờ.
 Tính thời gian theo công thức: t= s : v sau đó đổi giờ ra phút.
* Dự kiến sai lầm:
- Tính vận tốc khi các đơn vị quãng đường, thời gian chưa tương ứng.
- Đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian sai.
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò (1 – 2’)
- Giờ học hôm nay ta được luyện tập các kiến thức nào?
- Khi giải các bài toán này ta cần lưu ý gì?
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2007
Toán
Đ 137: Luyện tập chung (144)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn luyện kỹ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng 1 thời gian. 
II. Đồ dùng: 
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5 phút)
- Miệng: Muốn tính vận tốc, quãng đường, thời gian ta làm như thế nào?
- Bảng con: Viết công thức tính vận tốc, thời gian và quãng đường? 
Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành (32 phút)
a) Nháp: 	* Bài 1/144-phần a ( 5’)
 - Kiến thức: Giải toán về 2 chuyển động ngược chiều trong cùng 1 thời gian.
- Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu bài:
	+ Bài toán có mấy chuyển động?
	+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?
- Giáo viên vẽ sơ đồ:
Xe máy
Gặp nhau
Ô tô
180km
+ Khi nào thì ô tô và xe máy gặp nhau? (Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ 2 chiều ngược nhau).
- Học sinh đọc lời giải mẫu ở SGK, nêu các bước giải.
- Chốt: Quy tắc tính thời gian để 2 xe đi ngược chiều gặp nhau: Để tính thời gian ô tô gặp xe máy chúng ta đã lấy khoảng cách giữa 2 xe chia cho tổng vận tốc của chúng.
* Bài 1/144-phần b ( 5’)
- Kiến thức: Giải toán về 2 chuyển động ngược chiều trong cùng 1 thời gian.
- Tương tự phần a, HS giải nháp.
- Chốt: Cách giải
* Bài 2/145 ( 5-6’)
- Kiến thức: Củng cố trừ số đo thời gian, tính độ dài quãng đường.
- Chốt: Cách tính quãng đường.
b) Vở: 	 * Bài 3/145 ( 5-6’)
- Kiến thức: 
+ Đổi đơn vị đo độ dài.Tính đúng vận tốc của chuyển động,
+ Đổi số đo thời gian. Tính đúng quãng đường của chuyển động.
- Chốt: Cách tính vận tốc.
* Bài 4/145 ( 10-12’) 
- Kiến thức: Giải toán về chuyển động
- Chốt: Cách giải, lời giải.
* Dự kiến sai lầm:
- Chưa đổi đơn vị đo đã tính vận tốc nên sai đơn vị vận tốc.
- Tính vận tốc xong nhưng chưa đổi đơn vị nên sai đơn vị và kết quả.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (2 - 3 phút)
- Giờ học hôm nay ta được ôn loại toán gì?
- Nêu cách giải của loại bài toán chuyển động ngược chiều nhau trong cùng 1 thời gian?
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
	 Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2007
Toán
Đ 138: Luyện tập chung (145)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều.
- Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- Miệng: Nêu các bước giải của loại toán chuyển động ngược chiều nhau trong cùng 1 thời gian.
Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành (32’)
a) Nháp: 	* Bài 1-phần a/145 ( 10)
- Kiến thức: Giải toán chuyển động cùng chiều đuổi kịp nhau
- Hướng dẫn: Bài có mấy chuyển động? Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều.
- GV: Vẽ sơ đồ và giải thích sơ đồ:
C
Xe đạp
Xe máy
48km
A
B
 v=36 km/giờ v = 12 km/giờ
- HS đọc bài giải mẫu ở SGK.
- Chốt: Nêu các bước giải của dạng toán?
* Bài 1-phần b/145 ( 6’)
- Kiến thức: Giải toán có liên quan đến chuyển động cùng chiều đuổi nhau.
- Chốt: Lời giải, các bước giải
b) Vở:	 * Bài 2/146 ( 6’)
- Kiến thức: Giải toán về tính quãng đường.
- Chốt: Muốn tính quãng đường em làm thế nào?
	 * Bài 3/146 ( 10’)
- HD: Bài toán có mấy chuyển động? Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?
- Giáo viên vẽ sơ đồ và giải thích sơ đồ:
Gặp nhau
Xe máy
Ô tô
?km
 v = 5 km/ giờ v = 36 km/giờ
- Kiến thức:	
. Giải toán về chuyển động cùng chiều đuổi nhau.
. Cộng , trừ số đo thời gian, đổi số đo TG.
. Tính quãng đường và thời gian của 2 chuyển động cùng chiều.
. Gọi học sinh đọc bài giải, các học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên chốt cách giải:
. Bài 1: Tìm hiệu vận tốc của 2 chuyển động ;
. Bài 2: Tìm thời gian 2 chuyển động gặp nhau.
* Dự kiến sai lầm:
- Học sinh có thể nhầm bước của toán chuyển động cùng chiều và ngược chiều.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- Luyện tập những kiến thức gì ?
- Nêu các bước giải của dạng toán chuyển động cùng chiều đuổi nhau ?
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Chương năm
ôn tập
I - ôn tập về số tự nhiên, phân số,
số thập phân, số đo đại lượng
Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2007
Toán
 Đ 139: Ôn tập về số tự nhiên ( 147 )
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
HĐ2: Ôn tập ( 37phút)
a) Miệng: 	* Bài 1/147 ( 5’)
- KT: Cách đọc số có nhiều chữ số; Nhận biết giá trị của các chữ số trong số.
- Chốt: Cách đọc số, nêu tên hàng.
b) SGK: 	* Bài 2/ 147 ( 7-9’)
- KT: Cách tìm số tự nhiên liền trước, số tự nhiên liền sau của một STN cho trước.
- Chốt: Muốn tìm số liền trước, liền sau của một số em làm thế nào?
* Bài 3/ 147 ( 6-7’)
- KT: So sánh hai STN.
- Chốt: Cách so sánh số tự nhiên
c) Vở: 	* Bài 4/ 147 ( 6-7’)
- KT: So sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Chốt: Em đã vận dụng kiến thức nào để làm ?
* Bài 5/ 148 ( 10’)
- KT: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Chốt: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9?
 * Dự kiến sai lầm: 
- Cách trình bày, diễn đạt.
HĐ3: Củng cố ( 3 phút )
- BC: Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2 và 5?
2351; 97200; 652; 3580; 439850.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2007
Toán
Đ 140: Ôn tập về phân số ( 148 )
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ ( 3-5 phút )
- BC: Viết, đọc, xác định giá trị của chữ số 5 trong các số sau: 2354; 5679; 127895.
HĐ2: Ôn tập ( 33 phút )
SGK: * Bài 1/148 ( 6’) 
- KT: Xác định đúng các phân số, hỗn số dựa vào hình vẽ.
- Chốt: Nêu cách viết phân số, hỗn số?
* Bài 5/149 ( 5-6’) 
- KT: Điền phân số thích hợp trên tia số.
- Chốt: Vì sao em lại điền phân số hay vào vạch giữa và ?
b) Bảng con: * Bài 2/148 ( 7-8’) 
- KT: Rút gọn phân số.
- Chốt: Khi muốn rút gọn một phân số em làm thế nào?
c) Nháp: * Bài 3/149 ( 7-8’) Làm nháp a, b; làm vở c.
- KT: Quy đồng mẫu số các phân số.
- Chốt: Làm thế nào để quy đồng mẫu số các phân số?
* Bài 4/149 ( 5-6’) 
- KT: So sánh hai phân số cùng mẫu, hai phân số khác mẫu số.
- Chốt: Em hãy nêu cách thực hiện so sánh các phân số?
* Dự kiến sai lầm:
- Trình bày bài chưa khoa học (Bài 2, 3); diễn đạt chưa gọn (Bài 1,5)
- Bài 3 chọn mẫu số chung phần b chưa để ý đến MS này chia hết cho MS kia, phần c không quy đồng MS của cả 3 phân số.
HĐ3: Củng cố ( 1-2 phút )
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc