Giáo án Toán tuần 12: Luyện tập (thứ 3)

Giáo án Toán tuần 12: Luyện tập (thứ 3)

Môn: Toán

Bài: Luyện tập.

I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,

- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.

- Giải bài toán có 3 bước chính.

- Học sinh làm được các bài tập 1(a), BT2 (a,b), BT3 SGK.

- Học sinh khá, giỏi làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK.

II. Chuẩn bị:

- ĐDDH: SGK phiếu bài tập, bút dạ.

- Dụng cụ học tập: SGK; vở bài tập.

 

doc 2 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán tuần 12: Luyện tập (thứ 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán
Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, 
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có 3 bước chính.
- Học sinh làm được các bài tập 1(a), BT2 (a,b), BT3 SGK.
- Học sinh khá, giỏi làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK phiếu bài tập, bút dạ.
- Dụng cụ học tập: SGK; vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Các bước
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. KT bài cũ:
3. Bài mới:
Luyện tập:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập luyện thêm.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1a):
- Yêu cầu HS tự làm bài.
(HS yếu, TB làm cột (a); HS khá, giỏi làm hật nội dung BT1).
- Nhận xét chữa sai.
Bài tập 1b):
- Hướng dẫn HS nhân xét.
 + Từ số 8,05 tạ dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số thì được số 80,5 tạ.
 + Số 8,05 tạ phải nhân với 10 để được 80,5 tạ.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
( HS yếu, TB làm cột (a,b), HS khá, giỏi làm hết nội dung BT2).
- Nhận xét cho điểm.
Bài tập 3:
- Hướng dẫn:
 + Tính số km người đi xe đạp đi được trong 3 giờ đầu.
 + Tính số km người đi xe đạp trong 4 giờ sau đó.
 + Từ đó tính được người đi xe đạp đã đi được tất cả bao nhiêu km?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
Bài tâp 4:
- Hướng dẫn:
 + Lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại.
( Dành cho HS khá, giỏi).
- Nhận xét, cho điểm.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân cho 10; 100; 1000; 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 02 HS lên bảng làm bài tập theo yêu cầu GV.
- Cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vởp bài tập, trao đổi vở kiểm tra, 03 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- Tự làm các bài còn lại vào vở bài tập, 03 HS lên bảng làm bài.
 + Số 8,05 phải nhân với số:
8,05 x 100 = 805
8,05 x 1000 = 8050
8,05 x 10000 = 80500
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập, 04 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 01 HS đọc đề bài toán.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào vở bài tập, 02 HS làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào vở nháp, 01 HS lên bảng làm bài.
 x = 0; x = 1; x = 2
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 02 HS tiếp nối nhau nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân cho 10; 100; 1000, trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docLUYỆN TẬP T3.doc