Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 9 - Trường tiểu học Trần Văn Ơn

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 9 - Trường tiểu học Trần Văn Ơn

Tập đọc: CÁI GÌ QUÝ NHẤT:

I/. Yêu cầu:

- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật: Hùng, Quí, Nam, thầy giáo.

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quí nhất.

- Giáo dục HS biết quí trọng cuộc sống.

II/. Chuẩn bị:

 Tranh minh hoạ sách giáo khoa.

III/. Lên lớp:

A/. Bài cũ: Hai học sinh đọc những câu thơ em thích trong bài “Trước cổng trường”. Nêu nội dung chính của bài.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 9 - Trường tiểu học Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
 Ngày soạn: 	 	 30/10/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 02/11/2009
Tập đọc:	CÁI GÌ QUÝ NHẤT:
I/. Yêu cầu:
Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật: Hùng, Quí, Nam, thầy giáo.
Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quí nhất.
Giáo dục HS biết quí trọng cuộc sống.
II/. Chuẩn bị:
	Tranh minh hoạ sách giáo khoa.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ: 	Hai học sinh đọc những câu thơ em thích trong bài “Trước cổng trường”. Nêu nội dung chính của bài.
B/. Bài mới: 	
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
*Luyện đọc: 
Một học sinh đọc bài, lớp đọc thầm.
? Bài này chia làm mấy đoạn?
Đoạn 1: Từ Một hômđến sống dược không?
Đoạn 2: Từ Quý và Nam đến phân giải.
Đoạn 3: Phần còn lại
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1
? Tìm các tiéng, từ khó đọc? Tranh luận, chính, phân giải.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2, GV kết hợp giải nghĩa các từ khó trong bài.
- Học sinh đọc nối tiếp trôi chảy lần 3.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài:	Học sinh đọc thầm, trả lời câu hỏi.
? Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời? Hùng: Lúa gạo; Quý: Vàng; Nam: Thì giờ
? Mỗi bạn đưa ra một lý lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người; Quí: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo; Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa, gạo, vàng bạc.
? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
Khẳng định cái đúng của 3 học sinh: lúa, gạo, vàng, thì giờ đều rất quí nhưng chưa phải là quí nhất. Nêu ra ý kiến mới sâu sắc hơn: Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. Vì vậy, người lao động là quí nhất.
? : Chọn tên gọi khác cho bài văn? Nêu vì sao em chọn tên đó?
VD: Ai có lí: Cuộc tranh luận thú vịvì bài văn thuật lại cuộc tranh luận giữa 3 bạn nhỏ.
c). Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Học sinh đọc lại bài theo cách phân vai.
? Tìm giọng đọc toàn bài? Đọc giọng kể chuyện, phân biệt lời các nhân vật: giọng Hùng, Quí, Nam tranh luận sôi nổi, lời thầy giáo giảng giải ôn tồn, chân tình, giàu sức thuyết phục.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Hùng nói : Theo tớ vàng bạc.
Học sinh đọc theo cặp .
Thi đọc trước lớp.
C/. Củng cố - dặn dò:
? Nêu nội dung chính của bài? Mục yêu cầu.
Về luyện đọc bài, ghi nhớ cách nêu lí lẽ, thuyết phục người khác khi tranh luận của các nhân vật trong truyện để thực hành thuyết trình, tranh luận trong tiết tập làm văn tới.
Toán:	 LUYỆN TẬP
I/. Yêu cầu:	
 Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Làm BT1,2,3,4(a,c)
 Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II/. Chuẩn bị:
 Sách giáo viên – sách giáo khoa.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:	
 ?Nêu các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ?.
 Làm bài tập 3. Nhận xét, ghi điểm. 
B/. Bài mới:	Học sinh luyện tập.
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp làm bài vào bảng con, gọi HS lên bảng làm.
35 m 23 cm = 35 
23
m = 35,23 m
100
Học sinh + giáo viên nhận xét – Chữa bài.
Bài 2: HS đọc yêu cầu: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 
Giáo viên làm mẫu: 315 cm = ... m
Học sinh thảo luận, phân tích: 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m + 15 cm 
= 3 
15
m = 3,15 m
100
Vậy 315 cm = 3,15 m.
Học sinh làm vở nháp, gọi HS lên bảng chữa bài. Cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu - Làm vào vở..GV thu vở, chấm, nhận xét, chữa bài.
3 km 245 m = 3 
245
km = 3,245 km
1000
Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu.
Thảo luận cách làm phần a,
a. 12,44 m = 12 
44
m = 12 m 44 cm
100
Học sinh làm bài vào vở nháp.Cả lớp nhận xét, chữa bài.
C/. Củng cố - dặn dò:
Về làm bài tập vào vở bài tập .
Chuẩn bị bài: Viết số đo KL dưới dạng số thập phân.
Anh văn: REVIEW
(Có giáo viên bộ môn)
Ngày soạn: 	 31/10/2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 03/11/2009
Thể dục:	ĐỘNG TÁC CHÂN. TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG”
(Có giáo viên bộ môn)
Địa lý: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
I/. Yêu cầu:	
-Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:
+ VN là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
+ Khoảng dân số sống ở nông thôn.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. 
-Có ý thức tôn trọng , đoàn kết các dân tộc.
II/. Chuẩn bị:
Tranh, hình ảnh về một số dân tộc.
Bản đồ mật độ dân số Việt Nam
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ: 	? Nêu dân số nước ta?
	? Hậu quả của sự gia tăng dân số? Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1.Các dân tộc.
 Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
 Học sinh quan sát tranh và kênh chữ sách giáo khoa trả lời câu hỏi sau:
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? 54 dân tộc.
? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống ở đâu? Các dân tộc ít người chủ yếu sống ở đâu? Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên
? : Kể tên một số dân tộc ít người? Mường, Tày, Tà-ôi, Gia-rai
Học sinh lên chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yéu của các dân tộc ít người.
2. Mật độ dân số:
. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 2..
? Mật độ dân số là gì? (Tổng số dân tại một thời điểm của một vùng hay một địa giới chia cho diện tích tự nhiên ở vùng đó...)
Học sinh quan sát mật độ dân số và trả lời câu hỏi 2 sách giáo khoa.
Đại diện nhóm trình bày.Giáo viên kết luận:Nước ta có mật độ dân số cao.
3. Phân bố dân cư:
 Hoạt động 3: Hoạt động nhóm 3	
 HS quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản ở miền núi và trả lời câu hỏi của mục 3 SGK.
 Thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả, chỉ trên lược đồ những vùng đông dân, những vùng thưa dân.
 Giáo viên kết luận: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều: ở đồng bằng và các đô thị lớn, dân cư tập trung đông đúc, ở miền núi, hải đảo dân cư thưa thớt.
C/. Củng cố - dặn dò: 
Học sinh đọc ghi nhớ.
 Chuẩn bị bài. Nông nghiệp.
Toán: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG 
 DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu:	
Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Làm BT 1,2(a),3
 II/. Chuẩn bị:
Kẽ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng - để trống.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:	
Học sinh làm bài tập 4. Giáo viên chấm vở bài tập (05 em).
B/. Bài mới:	
1. Giáo viên cho HS ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. 
Một học sinh nêu bảng đơn vị đo khối lượng? Học sinh lên bảng viết quan hệ giữa các đơn vị đo: 
	1 tạ = 
1
Tấn = 0,1 tấn
10
1 kg = 
1
Tấn = 0,001 tấn
1000
(Học sinh đọc lại bảng)
Giáo viên nêu ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
5 tấn 132 kg = ......... tấn.
Học sinh nêu cách làm – Giáo viên ghi bảng = 5,132 tấn.
2/. Thực hành:
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp làm bài vào bảng con, gọi HS lên bảng làm.
Lớp nhận xét – Thống nhất kết quả:
4 tấn 562 kg = 4.562 tấn. 3 tấn 14 kg = 3,014 tấn
12 tấn 6kg = 12, 006 tấn. 500 kg = 0,5 tấn
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu .
Cho HS chơi trò chơi tiếp sức: mỗi nhóm 3 em .
Lần lượt từng câu a .
Giáo viên + học sinh chữa bài. Tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng,thống nhất kết quả.
Bài 3: Học sinh đọc đề bài.
Học sinh thảo luận các bước tính cần thiết.
Làm bài vào vở. GV thu vở chấm, nhận xét, chữa bài.
 Đáp số 1,620 tấn(hay 1,62 tấn).
C/. Củng cố - dặn dò:	.
Học sinh về học thuộc mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Chính tả( Nhớ-viết) : TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I/. Yêu cầu::	
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT2b và 3b
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết. 
II/. Chuẩn bị:
	Giấy bút các nhóm thi tìm từ nhanh. VBT.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ: Học sinh thi tiếp sức: Tìm các tiếng có chứa vần uyên, uyết.
B/. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:	Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn HS nhớ viết:
*1 học sinh đọc lại bài thơ.
? Bài thơ gồm mấy khổ thơ? 3 khổ thơ.
? Trình bày các dòng như thế nào? Đầu dòng viết thẳng hàng với nhau.
? Những chữ nào phải viết hoa? Những chữ cái đầu dòng thơ phải viết hoa
Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào? Giữa các tiếng có gạch ngang.
* Luyện viết chữ khó vào bảng con:
? Tìm các từ khó viết trong bài? Chơi vơi, ba-la-lai-ca, dòng sông, ngẫm nghĩ, bỡ ngỡ.
GV phân tích chính tả, cả lớp viết vào bảng con.
Học sinh gấp sách, viết lại bài theo trí nhớ.
GV thu vở chấm, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: b) Học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài tập theo nhóm 2 vào VBT- đọc kết quả thảo luận.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
Man- mang
Vần-vầng
Buôn-buông
Vươn-vương
Lan man-mang vác; khai man-con mang
Vần thơ-vầng trăng; vần cơm-vầng trán
Buôn làng-buông màn; buôn bán- buông trôi
Vươn lên-vương vấn; vươn tay-vương tơ
Bài 3b): Học sinh đọc yêu cầu. Cho HS chơi trò chơi
Giáo viên phát giấy bút. Cho hoạt động nhóm. Các nhóm ghi nhanh những từ láy vần có âm cuối ng. Mỗi nhóm ít nhất 6 từ.
Lang thang, loáng thoáng, vang vang, lúng túng, sổ sàng, xốn xang
Kết thúc trò chơi: Nhóm nào tìm được nhiều từ, đúng là thắng.
C/. Củng cố - dặn dò:	
Nhận xét tiết học.
Nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
.Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
 Ngày soạn:	 01/11/2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 04/11/2009
Lịch sử: 	 CÁCH MẠNG MÙA THU 
I.Yêu cầu: 
-Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính qyền tháng lợi: Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh , quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám Chiều ngày 19-8-1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- Biết CMT8 nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8-1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
+ Ngày 19-8 trở thành ngày kỷ niệm Cách mạng tháng Tám.
II/. Chuẩn bị:
 ảnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám ở Hà Nội 
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ: 
? Trong những năm 1930 – 1931 ở vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh diễn ra điều gì? Đọc bài học.Nhận xét, ghi điểm
B/. Bài mới: 
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Nêu được diễn biến tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa ngày 19 – 8 – 1945. Biết ngày nổ ra khởi nghĩa ở Huế, Sài Gòn .
+ Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
+ Liên hệ với các cuộc nổi dậy khởi nghĩa ở địa phương.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 3.
+ Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào? Kết qu ...  bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sữa chữa khuyết điểm.
Tình huống e): Nhờ bạn bè, thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Mục tiêu: Học sinh hiểu được các biểu hiện của tình bạn đẹp.
Cách tiến hành: Học sinh nêu một biểu hiện của tình bạn – giáo viên ghi bảng.
Giáo viên kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
C/. Cũng cố - dặn dò:
 Về sưu tầm truyện, tục ngữ, ca dao, bài hát về chủ đề tình bạn.
Đối xử tốt với những người xung quanh.
Khoa học:	 PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
. Mục tiêu:	Sau bài học, HS có khả năng:
Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại và những điểm chú ý đề phòng. Rèn kĩ năng ứng phó.Liệt kê danh sách những người đáng tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại.
Rèn luyện kỹ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. 
Có ý thức bảo vệ bản thân và những người xung quanh.
II/. Chuẩn bị:	Hình trang 38, 39 (SGK)
Tình huống để đóng vai.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ: 
? Em biết gì về HIV/AIDS?Trẻ em có thể làm gì để phòng tránh HIV/AIDS.? 
Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
. Khởi động:
Học sinh chơi trò: “Chanh chua, cua cắp”
Giáo viên phổ biến cách chơi, luật chơi. Học sinh chơi.
? Các em rút ra bài học gì qua trò chơi? 
. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Học sinh nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh.
Tiến hành:	Hoạt động nhóm 3.
B1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình 1, 2, 3 (38) trao đổi về nội dung của từng hình.
? Nêu một số tình huống dẫn đến nguy cơ bị xâm hại.
? Ban có thể làm gì để phòng tránh.
B2: Nhóm làm việc.
B3: Nhóm trình bày.
Giáo viên + học sinh nhận xét kết luận.:
Một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm phạm: đi 1 mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín 1 mình với người lạ; đi nhờ xe người lạ
 Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”.
Mục tiêu: Rèn kỹ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. Nêu được quy tắc an toàn cá nhân.
Tiến hành: 
B1: Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm.
N1: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà?
N2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà?
N3: Phải làm gì khi có người trêu ghẹo...?
B2: Học sinh ứng xử. Lớp nhận xét từng tình huống.GV kết luận:
Tuỳ trường hợp bị xâm hại, các em cần lựa chọn các cách ứng xử phù hợp:
- Tìm cách tránh xa kẻ đó
- Kể với người tin cậy để nhận được sự giúp đỡ.
- Bỏ đi ngay
 Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy.
Mục tiêu: Học sinh liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bản thân bị xâm hại...
Tiến hành: B1: Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh vẽ bàn tay trên giấy nháp, ghi tên những người mình tin cậy.
Trao đổi hình vẽ với bạn bên cạnh.
B2: Gọi học sinh nêu về “Bàn tay tin cậy”
B3: Kết luận: Học sinh đọc mục bạn cần biết.
C/. Củng cố - dặn dò: 
 Giáo viên nhận xét tiết học.
Học sinh vận dụng tự bảo vệ .
 Chuẩn bị bài: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
Ngày soạn:	 27/10/2008
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 30/10/2008
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, THAM GIA
I/. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng nói: Nhớ lại 1 chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Lời kể rõ ràng, tự nhiên; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động.
- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục HS ý thức trau dồi ngôn ngữ, kể chuyện trôi chảy.
II/. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh về 1 số cảnh đẹp địa phương. Viết sẵn gợi ý 2.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
Gọi HS kể lại câu chuyện (tuần 8). Cả lớp nhận xét, GV ghi điểm.
B/. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài.
2. Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài:
GV ghi đề bài lên bảng:
Đề bài: Kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác.
? Đề bài yêu cầu chúng ta kể chuyện gì? HS trả lời, GV gạch chân dưới nhũng từ quan trọng.
 - 2 HS nối tiếp đọc các gợi ý ở SGK
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu và gợi ý 1 sách giáo khoa.
Giáo viên treo gợi ý 2b.
Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị nội dung cho tiết học.
Gọi một số học sinh giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- Tên chuyện.
- Nhân vật trong chuyện.
- Nội dung – ý nghiã.
3. Thực hành kể chuyện.
- Học sinh kể theo cặp, trong nhóm góp ý câu chuyện bạn kể, GV theo dõi, giúp đỡ.
- Thi kể trước lớp. Nhận xét cách kể,dùng từ, đặt câu.
C/. Củng cố - dặn dò:	
Giáo viên nhận xét tiết học.
Dặn dò: Học sinh về tập kể chuyện nhiều lần.Xem trước truyện: Người đi săn và con nai.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I/. Mục tiêu:	
Củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Luyện giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II/. Chuẩn bị:
	Sách giáo viên, sách giáo khoa, bảng con.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
Một học sinh làm bài tập 3.Nhận xét, ghi điểm. Lớp nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
B/. Bài mới:	Luyện tập.
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh tự làm bài vào bảng con, gọi HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét, chữa bài:
42m 34 cm = 42,34 m 56m 29cm = 562,9dm
6m 2cm = 6,02 m 4352m = 4,352 km
Bài 2: HS nêu yêu cầu: viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là kg.
Cả lớp làm vở nháp, gọi HS lên bảng làm, nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu – Cho học sinh chơi tiếp sức.
Bài 4: Học sinh tự đọc đề bài và giải vào vở.GV thu vở, chấm, nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
0,15 km = 150 m.
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:	150m
Chiều rộng:
Theo sơ đồ có tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
150 : 5 x 3 = 90 (m).
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
150 – 90 = 60(m).
Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
90 x 60 = 5400 (m2)
5400 m2 = 0,54 ha.
Đáp số: 5400 m2; 0,54 ha.
C/. Củng cố - dặn dò:	
Nhận xét tiết học.
Làm bài vào vở bài tập. Chuẩn bị luyện tập.
Tập làm văn: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN 
I/. Mục tiêu: 
