Giáo án Toán lớp 3 tuần 18

Giáo án Toán lớp 3 tuần 18

Toán.

Tiết 141: Diện tích hình chữ nhật.

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức:

- Hs nắm và ghi nhớ qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.

- Vận dụng quy tắc tính diện hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan.

b) Kỹ năng: Rèn Hs tính toán, chính xác, thành thạo.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm; 6cm x 5cm ; 20cm x 30cm.

 * HS: VBT, bảng con.

 

doc 33 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1012Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 3 tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Tuần 15: 
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
Tiết 71: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .
- Củng cố về bài toán giảm một số đi một lần.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân, chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia .
a) Phép chia 648 : 3.
- Gv viết lên bảng: 648 : 3 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 6 chia 3 bằng mấy?
+ Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và thực hiện chia hàng đơn vị.
+ Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia.
 648 3 * 6 chia 3 đươcï 2, viết 2, 2 nhân 3 
 6 216 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. 
 04 * Hạ 4; 4 chia 3 bằng 1, viết 1 ; 1 
 3 nhân 3 bằng 3 ; 4 trừ 3 bằng 1.
 18 * Hạ 8, được 18 ; 18 chia 3 được 6 ;
 18 6 nhân 3bằng 18 ; 18 trừ 18 bằng 0.
 0 
=> Ta nói phép chia 648 : 3 là phép chia hết.
b) Phép chia 236 : 5
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm.
 236 5 
 20 47 
 36 
 35 
 1 
- Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu ? 
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
=> Đây là phép chia có dư.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính đúng các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu 4 Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia dư trong bài.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm bài 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs giải đúng các bài toán có lời văn.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Có tất cả bao nhiêu học sinh?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 Có tất cả số hàng là:
 234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số : 26 hàng.
* Hoạt động 4: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các em củng cố về bài toán giảm đi một số lần.
- Gv mời 1 Hs đọc cột thứ nhất trong hàng.
- Gv hỏi:
+ Số đã cho là số nào?
+ 432m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m?
+ 432m giảm đi 6 lần là bao nhiêu m?
+ Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. Ba Hs lên bảng làm.
* Hoạt động 5: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs thực hiện các phép tính chia đúng.
Bài 5: 234 : 2 ; 123 : 4 ; 562 : 8 ; 783 : 9.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau tính.
- Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, nhanh sẽ chiến thắng.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. 
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia.
6 chia 3 bằng 2.
4 chia 3 được 1.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
648 chia 3 = 216.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
Hs đặt phép tính vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt.
Hs lắng nghe.
236 chia 5 bằng 47, dư 1.
Hs cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 234 học sinh.
Có 9 học sinh.
Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng?
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc.
Là số 432m.
Là 432m : 8 = 54m.
Là 432m : 6 = 72m.
Ta chia số đó cho số lần cần giảm.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Ba Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hai nhóm thi làm bài.
Hs nhận xét
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 200
Toán.
Tiết 141: Diện tích hình chữ nhật.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Hs nắm và ghi nhớ qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng quy tắc tính diện hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan.
Kỹ năng: Rèn Hs tính toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm; 6cm x 5cm ; 20cm x 30cm.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Đơn vị đo diện tích, xăng-ti-mét vuông.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một hs làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu diện tích hình chữ nhật.
- Mục tiêu: Giúp biết được quy tắc tính diện tíchhình chữ nhật.
a) Xây dựng quy tắc tình diện tích hình chữ nhật.
- Gv yêu cầu hs quan sát hình chữ nhật ABCD.
- Gv yêu cầu Hs tính số ô vuông hình chữ nhật.
- Gv : Diện tích của mỗi ô vuông là bao nhiêu?
- Gv yêu cầu Hs tính diện tích hình chữ nhật.
- Gv: Vậy muốn tính diện tích của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài nhận với chiều rộng ( cùng đơn vị đo)
- Hs cả lớp đọc thuộc quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết diện tích, chu vi hình chữ nhật.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật.
- GV gọi 1 hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 3 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Diện tích hình chữ nhật:
15 x 9 = 135 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật:
(15 + 9) x 2 = 48 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật:
12 x 6 = 72 (cm2)
 Chu vi hình chữ nhật:
 (12 + 6) x 2 = 36 (cm)
 c) Diện tích hình chữ nhật:
 20 x 8 = 160 (cm2)
 Chu vi hình chữ nhật:
 (20 + 8) x 2 = 56 (cm)
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 8 x 5 = 40 (cm2)
 Đáp số : 40cm2
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
-Mục tiêu: Giúp tính diện tích hình chữ nhật đúng.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hỏi: 2dm = ? cm
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 2 Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 2dm = 20cm
 Diện tích hình chữ nhật:
 20 x 9 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180cm2
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát hình chữ nhật ABCD.
Hs: 4 x 3 = 12 ô vuông.
Hs: 1cm2.
Hs tính diện tích hình chữ nhật 
 4 x 3 = 122
Vài hs đứng lên nhắc lại quy tắc.
Đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét vuông.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Một hs làm mẫu.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
3 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm.
Một nhãn vở hình chữ nhật ; Chiều dài: 8cm , chiều rộng 5cm.
Tính diện tích mảnh đất.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
2dm = 20cm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
2 Hs lên bảng thi làm bài.Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ... Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs sử dụng bảng chia để tìm số chia hoặc số bị chia.
- Ví dụ 1: Tìm số bị chia của phép chia có số chia là 7, thương là 3: Từ số 7 ở cột đầu tiên dóng sang ngang theo chiều mũi tên. Từ số 3 ở hàng đầu tiên dóng thẳng cột xuống dưới, gặp hàng có số 21, vậy số bị chia cần tìm là 21.
- Ví dụ 2: Tìm số chia trong phép chia có số bị chia là 24, thương là 6.
- Gv dán băng giấy lên bảng cho các em chơi trò tiếp sức.
- Gv chia lớp thành các nhóm cho các em chơi trò chơi tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại. Tuyên dương nhóm chiến thắng.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép chia để giải toán có lời văn.
Bài 3:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
 + Quyển truyện dày bao nhiêu trang?
+ Minh đã đọc bao nhiêu phần quyển truyện?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Làm thế nào để tính đựơc số trang Minh còn phải đọc?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
 Số trang bạn Minh đã đọc là :
 132 : 4 = 33 (trang)
 Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:
 132 – 33 = 99 (trang)
 Đáp số : 99 trang.
* Hoạt động 4 : Làm bài 4.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách xếp hình.
- Gv chia Hs thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 6 Hs.
- Gv tổ chức cho Hs thi xếp hình.
- Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp đúng, nhanh sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát.
Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia.
Hs đọc : 1, 2 , 3  10.
Hs đọc: 2, 4, 6 , 8 , 10 . 20.
Đó là kết quả của các phép tính trong bảng chia 2.
Các số hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng chia 3.
Hs thực hành tìm thương 12 : 4.
Hs thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs lên bảng tìm.
Hs chơi trò tiếp sức. Các nhóm lần lượt lên điền số vào ô trống.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Quyển truyện dày 132 trang.
Minh đã đọc được một phần tư quyển truyện.
Tìm số trang Minh phải đọc.
Lấy tổng số trang của quyển truyện trừ đi số trang Minh đã đọc.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs các nhóm thi xếp hình.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
Tiết 75: Luyện tập.
/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Giải toán về gấp một số lên một số lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính.
- Tính độ dài đường gấp khúc.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Giới thiệu bảng chia.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
 -Mục tiêu Giúp Hs làm đúng các phép tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
369 : 3 = 123. 
630 : 7 = 90.
457 : 4 = 116 dư 1.
724 : 6 = 120 dư 4. 
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cách giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv vẽ sơ đồ bài toán trên bảng.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC?
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu mét?
+ Quãng đường BC như thế nào?
+ Tính quãng đường BC như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Quãng đường BC dài là:
 172 x 4 = 688 (m)
 Quãng đường AC dài là:
 172 + 688 = 860 (m)
 Đáp số : 860m.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
+ Muốn biết tổ còn phải dệt bao nhiêu áo len nữa ta phải biết được gì?
+ Bài toán cho biết gì về số áo đã dệt?
+ Vậy làm thế nào để tìm được số áo đã dệt?
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT.
 Số áo len tổ đã dệt được là:
 450 : 5 = 90 (chiếc áo)
 Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
 450 – 90 = 360 (chiếc áo)
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi: Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Gv mời 2 Hs lên thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét bài làm, tuyên dương bạn làm nhanh, đúng.
 Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm)
 Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
 3+ 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs : Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Tính nhân từ phải sang trái.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
Hai Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC.
Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC.
AB dài 172m.
Chưa biết, phải đi tìm/
Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Tìm số áo len mà tổ đó còn phải dệt.
Ta phải biết tổ đã dệt được bao nhiêu chiếc áo len trong 450 chiếc áo.
Số áo len đã dệt bằng một phần năm tổng số áo.
Lấy 450 chia cho 5.
Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs: Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
Hai Hs thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
 1. Tính nhẩm:
7 x 8 = . 16 : 2 =  36 : 6 =  49 : 7 = 
2 x 5 =  72 : 8 =  9 x 3 =  63 : 7 = 
6 x 4 =  25 : 5 =  4 x 8 =  7 x 5 =  
2. Đặt rồi tính.
42 x 6 203 x 4 836 : 2 948 : 7
3. Tính giá trị của biểu thức.
 a) 12 x 4 : 2 =  b) 35 + 15 : 5 = 
 =  =  
4. Một cửa hàng có 84 kg muối, đã bán được 1/6 muối đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg muối?
 Bài giải.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm.
Chu vi hình chữ nhật đó là:
 A. 20cm B. 28cm C. 32cm D. 40cmTổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 
KHỐI DUYỆT BAN GIÁM HIỆU DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docT- tuan 18.doc