Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 18

Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 18

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2.

- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.

* GDKNS: kĩ năng thu thập và xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể); Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
Tiết 2: Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I + KNS
(Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
* GDKNS: kĩ năng thu thập và xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể); Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
II. Chuẩn bị
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Y/c HS đọc bài đã bốc thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn
- Nhận xét- cho điểm.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh?
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang?
- Hs làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả.
- 3 HS đọc và nêu nội dung của các bài ca dao về lao động sản xuất.
- HS lần lượt bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung: Tên bài – tác giả - thể loại.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh: Chuyện một khu vườn, Tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon., Trồng rừng ngập mặn.
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang.
- HS trao đổi theo nhóm 4 và báo cáo kết quả trước lớp.
Thứ tự
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
2
3
4
5
6
- Chuyện một khu vườn nhỏ.
- Tiếng vọng.
- Mùa thảo quả.
- Hành trình của bầy ong.
- Người gác rừng tí hon.
- Trồng rừng ngập mặn.
Vân Long 
Nguyễn Quang Thiều
Ma Văn Kháng
Nguyễn Đức Mậu
Nguyễn T. Cẩm Châu
Phan Nguyên Hồng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
Bài 3:
- GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình.
VD: Bạn em có ba làm nghề gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu chật trộm gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù trời tối, bọn người xấu đang ở trong rừng, bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. Bạn em không chỉ yêu rừng mà còn rất thông minh và gan dạ.
----------o0o-----------
Tiết 3: Toán
TIẾT 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu
- HS biết tính diện tích hình tam giác.
- Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập. 
II. Chuẩn bị
- Bộ dạy- học toán.
III. Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Cắt ghép hình tam giác thành hình chữ nhật
- GV hướng dẫn HS:
+ Lấy một trong 2 hình tam giác bằng nhau.
+ Kẻ đường cao của hình tam giác đó.
+ Cắt theo đường cao, được hai mảnh hình tam giác là 1 và 2.
+ Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD
2.3, So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
- Hướng dẫn HS nhận xét.
2.4, Hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác 
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 
 DC AD = DC EH
Vậy diện tíc hình tam giác EDC là:
+ Muốn tính diện tích tam giác ta làm thế nào?
+ Nếu kí hiệu độ dài đáy là a, chiều cao là h, em hãy xây dựng công thức tính diện tích tam giác?
2.5, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 2: HS khá, giỏi làm thêm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu các đặc điểm của hình tam giác, đặc điểm của đường cao.
B
A
E
- HS quan sát, thực hiện theo. 
 1 2
 1 2
D
C
H
- HS nêu nhận xét:
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC.
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.
+ Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
 S = 
- HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích tam giác.
- HS áp dụng quy tắc và làm bài.
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
a. S = = 24 (cm2)
b. S = = 1,38 (dm2)
- Y/c HS áp dụng quy tắc và làm.
a. S = = 600 (dm2)
b. S = = 110,5 (m2)
----------o0o-----------
Tiết 4: Kĩ thuật 
Tiết 18: Thức ăn nuôi gà (Tiết 2)
I – Mục tiêu:
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
II – Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu.
- Một số mẫu thức ăn (lúa, ngô, ....).
- Phiếu học tập.
III – Các hoạt động dạy học :
A.Bài mới:
 Hoạt động 4.Trình bày tác dụng và ảư dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
- G theo dõi NX
- G nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo ND Sgk tr 57 và liên hệ thực tiễn.
-? Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp.
- G kết luận HĐ 4. 
-H nhắc lại ND đã học ở tiết 1
- Lần lượt các nhóm còn lại lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. NX..
-H đọc sgk tr 60 để trả lời câu hỏi.
-H đọc ghi nhớ sgk tr 60
 Hoạt động5: Đánh giá kết quả học tập
-? Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà.
-? Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, đẻ trứng to và nhiều.
- G sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập.
-H liên hệ thực tế+ q/s H1 sgk để trả lời
 Phiếu học tập:
Hãy điền chữ Đ( đúng) hoặc S( sai) cho đúng.
 Tác dụng của thức ăn đối với gà là:
 - Cung cấp năng lượng cho các HĐ của gà.
 - Cung cấp nhiệt độ, không khí cho gà.
 - Cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà.
HS làm bài tập, GV đưa đáp án, HS tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình.
 IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm và cá nhân H.
- H/d HS chuẩn bị các loại thức ăn của gà để thực hành bài " phân loại thức ăn nuôi gà".
----------o0o-----------
Tiết 5: Đạo đức
TIẾT 18: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế kiến thức đã học.
 GDKNS: Hợp tác, Tìm kiếm và xử lí thông tin, thể hiện sự cảm thông
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập cho hoạt động 1.
III. Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 1: 
Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:
 Nên làm
 Không nên làm
 .
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động tiếp nối 
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
- 2 HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
----------o0o-----------
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Toán
TIẾT 87: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 HS biết:
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
- Làm được bài tập 1, 2, 3; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập.
II,Đồ dùng: Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy a và chiều cao h:
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3:
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài, cách thực hiện.
- 1 Hs làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
a. S = = 183 (dm2)
b. 16dm = 1,6m
 S = = 4,24 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời:
+ Hình tam giác ABC: coi AC là đáy thì đường cao là BA. Còn nếu coi BA là đáy thì đường cao của tam giác là AC.
+ Hình tam giác DEG: coi DE là đáy thì đường cao là DG. Con nếu coi DG là đáy thì đường cao của tam giác là DE.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 Hs làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
a. Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 (4 3) : 2 = 6 (cm2)
b. Diện tích hình tam giác vuông DEG là:
 (5 3) : 2 = 7,5 (cm2)
a) Độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD là:
 AB = DC = 4 cm
 AD = BC = 3 cm
 Diện tíc hình tam giác ABC là:
 (4 3) : 2 = 6 (cm 2)
b) Độ dài các cạnh của hình chữ nhật: 
MNPQ và cạnh ME:
MN = PQ = 4 cm; MQ = NP = 3 cm
ME = 1cm ; EN = 3 cm
Diện tích hình tam giác MQE là:
 (3 1) : 2 = 1,5 (cm2)
Diện tích hình tam giác NEP là:
 (3 3) : 2 = 4,5 (cm2)
Tổng diện tích hình tam giác MQE và NEP là:
 1,5 + 4,5 = 6  ... hương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Thực hành, hỏi đáp, gợi mở; nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng thể khí? 
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: 
Thực hành. “Tạo ra một hỗn hợp gia vị”
*Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
- Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
- Hỗn hợp là gì?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Muốn tạo thành hỗn hợp phải có ít nhất hai chất chộn lẫn với nhau
- 2 HS trả lời câu hỏi
- HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4.
+ Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính, hạt tiêu, công thức pha do từng nhóm quyết định:
+ Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp.
- Hỗn hợp là hai hay nhiều chất chộn lẫn với nhau.
b.Hoạt động 2: Thảo luận.
*Cách tiến hành
- Cho HS thảo luận theo cặp nội dung:
 Theo bạn không khí là một chất hay là một hỗn hợp? 
Kể tên một số hỗn hợp khác?
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận: 
- Không khí là một hỗn hợp.
- VD : gạo lẫn chấu, cát lẫn đường 
c. Hoạt động 3: Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Cách tiến hành: - GV tổ chức và hướng dẫn học sinh chơi theo tổ.
- GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng ,sau đó giơ tay để trả lời.
 - GV kết luận nhóm thắng cuộc. ( Đáp án: H.1- Làm lắng ; H.2- Sảy ;
 H.3- Lọc )
d.Hoạt động 4: Thực hành 
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
theo mục thực hành trong SGK.
- Bước 2: thảo luận cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
- HS thực hành như yêu cầu trong SGK.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
*
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
----------o0o-----------
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
TIẾT 1: MĨ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ:TRANG TRÍ HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu
- HS hiểu được sự giống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật và trang trí hình vuông, hình tròn.
- HS biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật hình chữ nhật có trang trí.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
- Hình gợi ý cách vẽ 
- Một số bài trang trí hình chữ nhật , hình vuông , hình tròn để so sánh; một số đồ vật hoặc hình ảnh hình chữ nhật có trang trí
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Ổn định lớp.
- Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Kiểm tra một số bài của học sinh chưa hoàn thành tuần trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài.
- Giáo viên cho học sinh xem một số đồ vật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu một số đồ vật được trang trí hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn và gợi ý cho học sinh thấy chúng có sự giống và khác nhau của ba dạng trang trí đó.
- Giống nhau.
+ Hình ảnh chính giữa được vẽ to, hoạ tiết, màu sắc thường được sắp xếp theo trục.
+ Trang trí hình chữ nhật cũng không khác nhiều so với trang trí hình vuông, hình tròn.
+ Màu sắc có đậm, có nhạt làm rõ nội dung.
Hoạt động 2: Cách trang trí.
- Giáo viên vẽ hoạ tiết mẫu trên bảng để học sinh nhận ra các bước trang trí.
- Tìm vị trí để trang trí trên đồ vật.
- Vẽ hình chữ nhật cân đối với tờ giấy.
- Kẻ trục tìm mảng, sắp xếp hình mảng to, mảng nhỏ và vẽ hoạ tiết.
Tìm màu theo ý thích, có màu đậm và màu nhạt thay đổi giữa các hoạ tiết và hình nền.
- Giáo viên cho học sinh xem hình gợi ý.
- Chọn màu thích hợp, có thể chọn 3 hoặc 4 màu, hoạ tiết giống nhau thì chọn cùng màu và ngược lại.
Hoạt động 4: nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên chọn một số bài vẽ nhanh cho học sinh nhận xét.
H. Bạn sắp xếp bố cục trên hình như thế nào?
- Giáo viên dựa trên bài của học sinh, giáo viên nhận xét thêm để củng cố bài và cho điểm.
- Nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi động viên một số học sinh cố gắng và có bài vẽ đẹp.
