Giáo án Toán lớp 3 tuần 32

Giáo án Toán lớp 3 tuần 32

Toán.

Tiết 11156: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Luyện tập chung.(tiếp theo).

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức:

- Biết Rèn kĩ năng thực hànhhiện nhân, chia số có bốn năm chữ số cho số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).

- Ap dụng phép nhân số có bốnnăm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.

- Củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật.

b) Kĩ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

 

doc 48 trang Người đăng nkhien Lượt xem 920Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 3 tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ , ngày tháng năm 2005
Toán.
Tiết 11156: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Luyện tập chung.(tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Biết Rèn kĩ năng thực hànhhiện nhân, chia số có bốn năm chữ số cho số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau)..
- Aùp dụng phép nhân số có bốnnăm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật.
b) Kĩõ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Luyện tập.
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 1, 2.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liên nhau).
 - Mục tiêu: Giúp Hs nhớ các bước thực hiện phép tính.
a) Phép nhân : 1427 x 3.
- Gv GV viết lên bảng phép nhân 1427 x 3
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu?
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
 1427 * 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
 x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng. 
 4281 8, viết 8.
 * 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, 
 viết 4. 
* Vậy 4281 nhân 2 bằng 4281.
- Gv nhắc lại cho Hs: 
+ Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10 ; nhớ sang lần 2.
+Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần nhớ”.
+ Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10 ; nhớ sang lần 4.
+ Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần nhớ”.
* Hoạt động 21: Làm bài1, 2.
- Mục tiêu: GiúpGiúp cho Hs biết cách thực hiện đúng phép tính nhân, chia số có bốnnăm chữ số với số có một chữ số. Củng cố về giải toán có lời văn.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn a Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại.
 2138 4182 16728 : 4 = 4132 1273 1408 1719 
 x 2 3 x 3 x 4 x 5 
 4276 12546 3819 5632 62146 : 3 = 20715 dư 1 8595 
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
 1008 1006 1519 1705 
 x 6 x 8 x 4 x 5
6048 8048 6076 8525
 Số cái bánh nhà trường đã mua là:
 235 x 6 = 1410 (cái bánh)
 Số bạn nhận bánh là:
 1410 : 2 = 705 (bạn)
 Đáp số: 705 bạn.
* Hoạt động 32: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp các em biết giải bài toán có lời vănCủng cố lại cho các em cách tính diện tích hình chữ nhật.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Hình chữ nhật có chiều dài bao nhiêu cm? Chiều rộng bao nhiêu cm ?
Mỗi xe chở được bao nhiêu viên gạch ?
+ Đơn vị đo diện tích ?
+ Bài toán hỏi gìCông thức tính diện tích hình chữ nhật?
+ Muốn tìm số viên gạch lát cho 8 phòng hoc ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
 Số viên gạch hai xe chở được là:
 2715 x 2 = 5430 (viên gạch)
 Đáp số :5430 viên gạch.Chiều rộng hình chữ nhật là:
 36 : 2 = 18 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 36 x 18 =648 (cm2)
 Đáp số: 648 cm.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em thi làm toán .
- Yêu cầu trong thơi gian 5 phút. Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Ngày 20 – 11 là ngày thứ 2. Những ngày thứ hai trong tháng đó là: 4, 12, 20, 28.
* Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv mời hs nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
 Chu vi hình vuông:
 1324 x 4 = 5296 (m)
 Đáp số : 5296 m.
.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đọc đề bài.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Thực hiện lần lượt từ phải sang trái..
.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Hs vừ thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Hs cả lớp làm vào VBT. Bốna Hs lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính.
Hs nhận xét
Hs sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên sửa bài và nêu cách tính.
Hs chữa bài vào vở.
PP: Thảo luận, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
2715 viên gạch.
Hỏi 2 xe như thế chở được bao nhiêu viên gạch?
Chiều dài 36cm; chiều rộng bằng 1/2 chiều dài.
Đơn vị đo diện tích là cm2.
Ta lấy chiều dài nhân chiều rộng.
Ta tính tích: 2715 x 2
Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
Hai nhóm thi làm toán.Hs đọc yêu cầu bài toán.
Hs trả lời.
Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 1, 3. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Toán.
Tiết 11527: Luyện tậpBài toán liên quan đến rút về đơn vị. (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Rèn luyện kĩ năng nhân có nhớ hai lần.
- Aùp dụng phép nhân số có bốn chữ số cới số có một chữ số để giải bài toán có liên quan.
- Củng cố về tìm số bị chia.
b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần )
 - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 1, 3.
 - Gv nhận xét, cho điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
-Mục tiêu: Giúp cho Hs củng cố lại cách nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số. 
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
 3418 2527 1419 1914
x 2 x 3 x 5 x 5
 6836 7581 7095 9570
Bài 2:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
Mỗi quyển vở giá bao nhiêu?
Bình đưa cô bán hàng bao nhiêu?
Bài toán hỏi gì?
Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại:
Số tiền mua 4 quyển vở là:
 1200 x 4 = 4800 (đồng)
Số tiền còn lại là:
 5000 – 4800 = 200 (đồng)
 Đáp số : 200 đồng.
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
Bài 3:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
 + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 X : 5 = 1308 X : 6 = 1507
 X = 1308 x 5 X = 1507 x 6
 X = 6540 X = 9042
Bài 4: 
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Hình A có bao nhiêu ô vuông đã tô màu ?
 Hình B có bao nhiêu ô vuông đã tô màu ?
- Gv yêu cầu HS đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Bốn Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Giá 1200 đồng.
5000 đồng.
Cô bán hàng trả lại cho Bình bao nhiêu?.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm bài.
Hs sửa bài vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Ta lấy thương nhân với số chia.
Hs làm bài vào VBT. Hai Hs lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 7 ô vuông đã tô màu.
Có 9 6 vuông đã tô màu.
Hs trả lời.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thá ... lên bảng.
- Gv yêu cầu Hs đếm số hàng, số cột trong bảng.
- Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.
- Gv : Đây là thương của hai số.
- Gv yêu cầu Hs đọc cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia. 
- Các ô con lại của bảng chính là số bị chia của phép chia.
- Gv mời Hs đọc hàng thứ 3 trong bảng.
- Gv hỏi: Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học?
- Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép chia trong bảng mấy?
b) Hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân.
- Gv hướng dẫn Hs tìm kết quả của phép nhân 12 : 4.
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên , theo chiều mũi tên sang phải đến số 12.
+ Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3.
+ Ta có 12 : 3 = 4.
- Gv yêu cầu Hs tìm thương của một số phép tính trong bảng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết áp dụng bảng chia để điền số thích hợp theo ô trống.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT.
- Gv mời 4 nêu lại cách tìm thương của 4 phép tính trong bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs sử dụng bảng chia để tìm số chia hoặc số bị chia.
- Ví dụ 1: Tìm số bị chia của phép chia có số chia là 7, thương là 3: Từ số 7 ở cột đầu tiên dóng sang ngang theo chiều mũi tên. Từ số 3 ở hàng đầu tiên dóng thẳng cột xuống dưới, gặp hàng có số 21, vậy số bị chia cần tìm là 21.
- Ví dụ 2: Tìm số chia trong phép chia có số bị chia là 24, thương là 6.
- Gv dán băng giấy lên bảng cho các em chơi trò tiếp sức.
- Gv chia lớp thành các nhóm cho các em chơi trò chơi tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại. Tuyên dương nhóm chiến thắng.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép chia để giải toán có lời văn.
Bài 3:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
 + Quyển truyện dày bao nhiêu trang?
+ Minh đã đọc bao nhiêu phần quyển truyện?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Làm thế nào để tính đựơc số trang Minh còn phải đọc?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
 Số trang bạn Minh đã đọc là :
 132 : 4 = 33 (trang)
 Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:
 132 – 33 = 99 (trang)
 Đáp số : 99 trang.
* Hoạt động 4 : Làm bài 4.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách xếp hình.
- Gv chia Hs thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 6 Hs.
- Gv tổ chức cho Hs thi xếp hình.
- Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp đúng, nhanh sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát.
Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia.
Hs đọc : 1, 2 , 3  10.
Hs đọc: 2, 4, 6 , 8 , 10 . 20.
Đó là kết quả của các phép tính trong bảng chia 2.
Các số hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng chia 3.
Hs thực hành tìm thương 12 : 4.
Hs thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs lên bảng tìm.
Hs chơi trò tiếp sức. Các nhóm lần lượt lên điền số vào ô trống.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Quyển truyện dày 132 trang.
Minh đã đọc được một phần tư quyển truyện.
Tìm số trang Minh phải đọc.
Lấy tổng số trang của quyển truyện trừ đi số trang Minh đã đọc.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs các nhóm thi xếp hình.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
Tiết 75: Luyện tập.
/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Giải toán về gấp một số lên một số lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính.
- Tính độ dài đường gấp khúc.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Giới thiệu bảng chia.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
 -Mục tiêu Giúp Hs làm đúng các phép tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
369 : 3 = 123. 
630 : 7 = 90.
457 : 4 = 116 dư 1.
724 : 6 = 120 dư 4. 
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cách giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv vẽ sơ đồ bài toán trên bảng.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC?
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu mét?
+ Quãng đường BC như thế nào?
+ Tính quãng đường BC như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Quãng đường BC dài là:
 172 x 4 = 688 (m)
 Quãng đường AC dài là:
 172 + 688 = 860 (m)
 Đáp số : 860m.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
+ Muốn biết tổ còn phải dệt bao nhiêu áo len nữa ta phải biết được gì?
+ Bài toán cho biết gì về số áo đã dệt?
+ Vậy làm thế nào để tìm được số áo đã dệt?
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT.
 Số áo len tổ đã dệt được là:
 450 : 5 = 90 (chiếc áo)
 Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
 450 – 90 = 360 (chiếc áo)
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi: Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Gv mời 2 Hs lên thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét bài làm, tuyên dương bạn làm nhanh, đúng.
 Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm)
 Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
 3+ 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs : Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Tính nhân từ phải sang trái.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
Hai Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC.
Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC.
AB dài 172m.
Chưa biết, phải đi tìm/
Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Tìm số áo len mà tổ đó còn phải dệt.
Ta phải biết tổ đã dệt được bao nhiêu chiếc áo len trong 450 chiếc áo.
Số áo len đã dệt bằng một phần năm tổng số áo.
Lấy 450 chia cho 5.
Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs: Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
Hai Hs thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT- tuan 32.doc