Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần dạy 9

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần dạy 9

$17: CÁI GÌ QUÍ NHẤT?

I Mục đích - yêu cầu:

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

- Giáo dục học sinh ý thức yêu quý người lao động.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời

 

doc 33 trang Người đăng hang30 Lượt xem 372Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần dạy 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: HĐTT.
 Chào cờ + Múa hát tập thể 
Tiết 2: Tập đọc .
$17: Cái gì quí nhất?
I Mục đích - yêu cầu:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Giáo dục học sinh ý thức yêu quý người lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2. Vào bài: 
a. Luyện đọc:
GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
+ Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất?
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
+ ý1: Cái gì quý nhất?
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
+ ý 2: Người Lao động là quý nhất
- Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó?
? Cái gì quí nhất
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
* Chúng ta cần đối xử như thế nào đối với người lao động ?
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn, 
+ Đ1: Từ đầu đến Sống được không?
+ Đ2: Tiếp cho đến phân giải
+ Đ3: Đoạn còn lại.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- Lúa gạo, vàng, thì giờ.
- Lý lẽ của từng bạn:
+ Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
+ Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+ Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một 
- HS nêu.
+ ND: Người lao động là quí nhất
- 1- 2 HS đọc lạiND
- 5 HS nối tiếp đọc phân vai
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- Chúng ta cần yêu quí và kính trọng người lao động.
 3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về luyện đọc và học bài. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán
$41: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 (a, c). HS khá giỏi làm phần còn lại.
- Giáo dục HS ý thức tíc cực trong học tập.	
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
	Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Vào bài: 
Bài tập 1 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (45): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài tập 3 (45): Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
- Chữa bài. 
*Bài 4 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào bảng con
- Kết quả:
a. 35m23cm = 35,23m
b. 51dm3cm = 51,3dm
 c. 14m7cm = 14,07m
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở.
- 3 HS lên chữa bài.
234cm = 2,34m 506cm = 5,06m
 34dm = 3,4m
- HS khác nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm ra nháp.
- Kết quả:
a. 3km245m = 3,245km
 b. 5km34m = 5,034km
 c. 307m = 0,307km
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- HS làm vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
-Lời giải:
 a. 12,44m = 12m 44cm
 *b. 7,4 dm = 7dm4cm
 c. 3,45km = 3450m
 *d. 34,3 km = 34300m
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Chính tả (nhớ – viết)
$9: tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông đà
I. Mục đích - yêu cầu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do.
- Làm được BT(2) a / b.
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ để HS làm bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ.
 - HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Vào bài: 
a. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hớng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ nh thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Viết tên đàn ba-la-lai-ca nh thế nào?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
 Bài tập 2 (86):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gơị ý: 
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (87):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Ví dụ về lời giải:
 a. La hét – nết na ; con la – quả na
 b. Lan man – mang mác ; vần thơ - vầng trăng
* Ví dụ về lời giải:
- Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả lớt
- Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, chàng màng, loáng thoáng
3.Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Địa lí.
 đ/c oanh dạy
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Thể dục.
$17: Động tác chân
Trò chơi “Dẫn bóng”
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Dẫn bóng”.
- Giáo dục HS ý thức tích cực tập luyện.
II. Địa điểm- Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy một hàng dọc quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Khởi động một trò chơi do GV chọn.
B. Phần cơ bản.
1. Ôn hai động tác: Vươn thở, tay.
- Lần 1: Tập từng động tác.
- Lần 2- 3: Tập liên hoàn 2 động tác.
2. Học động tác chân: Tập 3- 4 lần mỗi lần 2 X 8 nhịp.
- Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân.
3. Trò chơi:
 “dẫn bóng”
C. Phần kết thúc.
- GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6 - 10 Phút
18 - 20 Phút
5 - 7 phút
5 - 7 phút
5 - 7 phút
3 - 5 phút
- ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- ĐHTL: GV 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
- GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho HS làm theo
Lần 1- 2 GV điều khiển
Lần 3- 4 cán sự điều khiển
- Chia nhóm để hs tự tập luyện
- GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước.
- ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
$42: Viết các số đo khối lượng
dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp HS :
Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- HS làm bài 1, 2 (a), 3. HS khá giỏi làm phần b.
- Giáo dục học sinh ý thức tích cực trong học tập.	
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho 2 HS làm bài tập 4 (45).
B. Bài mới:
1. Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng:
a. Đơn vị đo khối lượng:
- Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b. Quan hệ giữa các đơn vị đo:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề?
Cho VD?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD?
2. Ví dụ:
- VD1: 5tấn 132kg = tấn
- GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
3. Luyện tập:
Bài tập 1(45): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (46): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (44): 
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
- Chữa bài. 
- Các đơn vị đo khối lượng:
tấn, tạ, yến , kg , hg , dag , g 
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
 V ... ................................................................................................................................ 
Tiết 5: Kĩ thuật.
 Đ/C Nguyên dạy
Tiết 3: Địa lí
Tiết 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư
I. Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS:
- Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.
- Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ.
- Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì?
- Gv nhận xét ghi điểm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
1-2 HS nêu
 2.2- Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp)
a) Các dân tộc:
- Cho HS đọc mục 1- SGK và quan sát tranh, ảnh.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 theo các câu hỏi:
+Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
+Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
- Mời một số HS trình bày, HS khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh, các dân tộc ít người.
 2.2- Hoạt động 2: (làm việc cả lớp)
b) Mật độ dân số:
- Em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
- Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu á?
 2.3- Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân)
c) Phân bố dân cư:
- Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân số và trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? 
+Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì?
- GV kết luận: SGV- Tr. 99.
- GV hỏi: Em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn. Vì sao? 
- HS làm việc theo cặp.
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
- Mường, Tày, Mông, Giao, Dáy
2-3 HS lên chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh và một số dân tộc ít người.
- Là số dân trung bình sống trên 1km2.
- Nước ta có mật độ dân số cao
- Dân cư tập chung đông đúc ở đồng bằng, ven biển. Còn vùng núi dân cư tập chung thưa thớt
- Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng
- Dân cư nước ta chủ yếu sồng ở nông thôn vì 
3- Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 4: Kĩ thuật
Tiết 9: luộc rau 
I. Mục tiêu: 
 HS cần phải :
- Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Rau muống, rau cải củ hoặc bắp cải, đậu quả,
	- Phiếu học tập.
III Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
-Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc chuẩn bị luộc rau.
+ Em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau.
+ Gia đình em thường luộc những loại rau nào?
- Cho HS quan sát hình 2:
+ Em hãy nhắc lại cách sơ chế rau?
+ Em hãy kể tên một vài loại củ, quả được dùng để làm món luộc?
- Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS thêm một số thao tác khác.
- Cho HS nhắc lại cách sơ chế rau.
 2.3- Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau.
- GV phát phiếu học tập
- HS dựa vào mục 2 và hình 3 SGK để nêu cách luộc rau.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, và hướng dẫn thêm.
2.4- Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy:
+ Em hãy nêu các bước luộc rau?
+ So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài?
- GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS quan sát hình 1:
- Rau, nồi, xoong cỡ vừa, đĩa, bếp, rổ, chậu, đũa nấu.
- Rau muống, rau cải củ, bắp cải,
- Nhặt rau, rửa rau,
- Đậu quả, su su, củ cải, 
- HS thực hành thao tác chế biến rau
- HS nhắc lại cách sơ chế rau.
- HS thảo luận nhóm 4
- HS trình bày.
- HS trả lời các câu hỏi vào giấy.
- HS đối chiếu với đáp án.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Rán đậu phụ”
Tiết 5: Đạo đức
$9: Tình bạn (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
	- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
	- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
	- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4.
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài.
2.2- Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
- Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:
+Bài hát nói lên điều gì?
+Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
+Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
- GV kết luận: 
- Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu.
- HS thảo luận nhóm7
2.3- Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
*Mục tiêu: 
HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn.
*Cách tiến hành:
- Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
+Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
	- GV kết luận: (SGV- Tr. 30)
2.4- Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK.
*Mục tiêu: 
HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè.
- Mời 1- 2 HS đọc truyện.
- GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: (SGV- tr. 30).
2.5- Hoạt động 4: Củng cố
*Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp.
*Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi bảng
- GV kết luận: (SGV- Tr. 31)
- Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.
 - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.	
Tiết 5: HĐNG lên lớp
Tiết 5: Mĩ thuật.
$9:Thường thức mĩ thuật.
Giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ Việt Nam.
I/ Mục tiêu.	
 - HS làm quen với điêu khắc cổ Việt Nam
 - HS cảm nhận được vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc cổ Việt Nam.(Tượng tròn,phù điêu tiêu biểu).
 - HS yêu quý và có ý thức giữ gìn di sản văn hoá dân tộc.
II/ Chuẩn bị.
 - Sưu tầm ảnh, tư liệu về điêu khắc cổ.
 - Tranh ảnh về tượng và phù điêu cổ.
III/ Các hoạt động dạy –học.
 1.Kiểm tra:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 2.Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
 b.Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nết về điêu khắc cổ
- GV giới thiệu hình ảnh một số tượng và phù điêu cổ ở SGK để HS biết.
+ Xuất xứ.
+Nội dung đề tài.
+Chất liệu.
- HS quan sát và nghe giới thiệu về điêu khắc và phù điêu.
 c. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số pho tượng và phù điêu nổi tiếng.
- Gvcho HS xem SGK và thảo luận nhóm đôi.
- GV nhận xét và bổ sung.
- Đặt CH cho HSTL về tác phẩm điêu khắc mà em biết.
+Tên bức tượng hoặc phù điêu?
+Được đặt ở đâu?
+Các tác phẩm đó làm bằng chất liệu gì?
+Tả sơ lược và nêu cảm nhận của em?
- GV nhận xét và kết luận.
d.Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS xem SGK và tìm hiểu về:
*Tượng.
+Tượng phật A- di- đà (Chùa Phật Tích, Bắc Ninh)
+Tượng phật Bà Quan Âm nghìn tay nghìn mắt(Chùa Bút Tháp, Bắc Ninh)
*Phù điêu:
- Phù điêu chèo thuyền.
- Phù điêu đá cầu.
*HS nêu hiểu biết của mình về điêu khăc và phù điêu.
- HS trả lời.
3.Dặn dò:- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Kĩ thuật
$4: Thêu chữ V (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V.
Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu thêu chữ V
- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V(váy, áo, khăn, tay)
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 cm x 35cm.
+ Kim khâu len.
+ Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu có đường kính 20 x 25cm.
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
	1- Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
	2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài:
	- Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.1- Hoạt động 1: Ôn lại các thao tác kĩ thuật.
GV hướng dẫn HS ôn lại các thao tác kĩ thuật:
- Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu chữ V?
- Nêu các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2?
- Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu?
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách thêu chữ V.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V.
 2.2- Hoạt động 2: HS thực hành.
- GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản phẩm.
- GV nêu thời gian thực hành.
- HS thực hành thêu chữ V ( Cá nhân hoặc theo nhóm)
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
- HS nêu và thực hiện.
- HS nhắc lại cách thêu chữ V.
- HS nêu.
- HS thực hành thêu chữ V.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau tiếp tục thực hành 
Tiết 5: Âm nhạc
$9: Học hát bài
Nhữngbông hoa những bài ca
I/ Mục tiêu:
- Hát chuẩn xác bài hát
- Thông qua lời bài hát,giáo dục các em thêm kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II/Chuẩn bị:
- Nhạc cụ gõ.
III/ Các hoạt động dạy học.
Kiểm tra:
- HS hát bài: Reo vang bình minh.
Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Dạy hát
- GV hát mẫu bài hát.
- Dạy hát từng câu
- GV cho HS hát toàn bài
c Hoạt động 2:Hát kết hợp các hoạt động.
- GV cho HS hát kết hợp gõ theo phách . 
d. Phần kết thúc.
GV cho hs hát lại bài hát.
- Nghe gv hát
- Đọc lời ca
- Học hát từng câu.
- Hát nối giữa các câu 
- Hát toàn bài
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- Hát toàn bài.
Dặn dò.
- Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc