Giáo án Toán học 5 (trọn bộ)

Giáo án Toán học 5 (trọn bộ)

Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố về cách tính tổng nhiều sô thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

- Rèn cho HS kĩ năng so sánh số thập phân, tính và giải toán chính xác.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ.

III. Hoạt động dạy – học.

A. Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS lên bảng làm bài

a.2,8+4,7+7,2+5,3. b.13,34+28,87+7,66+32,13.

 - Giáo viên nhận xét cho điểm.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài – Ghi bảng:

2.Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.

 -2HS lên bảng làm, Gv nhận xét.

 a.15,32 b.27,0

 + 41,69 + 9,38

 8,44 11,23

 65,45 47,66

 

doc 141 trang Người đăng hang30 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học 5 (trọn bộ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về cách tính tổng nhiều sô thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Rèn cho HS kĩ năng so sánh số thập phân, tính và giải toán chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học.
A. Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS lên bảng làm bài
a.2,8+4,7+7,2+5,3.	b.13,34+28,87+7,66+32,13.
	- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng:
2.Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 -2HS lên bảng làm, Gv nhận xét.
 a.15,32 b.27,0
 + 41,69 	 + 9,38 
 8,44 	 11,23
 	 65,45 47,66 
Bài 2 : - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 2 HS lên bảng làm – HS nhận xét.
 a.4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68+ (6,03+3,97) = 4,68 + 10 = 14,68.
 b.6,9 + 8,4 +3,1 + 0,2 = (6,9+3,1) + (8,4+0,2) = 10 + 8,6 = 18,6.
 c.3,94 + 5,7 + 1,51 = ( 3,49 + 1,51 ) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7.
 d. 4,2 + 3,5 +4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19.
Bài 3: - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS làm bạng nhóm,GV nhận xét.
 3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,9 > 14,5.
 7,56 0,08 + 0,4.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS làm vở ,GV chấm điểm.
Bài giải: Ngày thứ hai dệt được số mét vải là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m).
 Ngày thứ ba dệt được số mét vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m).
 Cả ba ngày dệt được số mét vải là: 28,4+ + 30,6 +32,1 = 91,1(m). 
3. Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. 
 - Về nhà học bài – Chuẩn bị bài sau.
Toán
trừ hai số thập phân
I/Mục tiêu:
 - Giúp HS biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân từ đó áp dụng giải toán thành thạo.
 - Rèn cho HS kĩ năng trừ đúng.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học.
 A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm: 
 a.12,34 + 23,41 25,09 + 11,21. b.38,56 + 24,44 42,78 + 20,22.
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng: 
 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân.
 a. GV nêu VD1 (SGK) gọi HS đoc ví dụ và tìm cách làm	.
 	- Yêu cầu HS nêu phép tính tìm độ dài đoạn BC là: 4,29 – 1,84 = ?m
 	- HS nêu cách thực hiện (chuyển về phép trừ hai số tư nhiên, chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ ): 429 – 184 = 2,45(cm) =2,45(m).
 - Cho HS tự đặt tính như phép trừ hai số tự nhiên, GV hướng dẫn HS.
 - Gọi HS nêu cách trừ hai số thập phân – GV chốt lại.
 - Một số HS nêu kết luận SGK.
 3. Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 3 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 a.72,1 b.46,8 c.50,81
 - 25,7 - 9,34	 - 19,265
 42,7	 37,46	31,554
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. 
 - 1HS lên làm, HS – GV nhận xét.
 a.72,1 b.5,12 c. 69
 - 30,4 - 0,68 - 7,85	 	41,7	4,44 61,15 
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
	- HS giải vở,GV chấm điểm.
 Bài giải: Số ki – lô - gam đường lấy ra tất cả là: 10,5 + 8 = 18 (kg). 
 Số ki – lô - gam đường còn lại trong thùng là:28,75-18,5=10,25kg
 Đáp số : 10,25 kg.
 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.
 - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố phép trừ hai số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Rèn kĩ năng trừ thành thạo.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu , bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy – hoc:
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: 
 a.12,09 – 0,7 b.34,9 – 23,4
 15,57 – 8,72 78,03 – 56,47
 - GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài – ghi bảng.
 2. Hướng đẫn HS luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 2HS lên bảng làm, HS – GV nhận xét.
 a. 68,72 b.25,37 c.75,5 d.60
 - 29,91 - 8,64 - 30,26 - 12,45
 38,81 16,73 45,24 47,55
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thưc hiện yêu cầu.
 - 2 HS lên bảng làm , HS – GV nhận xét.
 a.x + 4,32 = 8,67 b. 6,85 + x = 10,29 c.x- 3,64 = 5,86
 x = 8,67 – 4,32 x = 10,29 – 6,85 x = 5,86+3,64
 x = 4,35 x = 3,44 x = 9,5
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hện yêu cầu.
 - HS giải vào vở – GV nhận xét.
 Bài giải: Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 – 1,2 = 3,6 (kg )
 Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là:4,8+3,6 = 8,4(kg)
 Quả dưa thứ ba cân nặng là: 14,5 – 8,4 = 6,1(kg)
	Đáp số: 6,1 (kg). 
 Bài 4: - Gọi HS lên bảng làm bảng phụ – GV nhận xét.
 a 
 b 
 c
 a – b - c
 a – ( b+c)
 2,3 
 2,3
 3,5
 3,1
 3,1
 12,38
 4,3
 2,08
 6
 6
 16,72
 8,4 
 3,6
 4,72
 4,72
 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày tháng năm 2006
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về cộng trừ hai số thập phân, tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính đúng.
 -Giáo duc HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. 
III/ Hoạt động trên lớp: 
 A. Kiểm tra bài cũ: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
 a. 12,56- ( 3,56+ +4,8) b. 15,73 – 4,21 - 7,79.
 - Giáo viên nhận xét cho điểm.
 B.Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài ghi bảng:
 2. Hướng dẫn HS luyện tập:
 Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 3 HS lên bảng làm GV nhận xét.
 a.605,26 b. 800,56 c. 16,39 + 5,25 – 10,3
 + 217,3 - 384,48	 = 21,64 - 10,3
 922,56 416,08	= 10,34.	 
 Bài 2: - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - Cho HS làm bảng nhóm, GV nhận xét.
 a.x – 5,2 = 1,9 + 3,8	b. x + 2,7 = 8,7 + 4,9
 x – 5,2 = 5,7 x + 5,7 = 13,6
 x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 – 2,7
 x = 10,9 x = 10,9
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - Gọi 2 HS lên bảng làm – GV nhận xét.
 a. 12,45 + 6,98 + 7,55 = (12,45 + 7,55) + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98.
 b. 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 - (11,27 + 28,73) = 42,37 – 40 = 2,37.
 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu 
 - HS tóm tắt rồi giải vào vở, GV chấm điểm.
 Bài giải: Giờ thứ hai người đó đi được quãng đường là:
 13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
 Trong hai giờ đầu người đó đi được quãng đường là:
	 13,25 + 11,75 = 25 (km)
	Giờ thứ ba người đó đi được là: 
 	 36 – 25 = 11 (km)
 	Đáp số: 11(km)
 Bài 5:- Gọi HS đọc yêu cầu.
 - GV hướng dẫn HS làm.
 Bài giải: Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3.
 Số thứ nhất là: 8 – 5,5 = 2,5
 Số thứ hai là: 4,7 – 2,5 = 2,2.
 Đáp số: 2,5; 2,2;3,3.
 3. Củng cố – Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS
 - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
Toán
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I/ Mục tiêu: 
 - Giúp HS nắm và vận dụng được qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên từ đó vận dụng làm bài tập thành thạo.
 - Rèn cho HS kĩ năng nhân chính xác.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
 A.Kiểm tra bài cũ:(3p) Gọi HS lên làm bài tập
 Tổng của 2 số là 6,75, hiệu 2 sốlà 4,5.tìm 2 số đó?
 - Giáo viên nhận xét cho điểm.
 B.Dạy bài mới: (15p) 
 1.Giới thiệu bài (1):
 2.Hướng dẫn HS phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 * GV chép bài toán 1 lên bảng, 1 HS lên tóm tắt bài toán.
 - Gọi HS nêu hướng giải( chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba 
