Giáo án Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 22

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 22

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức :Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

 -Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

 Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời

 -Hiểu ý nghĩa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi con người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường người khác.

 

doc 15 trang Người đăng huong21 Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
( tiết 1 )
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 -Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
 Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời 
 -Hiểu ý nghĩa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi con người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường người khác.
II/ Đồ dùng dạy - học :
1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ:
-Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim”
-Kể tên các loại chim có trong bài ?
-Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim?
-Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï đọan 1-2
Mục tiêu: Đọc trôi chảy đoạn 1-2. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời người kể và lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc ..
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (STV/ tr 32)
-Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2, Gà Rừng và Chồn là đôi bạn, cả hai đang gặp khó khăn hoạn nạn. 
-Gọi 1 em đọc. 
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp : Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh của Chồn và Gà Rừng.
-Nhận xét. Vì sao Chồn không nghĩ ra được kế gì ?
3. Hoạt động nối tiếp: 
Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Số phận của Chồn sẽ ra sao và Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì để cả hai thoát nạn, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
Dặn dò – Đọc bài.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, .
-Thím khách, bà chim sẻ, ..
-Hay mách lẻo-chim khách, .. 
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
 mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ :cuống quýt, nấp,reo lên, lấy gậy, buồn bã.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Chợt thấy một người thợ săn/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.//
- HS đọc chú giải: (STV / tr32)
-HS nêu cùng nghĩa với mẹo là : mưu kế.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chốn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
-Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì .
-Quan sát tranh “Chồn và Gà Rừng”
-Vì Chồn không có trí thông minh chỉ có thói kiêu căng hợm mình.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Đọc đoạn 1-2, tìm hiểu đoạn 3-4.
**************************************************************
Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
(tiết 2)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 -Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
 Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời 
 -Hiểu ý nghĩa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi con người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường người khác.
II/ Đồ dùng dạy – học :
1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 em đọc bài.
-Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng ?
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : (phần chú giải GK/ tr 32)
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 3-4, biết lúc nào Chồn cũng xem thường bạn. Gà Rừng đã làm cho Chồn thức tỉnh không kiêu căng hợm hỉnh nữa.
Hỏi đáp :
-Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
-Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ?
-Chọn một tên khác cho chuyện ?
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp : 
 Củng cố : -Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 
Dặn dò- đọc bài.
-2 em đọc đoạn 1-2 và TLCH.
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn/ tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : thọc, quẳng, thình lình, vùng chạy.
-Luyện đọc câu dài :
-Chồn bảo Gà Rừng :”Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”/ (giọng thán phục, chân thành)
-HS nhắc lại nghĩa các từ : đắn đo, thình lình.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh (đoạn 3-4).
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4. Lớp theo dõi đọc thầm.
-Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
-Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
-Thảo luận chọn tên đặt cho chuyện :
+Gặp nạn mới biết trí khôn.
+Chồn và Gà Rừng.
+Gà Rừng thông minh.
-Giải thích .Đại diện nhóm giải thích.
-Đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện.
-Gà Rừng vì nó bình tĩnh thông minh lúc hoạn nạn.
-Thích Chồn vì Chồn đã hiểu ra sai lầm của mình, đã biết khiêm tốn quý trọng bạn.
-Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu chuyện.
****************************************************************
Tập đọc
Cò và Cuốc 
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : Đọc lưu loát toàn bài.Ngắt nghỉ hơi đúng .
 -Đọc bài với giọng vui nhẹ nhàng.Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngươì kể với lời các nhân vật : Cò, Cuốc .
 Hiểu : Hiểu nghĩa các từ khó : Cuốc, thảnh thơi.
