Giáo án tổng hợp bồi dưỡng học sinh giỏi môn tiếng Việt lớp 4 - 5

Giáo án tổng hợp bồi dưỡng học sinh giỏi môn tiếng Việt lớp 4 - 5

c)Cách phân định ranh giới từ:

Đểtách câu thành từng từ, ta phải chia câu thành từng phần có nghĩa sao cho được

nhiều phần nhất ( chia cho đến phần nhỏnhất ).Vì nếu chia câu thành từng phần có

nghĩa nhưng chưa phải là nhỏnhất thì phần đó có thểlà 1 cụm từchứchưa phải là 1 từ.

Dựa vào tính hoàn chỉnh vềcấu tạo và vềnghĩa của từ, ta có thểxác định được 1 tổ

hợp nào đó là 1 từ( từphức) hay 2 từ đơn bằng cách xem xét tổhợp ấy về2 mặt : kết

cấu và nghĩa

pdf 125 trang Người đăng huong21 Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp bồi dưỡng học sinh giỏi môn tiếng Việt lớp 4 - 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phßng Gi¸o dôc ¢n Thi 
 tr−êng tiÓu häc HOµNG HOA TH¸M 
 ----------------Z	--------------- 
 GIÁO ÁN TỔNG HỢP 
 Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt 
 Lớp 4 - 5 
 Người thực hiện : Đàm Ngân 
 Đơn vị công tác : Trường tiểu học Hoàng Hoa Thám 
 Ân Thi- Hưng Yên 
 Tháng 9 – Năm 2010 
Gi¸o ¸n BDHSG m«n TiÕng ViÖt líp 4-5 §μm ThÞ Ng©n – TiÓu häc Hoμng Hoa Th¸m 2
*NỘI DUNG : 
 Trang: 
Phần I : Luyện từ và câu : 
1) Cấu tạo từ....................................................................................................4 
2) Cấu tạo từ phức...........................................................................................8 
3) Từ loại. 
 3.1-Danh từ, động từ, tính từ...................................................................13 
 3.2- Đại từ, đại từ xưng hô......................................................................20 
 3.3- Quan hệ từ........................................................................................22 
4) Các lớp từ: 
 4.1- Từ đồng nghĩa..................................................................................24 
 4.2- Từ trái nghĩa.....................................................................................27 
 4.3- Từ đồng âm......................................................................................28 
 4.4- Từ nhiều nghĩa.................................................................................29 
5) Khái niệm câu...........................................................................................32 
6)Các thành phần của câu (cấu tạo ngữ pháp của câu).................................35 
7)Các kiểu câu (chia theo mục đích nói): 
 7.1- Câu hỏi.............................................................................................40 
 7.2- Câu kể..............................................................................................41 
 7.3- Câu khiến.........................................................................................44 
 7.4- Câu cảm...........................................................................................44 
8) Phân loại câu theo cấu tạo........................................................................45 
 9) Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ......................................................48 
10) Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng................................................51 
11) Dấu câu...................................................................................................52 
12) Liên kết câu............................................................................................54 
Phần II: Tập làm văn: 
1) Bài tập về phép viết câu...........................................................................55 
2) Bài tập về phép viết đoạn.........................................................................61 
3) Luyện viết phần mở bài............................................................................64 
4) Luyện viết phần kết bài............................................................................66 
5) Luyện tìm ý cho phần thân bài.................................................................68 
6) Phương pháp chung khi làm bài Tập làm văn..........................................71 
7) Làm thế nào để viết được một bài văn hay...............................................72 
8) Nội dung và phương pháp làm bài: 
 8.1- Thể loại miêu tả...............................................................................74 
 1.Tả đồ vật.......................................................................................74 
 2.Tả cây cối......................................................................................76 
 3.Tả loài vật.....................................................................................78 
 4.Tả người........................................................................................79 
 5.Tả cảnh..........................................................................................81 
Gi¸o ¸n BDHSG m«n TiÕng ViÖt líp 4-5 §μm ThÞ Ng©n – TiÓu häc Hoμng Hoa Th¸m 3
 8.2- Thể loại kể chuyện..........................................................................84 
 8.3- Thể loại viết thư..............................................................................87 
Phần III: Cảm thụ văn học: 
A-Khái niệm................................................................................................88 
B-Một số biện pháp tu từ thường gặp..........................................................88 
C-Kỹ năng viết một đoạn văn về C.T.V.H..................................................88 
D-Hệ thống bài tập về C.T.V.H ..................................................................89 
Phần IV:Chính tả (Phù hợp với khu vực Miền Bắc) 
1)Chính tả phân biệt l / n.............................................................................97 
2)Chính tả phân biệt ch / tr.........................................................................98 
3)Chính tả phân biệt x / s..........................................................................100 
4)Chính tả phân biệt gi / r / d....................................................................101 
5)Quy tắc viết phụ âm đầu “cờ” (c /k /q ).................................................102 
6)Quy tắc viết phụ âm đầu “ngờ” (ng /ngh ).............................................103 
7)Quy tắc viết nguyên âm i (i / y )............................................................103 
8)Quy tắc viết hoa.....................................................................................104 
9)Quy tắc đánh dấu thanh..........................................................................106 
 10)Cấu tạo tiếng - Cấu tạo vần...................................................................106 
 11)Cấu tạo từ Hán-Việt..............................................................................107 
Phần V: Hệ thống bài tập Tiếng Việt cuối bậc tiểu học: 
 1)Bài tập chính tả.......................................................................................109 
 2)Bài tập luyện từ và câu...........................................................................111 
 3)Bài tập C.T.V.H......................................................................................120 
 4)Bài tập làm văn.......................................................................................124 
Phần VI: Các đề luyện thi cuối bậc tiểu học . 
Gi¸o ¸n BDHSG m«n TiÕng ViÖt líp 4-5 §μm ThÞ Ng©n – TiÓu häc Hoμng Hoa Th¸m 4
 PHẦN I : LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
I/Cấu tạo từ: (Tuần 3 - lớp4 ) 
1.Ghi nhớ : 
*Cấu tạo từ: Từ phức Từ láy (Từ tượng thanh, tượng hình) 
 Từ đơn Từ ghép T.G.P.L Láy âm đầu 
 T.G.T.H Láy vần 
 Láy âm và vần 
 Láy tiếng 
 a) Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Tiếng có thể có nghĩa rõ ràng hoặc có nghĩa không 
rõ ràng. 
 V.D : Đất đai ( Tiếng đai đã mờ nghĩa ) 
 Sạch sành sanh ( Tiếng sành, sanh trong không có nghĩa ) 
 b) Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng có nghĩa dùng để đặt câu. Từ có 2 loại : 
-Từ do 1 tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ đơn. 
- Từ do 2 hoặc nhiều tiếng ghép lại tạo thành nghĩa chung gọi là từ phức. Mỗi 
tiếng trong từ phức có thể có nghĩa rõ ràng hoặc không rõ ràng. 
 c)Cách phân định ranh giới từ: 
 Để tách câu thành từng từ, ta phải chia câu thành từng phần có nghĩa sao cho được 
nhiều phần nhất ( chia cho đến phần nhỏ nhất ).Vì nếu chia câu thành từng phần có 
nghĩa nhưng chưa phải là nhỏ nhất thì phần đó có thể là 1 cụm từ chứ chưa phải là 1 từ. 
 Dựa vào tính hoàn chỉnh về cấu tạo và về nghĩa của từ, ta có thể xác định được 1 tổ 
hợp nào đó là 1 từ ( từ phức) hay 2 từ đơn bằng cách xem xét tổ hợp ấy về 2 mặt : kết 
cấu và nghĩa 
-Cách 1 : Dùng thao tác chêm, xen: Nếu quan hệ giữa các tiếng trong tổ hợp mà 
lỏng lẻo, dễ tách rời, có thể chêm, xen 1 tiếng khác từ bên ngoài vào mà nghĩa của tổ 
hợp về cơ bản vẫn không thay đổi thì tổ hợp ấy là 2 từ đơn. 
 V.D: tung cánh Tung đôi cánh 
 lướt nhanh Lướt rất nhanh 
(Hai tổ hợp trên đã chêm thêm tiếng đôi , rất nhưng nghĩa các từ này về cơ bản không 
thay đổi, do đó tung cánh và lướt nhanh là kết hợp 2 từ đơn) 
Gi¸o ¸n BDHSG m«n TiÕng ViÖt líp 4-5 §μm ThÞ Ng©n – TiÓu häc Hoμng Hoa Th¸m 5
 Ngược lại, nếu mối quan hệ giữa các tiếng trong tổ hợp mà chặt chẽ, khó có thể tách 
rời và đã tạo thành một khối vững chắc, mang tính cố định ( không thể chêm , xen ) thì 
tổ hợp ấy là 1 từ phức. 
 V.D: chuồn chuồn nước chuồn chuồn sống ở nước 
 mặt hồ mặt của hồ 
(Khi ta chêm thêm tiếng sống và của vào, cấu trúc và nghĩa của 2 tổ hợp trên đã bị phá 
vỡ ,do đó chuồn chuồn nước và mặt hồ là kết hợp 1 từ phức) 
- Cách 2 : Xét xem trong kết hợp có yếu tố nào đã chuyển nghĩa hay mờ nghĩa 
gốc hay không. 
 V.D : bánh dày (tên 1 loại bánh); áo dài ( tên 1 loại áo ) đều là các kết hợp của 1 từ 
đơn vì các yếu tố dày, dài đã mờ nghĩa, chỉ còn là tên gọi của 1 loại bánh, 1 loại áo, 
chúng kết hợp chặt chẽ với các tiếng đứng trước nó để tạo thành 1 từ 
- Cách 3 : Xét xem tổ hợp ấy có nằm trong thế đối lập không ,nếu có thì đấy là 
kết hợp củ 2 từ đơn. 
 V.D : có xoè ra chứ không có xoè vào 
 có rủ xuống chứ không có rủ lên xoè ra, rủ xuống là 1 từ phức 
 ngược với chạy đi là chạy lại 
 ngược với bò vào là bò ra chạy đi, bò ra là những kết hợp của 2 từ đơn 
* Chú ý : 
+ Khả năng dùng 1 yếu tố thay cho cả tổ hợp cũng là cách để chúng ta xác định tư 
cách từ. 
 V.D: cánh én ( chỉ con chim én ) 
 tay người ( chỉ con người ) 
+ Có những tổ hợp mang tính chất trung gian, nghĩa của nó mang đặc điểm của cả 
2 loại ( từ phức và 2 từ đơn ). Trong trường hợp này ,tuỳ từng trường hợp cụ thể mà ta 
có kết luận nó thuộc loại nào. 
2. Bài tập thực hành : 
Bài 1: 
Tìm từ trong các câu sau : 
- Nụ hoa xanh màu ngọc bích. 
- Đồng lúa rộng mênh mông. 
- Tổ quốc ta vô cùng tươi đẹp. 
*Đáp án : Từ 2 tiếng : ngọc bích, đồng lúa, mênh mông , Tổ quốc, vô cùng, tươi đẹp . 
Bài 2 : 
Tìm các từ phức trong các kết hợp được in đậm dưới đây: 
Gi¸o ¸n BDHSG m«n TiÕng ViÖt líp 4-5 §μm ThÞ Ng©n – TiÓu häc Hoμng Hoa Th¸m 6
 Vườn nhà em có rất nhiều loài hoa : hoa hồng , hoa cúc, hoa nhài,...Màu sắc của 
hoa cũng thật phong phú : hoa hồng, hoa vàng , hoa trắng ,... 
Bài 3 : 
Chép lại đoạn thơ sau rồi gạch 1 gạch dưới các từ phức: 
Em mơ làm mây trắng 
Bay khắp nẻo trời cao 
Nhìn non sông g ... 
Bài tập 47: 
Hãy phân biệt nghĩa của các từ vừa điền ở bài tập 46. 
*Đáp án: 
- Vàng xuộm: Vàng đậm và đều khắp. 
- Vàng hoe: Vàng nhạt nhưng tươi ánh lên. 
- Vàng ối: Vàng đậm, tươi. 
- Vàng tươi: Vàng một màu tươi tắn. 
- Vàng giòn: Vàng khô, già nắng. 
- Vàng mượt: Vàng một cách mượt mà. 
III- BÀI TẬP CẢM THỤ VĂN HỌC: 
Bài tập 48: 
Hãy chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu văn, câu thơ sau: 
a) Mùa thu của em 
 Là vàng hoa cúc 
 Như nghìn con mắt 
 Mở nhìn trời êm. 
b) Thân dừa bạc phếch tháng năm 
 Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao 
Gi¸o ¸n BDHSG m«n TiÕng ViÖt líp 4-5 §μm ThÞ Ng©n – TiÓu häc Hoμng Hoa Th¸m 121
 Đêm hè hoa nở cùng sao 
 Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh. 
c) Trường Sơn: chí lớn ông cha 
 Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào. 
d) Sông La ơi sông La 
 Trong veo như ánh mắt 
 Bờ tre xanh êm mát 
 Mươn mướt đôi hàng mi. 
e) Mặt trời bẽn lẽn núp sau sườn núi, phong cảnh nhuộm những màu sắc đẹp lạ 
lùng. 
f) Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. 
g) Xanh biêng biếc nước sông Hương, đỏ rực hai bên bờ màu hoa phượng vĩ. 
*Đáp án: 
- Câu a, b, c, : so sánh. 
- Câu d : so sánh, nhân hoá. 
- Câu e : nhân hoá. 
- Câu f : điệp ngữ. 
- Câu g : đảo ngữ. 
(G/ nhớ : So sánh, nhân hoá, điệp ngữ, đảo ngữ). 
Bài tập 49: 
Trong bài thơ “Luỹ tre” của nhà thơ Nguyễn Công Dương có viết: 
Mỗi sớm mai thức dậy 
Luỹ tre xanh rì rào 
Ngọn tre cong gọng vó 
Kéo mặt trời lên cao. 
Trong đoạn thơ trên, em thích nhất hình ảnh thơ nào? Vì sao em thích? 
*Đáp án : 
Trong đoạn thơ trên, em thích nhất hình ảnh: “Ngọn tre cong gọng vó / Kéo mặt 
trời lên cao”. 
Qua sự liên tưởng, tưởng tượng độc đáo của nhà thơ, các sự vật “ngọn tre”, “gọng vó”, 
“mặt trời” vốn dĩ không liên quan đến nhau bỗng trở lên gần gũi, thân thiết, và gắn bó 
chặt chẽ với nhau. Cảnh vật như hoà quện vào nhau, tạo nên sự sống động cho hình ảnh 
thơ. 
Bài tập 50: 
Những ngôi sao thức ngoài kia 
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con 
Đêm nay con ngủ giấc tròn 
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời 
(Mẹ - Trần Quốc Minh) 
Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ trên? Vì sao? 
*Đáp án: 
Gi¸o ¸n BDHSG m«n TiÕng ViÖt líp 4-5 §μm ThÞ Ng©n – TiÓu häc Hoμng Hoa Th¸m 122
Theo em, hình ảnh “ngọn gió” trong câu “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” đã 
góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ trên. Hình ảnh đó cho ta thấy người 
mẹ giống như ngọn gió thổi cho con mát, ru cho con ngủ và đi vào giấc mơ. Ngọngió ấy 
thổi cho con mát suốt cả cuộc đời giống như mẹ đã luôn làm việc cực nhọc để nuôi con 
khôn lớn, mong cho con sung sướng và hạnh phúc. Sự so sánh đẹp đẽ và sâu sắc đó cho 
ta thấy thấm thía hơn về tình mẹ , khiến cho đoạn thơ hay hơn, đẹp đẽ hơn. 
Bài tập 51: 
Trong bài thơ “Theo chân Bác”, nhà thơ Tố Hữu viết: 
Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta 
Thương cuộc đời chung, thương cỏ hoa 
Chỉ biết quên mình cho hết thảy 
Như dòng sông chảy, nặng phù sa. 
Đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp, gây xúc động nhất đối với em? Vì sao? 
*Đáp án: 
Hình ảnh “dòng sông chảy nặng phù sa” là hình ảnh đẹp và gây xúc động nhất đối 
với em vì nó được dùng để so sánh với tấm lòng yêu thương, quên mình của Bác. Dòng 
sông quê hương mang nặng phù sa hay tấm lòng của Bác lúc nào cũng chan chứa tình 
yeu thương dành cho mỗi chúng ta? Bác chia sẻ tình thương cho tất cả mọi người mà 
chẳng hề nghĩ đến riêng mình. Dòng sông cũng vậy, cứ chảy mãi, chảy mãi, đem đến 
cho đôi bờ những hạt phù sa đỏ hồng để làm nên hạt gạo, làm nên cuộc sống ấm no hạnh 
phúc. Chính vì vậy, hình ảnh Bác Hồ luôn luôn sống mãi trong lòng dân tộc Việt Nam, 
cũng như dòng sông quê hương muôn đời đẹp mãi trên đất nước Việt Nam yêu dấu. 
Bài tập 52: 
“Đời cha ông với đời tôi 
Như con sông với chân trời đã xa 
Chỉ còn truyện cổ thiết tha 
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình” 
(Truyện cổ nước mình – Lâm Thị Mỹ Dạ) 
Em hiểu như thế nào về nội dung 2 câu thơ cuối trong đoạn thơ trên? 
*Đáp án: 
Hai dòng thơ cuối cho ta thấy: Từ xưa đến nay, từ quá khứ đến hiện tại là cả một 
khoảng thời gian dài dằng dặc. Các truyện cổ dân gian thực sự là cái cầu nối quá khứ với 
hiện tại. Qua các câu chuyện cổ, chúng ta có thể hiểu được đời sống vật chất và tinh 
thần, tâm hồn và tính cách, phong tục tập quán, các quan niệm đạo đức,...của ông cha ta. 
Hình ảnh của ông cha xưa in dấu khá rõ trong các truyện cổ dân gian. Vì vậy, có thể nói, 
truyện cổ đã giúp ta nhận biết được gương mặt của các thế hệ cha ông ta ngày xưa. 
Bài tập 53: 
Trong bài thơ “Trong lời mẹ hát” của nhà thơ Trương Nam Hương có đoạn: 
Thời gian chạy qua tóc mẹ 
Một màu trắng đến nôn nao 
Gi¸o ¸n BDHSG m«n TiÕng ViÖt líp 4-5 §μm ThÞ Ng©n – TiÓu häc Hoμng Hoa Th¸m 123
Lưng mẹ cứ còng dần xuống 
Cho con ngày một thêm cao. 
Theo em, đoạn thơ trên đã bộc lộ những cảm xúc và suy nghĩ gì của tác giả? 
*Đáp án: 
Đoạn thơ bộc lộ những cảm xúc và suy nghĩ của tác giả về người mẹ. Hình ảnh 
mái tóc mẹ bạc trắng theo thời gian khiến cho tác giả cảm thấy xúc động đến nôn nao. 
Thông qua hình ảnh đối lập: “Lưng mẹ cứ còng dần xuống / Cho con ngày một thêm 
cao”, tác giả muốn bộc lộ lòng biết ơn của mình đối với mẹ. Cả cuộc đời mẹ đã làm lụng 
vất vả, nỗi vất vả đã làm trĩu còng lưng mẹ. Lưng mẹ càng còng, con càng lớn thêm lên. 
Viết ra được những dòng thơ chan chứa tình cảm đó chứng tỏ tác giả rất thấu hiểu nỗi 
gian truân, vất vả của mẹ. Qua đó, ta cũng thấy tình cảm của tác giả dành cho mẹ cũng 
thật là đẹp đẽ, thật là sâu đậm. 
Bài tập 54: 
“Thế rồi cơn bão qua 
Bầu trời xanh trở lại 
Mẹ về như nắng mới 
Sáng ấm cả gian nhà” 
(Mẹ vắng nhà ngày bão - Đặng Hiển) 
Em hãy nêu suy nghĩ của mình sau khi đọc đoạn thơ trên. 
*Đáp án: 
Đoạn thơ diễn tả cảm xúc vui mừng khôn xiết của gia đình sau nhiều ngày mong 
ngóng mẹ về. Mẹ đi vắng, cũng là lúc cơn bão ập đến. Cơn bão của thiên nhiên hay cơn 
bão trong lòng mỗi người khi không có mẹ? Mẹ trở về, thời gian xa vắng đã kết thúc, 
giống như cơn bão đã tan, trời lại quang mây, lặng gió. Người mẹ được tác giả so sánh 
như “nắng mới” trở lại, làm cho gian nhà ẩm ướt sau cơn bão như “sáng ấm” lên. Hình 
ảnh “nắng mới” là hình ảnh của mẹ, mẹ đã trở về xua đi sự trống trải, sự mong mỏi của 
mọi người trong gia đình. 
Bài tập 55: 
“Hạt gạo làng ta 
Có vị phù sa 
Của sông Kinh Thầy 
Có hương sen thơm 
Trong hồ nước đầy 
Có lời mẹ hát 
Ngọt bùi hôm nay” 
(Hạt gạo làng ta - Trần Đăng Khoa) 
Em hãy nêu cảm xúc của tác giả về “Hạt gạo làng ta” qua đoạn thơ trên. 
*Đáp án: 
“Hạt gạo làng ta” chính là hình ảnh của quê hương, Nhờ gắn bó máu thịt với làng 
quê, nhờ óc tưởng tượng phong phú và bay bổng, Trần Đăng Khoa đưa ta đi từ cái hữu 
hình (hạt gạo) đến cái vô hình. Hạt gạo chắt lọc cái tinh tuý của đất (vị phù sa), chắt lọc 
Gi¸o ¸n BDHSG m«n TiÕng ViÖt líp 4-5 §μm ThÞ Ng©n – TiÓu häc Hoμng Hoa Th¸m 124
cái tinh tuý của nước (hương sen thơm) và ấp ủ cả cái tình của người (lời mẹ hát). Hạt 
gạo không những nuôi ta khôn lớn mà hạt gạo còn nặng tình, nặng nghĩa với đất, với 
nước và với người... Hạt gạo chính là hồn của quê hương. 
III- BÀI TẬP LÀM VĂN: 
Bài tập 56: 
Hãy viết 1- 2 câu văn có sử dụng : 
a) Biện pháp so sánh. 
b) Biện pháp nhân hoá. 
c) Biện pháp điệp ngữ. 
d) Biện pháp đảo ngữ. 
Bài tập 57: 
Hãy viết một đoạn văn (từ 5-7 câu) tả cảnh hoặc tả cây cối có sử dụng các biện pháp tu 
từ đã học, có câu mở đầu là: 
a) Mỗi khi mùa xuân về... 
b) Mùa hè sang... 
c) Thu đến... 
d) Khi trời chuyển mình sang đông... 
*Đáp án tham khảo: 
a) Mỗi khi mùa xuân về, những búp bàng cựa mình chui ra khỏi những nhánh khô 
gầy, khẳng khiu sau cả mùa đông dài ấp ủ dòng nhựa nóng. Chỉ qua một đêm thôi, 
những chồi xanh li ti đã điểm tím hết cành to, cành nhỏ. Và rồi từng ngày, từng ngày, 
những chồi xanh ấy lớn nhanh như thổi, mỗi ngày mỗi khác, mỗi lúc mỗi khác. Cái màu 
xanh mượt mà, cái sức sống quyết liệt ấy đã gợi mở rất nhiều điều mới lạ trong tôi. (Sử 
dụng biện pháp nhân hoá, điệp từ điệp ngữ) 
b) Mùa hè sang, cành trên cành dưới chi chít lá. Tán bàng xoè ra như một chiếc ô 
khổng lồ, nhiếu tầng nhiều bậc chiếm lĩnh không gian. Dưới cái ô khổng lồ màu ngọc 
bích ấy, không biết bao nhiêu người khách qua đường đã dừng lại nghỉ chân. Hiền lành 
và trầm tư, ngày qua ngày, cây bàng vẫn bền bỉ dang rộng vòng tay giúp ích cho đời. ( 
Sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá) 
c) Thu đến, những chiếc lá bàng cứ đỏ dần lên theo từng nhịp bước heo may. Cây 
bàng lại trang điểm cho mình một bộ cánh mới. Bộ cánh đó cứ đậm dần, đậm dần lên 
sau từng đêm thao thức. Đến cuối thu thì nó chuyển hẳn sang màu đỏ tía. Cái màu đỏ ấy 
không thể thấy ở bất cứ loài cây nào. Cái màu tía kì diệu, càng nhìn càng thấy mê say. ( 
Sử dụng BP nhân hoá, điệp ngữ) 
d) Khi trời chuyển mình sang đông, cây bàng bắt đầu trút lá. Những chiếc lá bàng 
lay động như những ngọn lửa đỏ bập bùng cháy. Rồi chỉ một cơn gió nhẹ, những ngọn 
lửa đỏ ấy chao liệng rồi đua nhau rớt xuống. Chỉ qua một đêm thôi, mặt đất đã được 
trang điểm một tấm thảm đỏ được dệt bằng những chiếc lá bàng. Kì diệu thay những 
Gi¸o ¸n BDHSG m«n TiÕng ViÖt líp 4-5 §μm ThÞ Ng©n – TiÓu häc Hoμng Hoa Th¸m 125
chiếc lá! Đã rụng rồi mà vẫn toát lên vẻ đẹp đến mê say. ( Sử dụng BP so sánh, đảo 
ngữ) 
Bài tập 58: 
Hãy viết một đoạn văn (6 – 8 câu) tả cảnh mưa xuân. 
*Đáp án tham khảo: (TV5/ NC- Tr.178) 
Bài tập 59: 
Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả cảnh sắc tươi đẹp của mùa xuân. 
*Đáp án: ( TV5/ NC-Tr.179 // Sổ tay tích luỹ VH) 
Bài tập 60: 
Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả cảnh trăng lên. 
*Đáp án : ( TV5/ NC- Tr.186 // BD mầm non VH-Tr44 // Sổ tay tích luỹ VH) 
Bài tập 61: 
Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả trận mưa rào. 
*Đáp án : ( TV5/ NC- Tr.181 // CĐBD-Tr.21) 
Bài tâp 62: 
Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả vẻ đẹp của mọt con sông. 
*Đáp án : ( TV5/ NC- Tr.183 // CĐBD-Tr.23, Tr.92) 
Bài tập 63: 
Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả cánh đồng quê em. 
*Đáp án : ( CĐBD-Tr.24, 25) 
Bài tập 64: 
Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả về mẹ. 
*Đáp án : ( TV5/ NC- Tr.193 ) 
Bài tập 65: 
Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả một người già. 
*Đáp án : ( TV5/ NC- Tr.193 ) 
Bài tập 66: 
Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích. 
*Đáp án : ( BT luyện viết văn MT - Tr.46, 49 ) 
...................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTAI LIEU BOI.pdf