- Học sinh quan sát và nghe giảng.
- trang trí hình chữ nhật trên quần, áo, hay các vật dụng thường ngày.
- Đồ vật được trang trí hình chữ nhật làm cho đồ vật đó đẹp hơn.
- Dùng những hoạ tiết hoa, lá, các con vật hay các hoa văn dân tộc.
- Sắp xếp xen kẽ, nhắc lại, đối xứng,...
- Màu vàng, màu tím, màu xanh,...
- Học sinh nghe.
- Tìm hiểu cách vẽ trang trí.
- Học sinh quan sát.
- Màu sáng hơn như màu đỏ, màu vàng, màu hồng.
- Học sinh vẽ bài vào vở vẽ.
- Tìm hình.
-Học sinh nhận xét bài vẽ.
- Hoạ tiết cân đối nổi rõ hình ảnh chính phụ.
- Hình cân đối, đều,...
- Các màu nóng và màu lạnh xen kẽ nhau như màu xanh, màu đỏ, màu tím,...
- Học sinh chọn bài vẽ đẹp.
- Học sinh nghe.
- Học sinh về chuẩn bị bài sau.
* Dặn dò: 
- Quan sát các đồ vật có trang trí hình chữ nhật.
- Sưu tầm tranh ảnh về ngày tết, lễ hội, mùa xuân.
----------o0o-----------
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I
(tiết 6)
I. Mục đích - yêu cầu:
- - Đọc trôi chảy, lưu loát, rành mạch bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút, biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏ của bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, Thảo luận, nhóm, cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Bài tập 2: 
- Mời một HS đọc bài thơ.
- Mời một HS đọc các yêu cầu.
- GV yêu cấu HS làm bài vào vở bài tập.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và tuyên dương các nhóm thảo luận tốt.
- HS đọc bài thơ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
 *Lời giải:
a.Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới.
b. Trong khổ thơ 1, từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
c. Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta.
d. Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
----------o0o-----------
Tiết 3: Toán
TIẾT 90: HÌNH THANG
I. Mục tiêu
- HS có biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được các đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học.
- Nhận biết hình thang vuông.
- Làm được bài tập 1, 2, 4; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập. 
II. Chuẩn bị
- Bộ dạy- học toán. Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hình thành biểu tượng hình thang
- GV giới thiệu hình thang, cho HS quan sát hình thang trong bộ đồ dùng học toán.
- GV vẽ hình thang ABCD. 
	B C
 A H D
* Nhận biết một số đặc điểm của hình thang:
+ Hình thang có mấy cạnh?
+ Có hai cạnh nào song song với nhau?
- GV giới thiệu: Hình thang ABCD có 2 cạnh đáy AB, CD đối diện và song song với nhau; AD, BC là hai cạnh bên.
- Cho HS quan sát đường cao AH.
2.3, Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang.
- Nhận xét – bổ sung.
Bài 2:
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét – bổ sung.
+ Em hãy nêu tên 4 hình?
Bài 3:
- Y/c HS dùng bút chì vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình thang.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
Bài 4:
- Y/c HS trao đổi theo nhóm đôi.
- GV giới thiệu: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu đặc điểm của hình tam giác, đặc điểm của đường cao trong tam giác.
- 1 em nêu cách tính diện tích tam giác.
- HS quan sát.
- 1 HS đọc tên hình thang.
- HS q/sát hình thang và trả lời các câu hỏi.
+ Hình thang có 4 cạnh.
+ Có hai cạnh AB và CD song song với nhau.
- HS quan sát và nhận diện đường cao AH: Đường cao AH được kẻ từ đỉnh A và vuông góc với đáy DC.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
+ Hình 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang.
- HS làm bài cá nhân, một số em trả lời trước lớp.
+ Cả 4 hình đều có 4 cạnh và 4 góc.
+ Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện song song.
+ Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song.
+ Hình 1 có 4 góc vuông.
+ Hình 1: hình chữ nhật; hình 2: hình bình hành; hình 3: hình thang.
- HS thực hành vẽ.
+ Hình thang ABCD có góc A, D là góc vuông.
+ Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy.
----------o0o-----------
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA HỌC KÌ 1
B. VIẾT:(10 điểm)
 1/ Chính tả(Nghe-viết)
 Bài viêt: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (Sách TV tập 1- trang114)
 (từ Y Hoa lấy trong gùi rađến hết)
2/ Tập làm văn : Tả một bạn học của em.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM- T.VIỆT 5(Cuối kì 1)
VIẾT (10 đ)
1/ Chính tả (5đ)
 Sai 4 lỗi âm vần trừ 1đ
 Sai 6 lỗi dấu thanh trừ 1đ
2/ Tập làm văn (5đ)
 Mở bài :1đ; Thân bài : 3đ; Kết bài :1đ
----------o0o-----------
Tiết 5: Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 18
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
* Nhược điểm:
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần19:
- Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm.
- Phổ biến công việc chính của tuần 19
- Thực hiện tốt công việc của tuần 19
--------Ð ù Ñ-------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18 lop 5 KNSGT.doc