 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng các từ khó, rõ ràng, rành mạch .
3.Thái độ : Phải lao động làm việc mới thấy vui khi nhìn thấy hiệu quả lao động.
II/ Đồ dùng dạy – học :
1.Giáo viên : Tranh “Cò và Cuốc”. Aûnh ngoài sách.
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt.
III/ Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 em đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn và trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc lưu loát toàn bài.Ngắt nghỉ hơi đúng . Đọc bài với giọng vui nhẹ nhàng.Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngươì kể với lới các nhân vật : Cò, Cuốc .
-GV đọc mẫu lần 1 (giọng Cuốc ngạc nhiên ngây thơ, giọng Cò dịu dàng vui vẻ).
-Trực quan : Tranh minh họa.
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu : 
Đọc từng đoạn: Chia 2 đoạn :
	 Đoạn đầu : từ đầu  hở chị.
	Đoạn 2 : còn lại.
-Luyện đọc câu :
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải 
-Mở rộng : Em đặt câu với từ :trắng phau phau.
-Nhận xét.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nghĩa các từ khó : Cuốc, thảnh thơi. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi.
-Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ?
-Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ?
-Cò trả lời Cuốc thế nào ?
-Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
-Luyện đọc lại.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Hoạt động nối tiếp : 
Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện khuyên em điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng .Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tập đọc bài.
-2 em đọc “Chim rừng Tây Nguyên” và TLCH.
-Cò và Cuốc.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-Quan sát .
-HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
-Luyện đọc từ khó : lội ruộng, lần ra, làm việc, nhìn lên, trắng tinh.
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn .
-HS luyện đọc câu :
+Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.//
+Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.//
-3 em nhắc lại nghĩa .
-Vài em nêu miệng :
-Những tà áo trắng phau phau của học sinh trông rất đẹp.
-Trên cánh đồng đàn cò trắng phau phau trông giống như dải lụa.
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc cả bài .
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài)
-Đồng thanh.
-Đọc thầm.
-Cuốc hỏi : Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ?
-Vì Cuốc nghĩ rằng áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy.
-Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh  ... nào ?
-Cách viết : Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Chữ S gồm có : 
Nét 1 : Đặt bút trên ĐK6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên ĐK 6.
Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên ĐK2.
B/ Viết bảng :Yêu cầu HS viết 2 chữ S vào bảng.
-Trò chơi "Trúc xanh"
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu HS mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
-Giảng thêm : Đó cũng là cách theo dõi thời tiết của nhân dân ta khi xưa .
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Sáo tắm thì mưa”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Sáo ta nối chữ S với chữ a ntn ?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết S- Sáo theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
3. Hoạt động nối tiếp : 
Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
Chữ S hoa, Sáo tắm thì mưa .
-Chữ S cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ S gồm có một nét viết liền, là 
kết hợp của hai nét cơ bản : cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ S.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con S-S Đọc : S.
-Trò chơi.
-2-3 em đọc : Sáo tắm thì mưa .
-Quan sát.
-1 em nêu : Hễ thấy sáo tắm thì sắp có mưa .
-4 tiếng : Sáo, tắm, thì, mưa .
-Chữ S, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên a và ă trong chữ Sáo, tắm, dấu huyền trên i trong chữ thì.
-Chữ a viết sát chữ S hơn bình thường 
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : S – Sáo .
-Viết vở.
-Viết bàiở nhà/ tr 10
***************************************************************
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về loài chim
Dấu chấm – Dấu phẩy 
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : Mở rộng vốn từ về chim chóc. 
 - Biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.
 -Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy .
2.Kĩ năng : Viết và sử dụng dấu câu thích hợp, đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ Đồ dùng dạy - học :
1.Giáo viên : Tranh ảnh đủ 7 loài chim ở BT1. Viết nội dung BT2, giấy khổ to BT3.
2.Học sinh : Sách, nháp.
III/ Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 cặp học sinh hỏi đáp với cụm từ ở đâu ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về chim chóc. Biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Trực quan : Tranh ảnh của 7 loài chim.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ ra và nói đúng tên loài chim.
-GV nhận xét, chốt ý đúng : 
-Ghi bảng.
Bài 2 :
-Trực quan : Tranh ảnh các loài chim; Quạ, cắt, cú, vẹt, khướu.
-Giải thích : 5 cách ví von so sánh trong sách đều dựa theo đặc điểm của 5 loài chim nêu ở trên.
-GV phát giấy bút.
-Yêu cầu thảo luận : Nêu đặc điểm của các loài chim.
-Bảng phụ : Ghi bảng.