Bước đầu có khả năng thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi:
- Trong thuyết trình, tranh luận, nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có cức thuyết phục.
- Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin , tôn trọng người cùng tranh luận.
II/. Chuẩn bị: 
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường.GV nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS luyện tập: 
 Bài 1 : 
HS đọc lại bài Cái gì quý nhất? - Thảo luận nhóm 3.
Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung:
+ Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề gì?(Cái gì quý nhất trên đời )
+ Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn như thế nào? 
( Hùng 	: Quý nhất là lúa gạo 
 Quý 	: Quý nhất là vàng 
 Nam 	: Quý nhất là thì giờ )
 + Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến đó ra sao? 
 ( Hùng 	: Có ăn mới sống được 
 Quý 	: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo 
 Nam 	: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, tiền bạc )
 + Ý kiến, lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo như thế nào? 
 ( Người lao động là quý nhất )
 + Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? 
 ( Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình, có ý)
GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến 1 cách có lí có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại.
Bài 2 : 
HS đọc yêu cầu của BT 2 và VD ( M )
GV phân tích VD, giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. 
Thành lập nhóm 3 thảo luận và cử người thuyết trình.
Cả lớp nhạn xét, bình chọn bạn thuyết trình hay, giàu sức thuyết phục.
Bài 3: 
Một, hai HS đọc thành tiếng nội dung bài 3. Cả lớp đọc thầm lại.
HS trao đổi nhóm 2 về cách thuyết trình, tranh luận. 
+ Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả; GV hướng dẫn HS cả lớp nhận xét ý kiến của từng nhóm, chốt lại lời giải đúng. 
HS phát biểu ý kiến. GV kết luận:
a)
ĐK1: Phải có hiểu biết.tranh luận.
ĐK2: Phải có ý kiến riêngnói theo người khác.
ĐK3: Phải biết cách nêu lí lẽngười đối thoại.
b) Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục và đảm bảo tính lịch sự, người nói cần có thái độ ôn tồn, hoà nhã, tôn trọng người đối thoại; tránh nóng nảy, vội vã hay bảo thủ, không chịu nghe ý kiến đúng của người khác.
C/. Củng cố, dặn dò: 
Gv nhận xét tiết học.
Rèn luyện kĩ năng thuyết trình, tranh luận.
Chuẩn bị Ôn tập.
Luyện từ và câu: ĐẠI TỪ 
I /. Mục tiêu: 
Nắm được khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế.
Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong 1 văn bản ngắn.
Rèn kỹ năng diễn đạt rành mạch trong giao tiếp.
II/. Chuẩn bị:Sách giáo khoa, sách giáo viên, VBT.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ: HS đọc đoạn văn tả 1 cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống – BT 3, LTVC trước.Nhận xét.
B/. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: GV nêu mụch đích, yêu cầu tiết học
2.Phần nhận xét: 
Bài 1 :Hoạt động nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày:
 Các từ in đậm được dùng làm gì? 
+ Những từ in đậm ở đoạn a ( tớ , cậu ) được dùng để xưng hô. 
+ Từ in đậm ở đoạn b ( nó ) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông ) trong câu cho khỏi lặp lại từ ấy .
Những từ nói trên được gọi là đại từ . Đại có nghĩa là thay thế ( như trong từ đại diện); đại từ có nghĩa là từ thay thế .
Bài 2 : HS nhận xét cách dùng từ in đậm ở câu 2 .
+ Từ vậy thay cho từ thích; từ thế thay cho từ quý . 
Như vậy cách dùng các từ này như cách dùng các từ nêu ở bài tập 1 (thay thế cho các từ khác để khỏi lặp )
Vậy và thế cũng là đại từ .
3.Phần ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ.
4.Luyện tập: 
Bài 1: 	HS đọc đoạn thơ. Làm việc cá nhân. Gọi HS trình bày.
? Các từ in đậm trong đoạn thơ dùng để chỉ ai ? ( dùng để chỉ Bác Hồ, nhằm để chỉ thái độ tôn kính Bác )
Bài 2: HS đọc nội dung bài tập. Làm bài vào VBT
Gợi ý để HS tìm đại từ.
? Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? (nhân vật tự xưng là ông với cò ) 
Các đại từ đó là: Mày, ông, tôi, nó .
Chấm chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn:
? Từ nào lặp lại nhiều lần trong câu chuyện? ( chuột)
? Có thể dùng đại từ nào để thay thế cho từ chuột? ( nó, hắn, ta)
HS làm bài vào vở.
Gọi nhiều em đọc bài của mình - nhận xét, chấm điểm.
C/. Củng cố, dặn dò:
 Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về đại từ.
 Chuẩn bị : Ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9 09.doc