cạnh) 1,2 3 = ? m
 - GV gợi ý HS đổi đơn vị đo(1,2m = 12dm) để phép tính giải bài toán trở thành phếp nhân hai phân số tự nhiên :12 3 = 36(dm); rồi chuyển 36 dm = 3,6 m để tìm được kết quả phép nhân 1,2 3 = 3,6(m)
 - HS tự đối chiếu kết quả của phép nhân : 12 = 36 (dm) với kết quả của phép nhân 1,2 3 = 3,6(m), từ đó thấy được cách thưc hiện phếp nhân 1,2 3.
 - GV viết đồng thời 2 phép nhân để HS thấy cách làm đối chiếu 2 phép nhân.
 12 1,2
 3 3
 36(dm) 3,6(m)
 - Gọi HS nêu nhận xét cách nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên.
 - GV nêu VD2 và yêu cầu HS vận dụngnhận xét dể làm: 0,4612 = 5,52
 - Gọi một số HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên
(SGK), GV chốt lại.
 3. Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu
 - 2 HS lên bảng làm, HS – GV nhận xét.
 a.2,5 b.4,18 c.0,256 d.6,8 
 7 5 8 15 
 17,5 20,90 2,048 340
 	 68
 1020
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thưc hiện yêu cầu.
 	 - HS làm nhóm,đại diện nhóm lên chữa bài, GV nhận xét
 Thừa số
 3,18
 8,07
 2,389
 Thừa số 
 3
 5
 10
 Tích
 9,54
 40,35
 23,890
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS tự tóm tắt và giải – GV chấm điểm.
 Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là:
 4,26 4 = 170,4(km)
	Đáp số: 170,4 km.
 4. Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
 - Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.
Toán
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
I/Mục tiêu:
 - Giúp HS nắm được quy tắc nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, cách viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
 - Rèn cho HS kĩ năng nhân nhẩm tốt.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy – hoc:
 A.Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2HS lên bảng làm bài : 12,34 5; 56,02 14
 - GV nhận xét cho điểm.
 B.Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài(1p): Trực tiếp
 2.Hướng dẫn HS nhân một số thập phân với 10,100,1000
 * GV nêu VD1:27,867 10, GVgọi 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân 
(đặt tính và tính): 27,867 10 = 278,67.
 - HS và GV nhận xét kết quả, GV yêu cầu HS nêu cách viết 27,867 thành 278,67(chuyển dấu phấy sang bên phải một chữ số)
 * Tương tự GV nêu VD2: 53,286 100 = ?
 - HS lên bảng thực hiện đặt tính và nêu kết quả: 53,286 100 = 5328,6
 (chuyển dấu phảy sang hai chữ số)
 * Gọi HS nêu muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000..(SGK- 57)
 3. Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiên yêu cầu.
 - 2 HS nêu kết quả nhẩm, GV nhận xét.
 a. 1,4 10 = 14	 b.9,63 10 = 96,3 c. 5,328 10 = 53,28.
 2,1 10 = 21 25,08 100 = 2058 4,061 100 =406,1
 7,2 100 = 720 5,32 1000 =5326 0,894 1000= 894.
 Bài 2: - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 10,4 dm = 104 dm 0,856m = 85,6cm
 12,6 m = 1260 cm	 5,75 dm = 57,5 cm
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS giải vở, GV chấm điểm.
 Bài giải: 10 lít dầu hỏa cân nặng là: 10 0,8 = 8 (kg)
 Can dầu hỏa cân nặng là : 8 + 1,3 = 9,3 (kg)
	Đáp số: 9,3kg
 4. Củng cố – Dặn dò: Về nhà học bài ,chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
 I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố nhân nhẩm một số thập phânvới 10, 100,1000nhân một số thập phân với một số tự nhiên, giải toán có lời văn.
 - Rèn cho HS kĩ năng nhân đúng.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
 II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ.
  ...  năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ viết các lược đồ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
B. Dạy bài mới: (35p)
Bài 1: HS làm nhóm. GV và cả lớp chữa bài. HS trình bày bài.
Số cây do nhóm cây xanh trồng trong vườn trường
 (số cây) 
8
7
6
5
4
3
2
1
 0 Lan 	Hòa Liên Mai Dũng (Học sinh)
Bài làm:
 	a/ Có 4 bạn học sinh trồng cây. Lan 3 cây, Hòa: 2 cây, Liên: 5 cây, Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây.
b/ Bạn Hòa trồng ít cây nhất.
c/ Bạn Mai trồng nhiều cây nhất.
d/ Bạn Liên trồng nhiều cây hơn bạn Dũng.
e/ Bạn Lan và bạn Hòa trồng ít cây hơn bạn Liên.
Bài 2: Cho HS điều tra về ý thích ăn các loại quả của HS lớp 5A
a/ Bổ sung vào ô còn bỏ trống trong bảng sau:
Kết quả điều tra về ý thích ăn các loại quả của học sinh lớp 5A
Loại quả
Cách ghi số học sinh trong khi điều tra
Số học sinh
Cam
5
Táo
8
Nhãn
3
Chuối
16
Xoài
6
b/ Hãy vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ dưới đây:
Kết quả điều tra về ý thích ăn các loại quả của học sinh lớp 5A
 (số học sinh) 
16
14
12
10
8
6
4
2
 0 Cam Táo Nhãn Chuối Xoài (Loại quả)
Bài 3: Cho HS làm bài trắc nghiệm.
HS đọc yêu cầu của bài và khoanh vào câu trả lời đúng.
5 học sinh.
9 học sinh.
25 học sinh.
20 học sinh.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.
Thứ năm ngày tháng năm 2007
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: HS làm bảng nhóm. GV và cả lớp chữa bài và củng cố về thứ tự thực hiện phép tính.
Bài làm:
a/ 85793 – 36841 + 3826 = 48952 + 3826 ; c/ 325,97 + 86,54 + 103,46 = 41251 + 103,46
 = 52778	 =515,97
b/ +
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa.
Bài làm: a/ x + 3,5 = 4,72 + 2,28	b/ x – 7,2 = 3,9 + 2,5
 	 x + 3,5 = 7	 x – 7,2 = 6,4
 	 x = 7 – 3,5	 x = 6,4 + 7,2
 	 x = 3,5	 x = 13,6
Bài3: HS làm vào vở.
Độ dài đáy mảnh đất hình thang: 150 x = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang: 250 x = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang: (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2) = 2ha
Đáp số: 20 000m2 ; 2ha
Bài 4: HS làm bài vào vở.
Bài làm
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch: 8 – 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ: 45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng: 60 – 45 = 15 (km)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số: 14 giờ 
3. Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bài tập 5 và chuẩn bị cho bài sau. 
Thứ sáu ngày tháng năm 2007
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính ; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: HS làm bảng con, GV và cả lớp chữa bài. 
Bài 2: HS làm bài vào vở.
a/ 0,12 x = 6	b/ x : 2,5 = 4
 x = 6 : 0,12	 x = 4 2,5
 x = 50	 x = 10
c/ 5,6 : x = 4	d/ x 0,1 = 
 x = 5,6 : 4	 x = : 0,1
 x = 1,4	 x = 4
Bài 3: HS làm bài vào vở.
Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong ngày đầu là:
 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ hai là: 
2400 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong 2 ngày đầu là: 
840 + 960 = 1800 (kg)
Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ ba là: 
2400 – 1800 = 600 (kg)
Đáp số: 600kg
Bài 4: HS làm bài vào vở.
Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua hoa quả là: 
1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng)
 Đáp số: 1 500 000 đồng
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 	 Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau. 
35	Toán
 Luyện tập ghung
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Củng cố các kĩ năng thực hành phép nhân các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải toán.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập: 15,25 x 2,5
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: HS làm bài rồi chữa
a/ 1; 
b/ 
b/ 3,57 4,1 + 2,43 4,1 = (3,57 + 2,43) 4,1 = 6 4,1 = 24,6
c/ 3,42 : 0,57 8,4 – 6,8 = 6 8,4 = 50,4 – 6,8 = 43,6
Bài tập 2: HS làm bài rồi cả lớp cùng GV chữa bài.
a/ ;
 b/ 
Bài tập 3: HS làm bài, GV chữa.
Bài giải:
Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 
Chiều cao của bể bơi là: 0,96 = 1,2 (m)
Đáp số: 1,2m
Bài tập 4: HS làm vào vở.
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 3,5 = 30,8 (km)
Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
Đáp số: a/ 30,8km ; b/ 5,5 giờ
Bài tập 5: Hướng dẫn HS về nhà làm.
4. Củng cố, dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài .
	Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau.
	Toán
 Luyện tập ghung
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Củng cố các kĩ năng tính giá trị biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập 5.