-Hỏi : Vì sao nói đen như quạ?
-Hôi như cú nghĩa là gì ?
-Cắt là loài chim có mắt rất tinh bắt mồi nhanh và giỏi vì thế ta có câu “nhanh như cắt” .
-Vẹt có đặc điểm gì ?
-Vẹt là nói nhiều nó bắt chước người khác mà không hiểu mình nói gì.
-Vì sao người ta nói “hót như khướu”
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành dấu câu
Mục tiêu : Biết sử dụng dấu chấm dấu phẩy đúng
-Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : 
-Khi nào dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết như thế nào ?
-Vì sao ô trống thứ hai điền dấu phẩy ?
-Vì sao ô trống thứ tư điền dấu chấm 
-Nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp : 
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài, làm bài.
-2 cặp HS hỏi và trả lời.
-Bố bạn làm việc ở đâu ?
-Bố mình làm việc ở Ngân Hàng Đông Á.
-Quê nội của bạn ở đâu ?
-Quê nội của mình ở Cần Thơ.
-HS nhắc tựa bài : Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm – dấu phẩy .
-1 em đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim trong ngoặc đơn, cả lớp đọc thầm.
-Quan sát.
-Trao đổi theo cặp nói đúng tên từng loài chim.
-Nhiều em nối tiếp nhau nói tên các loài chim.
-Nhận xét.
-5-6 em đọc lại.
-1 em nêu yêu cầu : Đặc điểm của các loài chim.
-Quan sát.
-Các nhóm nhận giấy bút.
-Thảo luận nhóm, ghi ra đặc điểm của từng loại.
	Đen như quạ.
	Hôi như cú.
	Nhanh như cắt
	Nói như vẹt.
	Hót như khướu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-2 em lên bảng điền tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống.
-Giải thích : Vì quạ có lông đen.
-Cơ thể cú rất hôi.
-Nói bắt chước người khác.
-Vì con khướu nó hót suốt ngày, luôn mồm mà không biết mệt và nói những điều khoác lác.
-Điền dấu chấm dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.
-Học sinh đọc bài. Lớp đọc thầm.
-1 em lên bảng làm : Lớp sửa bài.
-Đọc lại bài .
-Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
-Vì chữ cái đứng sau không viết hoa.
-Vì chữ cái đứng sau viết hoa.
-Làm bài vào vở. 
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Còc Chúng thường cùng ơ ûc cùng ăn c cùng làm việc và đi chơi cùng nhau c Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
-HTL các thành ngữ ở BT2.
**************************************************
Tập làm văn
Đáp lời xin lỗi
Tả ngắn về loài chim
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
 -Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết được đoạn văn đơn giản.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ Đồ dùng dạy - học :
1.Giáo viên : Tranh minh họa về các loài chim.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở .
III/ Các hoạt động dạy & học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra học sinh làm lại BT2.
-Gọi 2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp thông thường.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói lời xin lỗi với thái độ chân thành , đáp lại lời xin lỗi lịch sự nhẹ nhàng.
-Hỏi đáp : Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi
-Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
-Giáo viên hướng dẫn.
-Kết luận : Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau, vui vẻ, buồn phiền, trách móc. Song trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm, biết kiềm chế bực tức vì người mắc lỗi đã nhận lỗi, xin lỗi mình.
Bài 2 : (miệng)
-Gợi ý : Khi nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi cần nói theo các cách khác nhau không nhất thiết phải giống sách.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài viết
Mục tiêu : Bước đầu biết làm bài viết để tả một loài chim.
Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Giáo viên nhắc nhở : Đoạn văn gồm 4 câu a.b.c.d. Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy.
-Phát giấy cho nhóm .
-Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Câu b : Câu mở đầu- giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy.
-Câu a :Tả hình dáng : những đốm cườm trắng trên cổ chú
-Câu d : Tả hoạt động : nhẩn nha nhặt thóc rơi.
-Câu c : Câu kết- tiếng gáy của chú làm cánh đồng thêm yên ả, thanh bình .
-Nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp 
Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi.
-2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2.
-Cám ơn bạn tuần sau mình sẽ trả.
-Không có gì đâu bạn .
-Cám ơn bạn mình sắp khỏi rồi .
-Ố! Không có gì đâu bạn, bạn đừng ngaị.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc lời các nhân vật.
-2 em thực hành đóng vai.
Việt : Xin lỗi, tớ vô ý quá.
Nam : Không sao.
-Khi làm điều gí sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác, khi muốn người khác nhường cho mình làm trước việc gì ?
-Nên đáp lại lời xin lỗi với thái độ nhẹ nhàng lịch sự.
-Đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp.
-1 cặp làm mẫu :
+Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút.
+Mời bạn/ Xin mời./ Bạn cứ đi đi.
b/Không sao./ Có sao đâu./ Bạn chỉ 
vô ý thôi mà.
c/Lần sao bạn cẩn thận hơn nhé./ Cái áo mình vừa mặc hôm nay đấy.
d/Không sao, mai cũng được mà./ Mai cậu nhớ nhé./
-Bạn nhận xét.
-Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy.
-Lớp làm vở nháp.
-3 em mỗi em nhận 1 bộ gồm 4 băng giấy. 3 em đính nhanh lên bảng theo đúng thứ tự, đọc kết quả : b.a.d.c.
-Nhận xét.
-Cả lớp làm bài viết vào vở.
- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET 2 TUAN 22 CHUAN TUYET VOI.doc