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: HS làm bài rồi chữa
a/ 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05 = 6,78 – 13,735 : 2,05 = 6,78 – 6,7 = 0,08
b/ 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút 
	 = 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút.
Bài tập 2: HS làm trên bảng và chữa bài. Đáp số: a/ 33 ; b/ 3,1.
Bài tập 3: HS làm vào vở.
Số học sinh gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (học sinh)
Số học sinh của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (học sinh)
Tỉ số phần trăm của số học sinh trai và số học sinh của cả lớp là:
19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số học sinh gái và số học sinh của cả lớp là:
21 : 40 = 0,525 = 52,5%
Đáp số: 47,5 % và 52,5%
Bài tập 3: HS làm vào vở.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số sách năm sau so với số sách của năm trước là:
100% + 20% = 120%
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 
6000 : 100 120 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là: 
7200 : 100 120 = 8640 (quyển)
Đáp số: 8640 quyển sách.
Bài tập 5: HS tóm tắt bài toán rồi giải.	
Bài giải:
Vận tốc của dòng nước là: (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng là: 28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ)
Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 Dặn học sinh về nhà ôn tập chuẩn bị cho thi học kì II.
Toán
 Luyện tập ghung
I. Mục tiêu : 
 - Giúp HS ôn tập, củng cố về: Tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm. Tính diện tích và chu vi hình tròn.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Phát triển trí tưởng tượng không gian của học sinh.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập.
B. Dạy bài mới: (35p)
Phần 1: HS tự làm rồi nêu kết quả.
Bài 1: Khoanh vào C (vì 0,8% = 0,008 = )
Bài 2: Khoanh vào C (vì số đó là: 475 100 : 95 = 500 
số đó là: 500 : 5 = 100)
Bài 3: Khoanh vào D
Phần 2: HS làm bài vào vở.
Bài 1: GV vẽ hình lên bảng và HD học sinh.
a/ Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm2) 
b/ Chu vi của phần không tô màu là: 10 2 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: a/ 314cm2 ; b/ 62,8cm
Bài 2: 
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế.
Ta có sơ đồ sau:
	Số tiền mua gà:	88 000 đồng
	Số tiền mua cá:
	đồng
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 6 = 11 (phần)
 Số tiền mua cá là:
 88000 : 11 x 6 = 48000 (đồng)
	Đáp số: 48 000 đồng
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 Dặn học sinh về nhà ôn tập cho tốt. 
Thứ năm ngày tháng năm 2007
Toán
 Luyện tập ghung
I. Mục tiêu : 
 - Giúp HS ôn tập, củng cố về: Giải bài toán có liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật...và sử dụng máy tính bỏ túi.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập. 
B. Dạy bài mới: (35p)	
Phần 1: HS làm và nêu kết quả.
Bài 1: Khoanh vào C.
Bài 2: Khoanh vào A.
Bài 3: Khoanh vào B.
Phần 2: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 1: 
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: 
(tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là: 
 = 40 (tuổi)
Đáp số: 40 tuổi
Bài 2: 
a/ Số dân ở Hà Nội năm đó là: 
2627 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là: 
61 14210 = 866810 (người)
Tỉ sô phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 
866810 : 2419467 = 0,3582...= 35,82%
Số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 
39 14210 = 554190 (người)
Đáp số: a/ Khoảng 35,82% ; b/ 554 190 người
3. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét bài học.
Dặn học sinh chuẩn bị giấy kiểm tra để thi học kì.
Thứ sáu ngày tháng năm 2007
Toán
Kiểm tra định kì
I. Mục tiêu:
 - Học sinh được kiểm tra toàn bộ kiến thức mà các em đã học trong học kì II.
 - Học sinh nắm chắc bài và làm bài kiểm tra được tốt.
 - Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: Giấy kiểm tra.
III. Hoạt động dạy học:
Đề chung của sở.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Toan L5.doc