Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 19

Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 19

I. Mục đích yêu cầu

- Hs biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1; 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do).

- Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.

II. Đồ dùng

- Ảnh chụp Bến Nhà Rồng.

- Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012
Tiết 2 - Tập đọc
Tiết 37: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục đích yêu cầu
- Hs biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1; 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do).
- Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật. 
II. Đồ dùng
- Ảnh chụp Bến Nhà Rồng.
- Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra sách HK 2 của HS
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn:
+ Phần 1: Từ đầu . vậy anh vào Sài Gòn làm gì?
+ Phần 2: Tiếp theo. không định xin việc làm ở Sài Gòn nữa.
+ Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu. 
b, Tìm hiểu bài
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+ Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
+ Vở kịch muốn nói điều gì?
c, Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 2 HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
+ Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
+ Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu nước, cứu dân. Những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước là: 
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
- Vì anh với tôi... chúng ta là công dân nước Việt...
+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin cho đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến việc đó.
+ Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. (Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn làm gì? – Anh Thành đáp: Anh học trường Sa- xơ- lu Lô- ba... thì... ờ... anh là người nước nào? – Anh Lê hỏi: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa? – Anh Thành đáp: ...vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì...)
+ Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành nghĩ đễn việc cứu nước, cứu dân.
+ Bài cho thấy tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- 2 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
----------o0o-----------
Tiết 3 - Toán
Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu
- HS biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- Giải được các bài tập 1(a); 2(a). HS khá, giỏi giải được tất cả các bài tập.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy- học toán.
III. Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hình thành công thức tính diện tích hình thang
- GV nêu yêu cầu cắt ghép hình thang thành hình tam giác.
- GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác AMB; sau đó ghép lại như hướng dẫn sgk để được hình tam giác ADK.
- Y/c HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
- Y/c HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thang.
+ Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?
+ Nếu coi độ dài hai đáy kí hiệu lần lượt là a và b, chiều cao kí hiệu là h em hãy nêu công thức tính diện tích hình thang?
2.3, Luyện tập
Bài 1: Tính diện tích hình thang
- Nhận xét – sửa sai.
Bài 2:
- Nhận xét – sửa sai
Bài 3: HD HS
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu cách tính diện hình tam giác.
 A B
 M
 D H C
 A
 M 
 D H C K
 (B) (A)
- HS cắt và ghép hình như hướng dẫn sgk.
+ Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK.
- Dựa vào hình vẽ ta có:
+ Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK
+ Diện tích hình tam giác ADK là: 
mà = 
 = 
+ Vậy diện tích hình thang là:
* Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
 S = 
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
a. S = = 50 (cm2)
b. S = = 84 ( m2)
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm bảng con.
a. S = = 32,5 ( cm2)
b. S = = 20( cm2)
 Bài giải:
 Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
 Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) 100,1 : 2=10020,01 (m2)
 Đáp số: 10020,01 m2.
----------o0o-----------
Tiết 4: Kĩ thuật
TIẾT 19: NUÔI DƯỠNG GÀ
I/ Mục tiêu: 
 * HS cần phải :
-Nêu được mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
-Biết cách cho gà ăn, uống.
-Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
-GV nêu khái niệm và hỏi HS:
+ Nhà em cho gà ăn những thức ăn gì?
+ Cho gà ăn vào lúc nào?
+ Lượng thức ăn cho gà ăn ra sao?
+ Cho gà ăn uống nh thế nào?
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận và tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 
 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống
a) Cách cho gà ăn:
-GV hướng dẫn HS đọc mục 2a SGK
-Gv đặt một số câu hỏi.
+ Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì?
-Mời một số HS trả lời.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, và hướng dẫn thêm.
a) Cách cho gà uống: (thực hiện tơng tự phần a)
- Cho gà ăn : thóc ,gạo .cám ,rau
- Cho gà ăn vào buổi sáng ,chưa ,chiều
-Lượng thức ăn vừa đủ
-Cho gà ăn uống đủ lượng ,đủ chất
-HS đọc
+Thời kì gà con cho gà ăn suốt ngày đêm.
+Thời kì gà giò cho gà ăn nhiều thức ăn chứa chất bột đường,châ5ts đạm ,vi-ta-min.
+Thời kì gà đẻ trứng:cho gà ăn nhiều thức ăn chứa chất đạm ,chất khoáng và vi-ta-min.
2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
-Cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài vào giấy.
-GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Chăm sóc gà”
----------o0o-----------
Tiết 5: Đạo đức 
Tiết 19: Em yêu quê hương (Tiết 1) + Lồng ghép KNS
I.Mục tiêu
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê , tham gia góp phần xây dựng quê hương.
-Giáo dục Hs có ý thức học tập để xây dựng quê hương.
*KNS: - Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương.
II. Đồ dùng : Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
*.Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em, 
H. Quê hương em ở đâu?
Có điều gì khiến em luôn nhớ về quê hương?
Nêu một số biểu hiện tình yêu quê hương?
Gv kết luận : Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà.
*.Hoạt động 2: Thảo luận, xử lí tình huống 
( BT1 sgk )
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a, b, c, d, e – là thể hiện tình yêu quê hương.
Gv nhận xét chung : 
- Tình huống (a) : Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình ; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp ; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách 
- Tình huống (b) : Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội , vì đó là một việc làm góp phần làm sạch , đẹp làng xóm .
*.Hoạt động tiếp nối
Vẽ tranh, viết bài; sưu tầm bài hát nói lên việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương.
4. Củng cố - Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài học sau.
Hs đọc yêu cầu
Hs đọc thầm, thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác bổ sung
Mời đại diện một số nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hs nhắc lại bài học
----------o0o-----------
Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: Toán
Tiết 92: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- HS biết tính diện tích hình thang.
- Giải được các bài tập 1; 3(a); HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. 
II.Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS luyện tập
Bài1: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS phân tích và làm bài.
- Nhận xét- sửa sai
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét- sửa sai
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
- 3 Hs làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở.
a. S = = 70 (cm2)
b. S = : 2 = (m2)
c. S = = 1,15 (m2)
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
Bài giải:
Đáy bé của thửa ruộng hình thang là:
 = 80 (m)
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
80 – 5 = 75 ( m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
 75 00 (m2)
75 00 gấp 100 số lần là:
7500 : 100 = 75 (lần)
Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là:
75 64,5 = 4837,5 (kg)
 Đáp số: 4837,5 kg.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
a, Đúng.
b, Sai.
----------o0o-----------
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết 37: CÂU GHÉP
I. Mục đích yêu cầu
- HS nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
 II. Đồ dù ...  bài làm của Hs 
Bài 1: Cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác nhau?
a/ Mở bài theo kiểu trực tiếp
b/ Mở bài theo kiểu gián tiếp
Gv nhận xét, biểu dương.
Bài 2: Hãy viết hai đoạn mở bài theo hai cách đã biết
Gọi Hs nói tên đề bài đã chọn
Lưu ý: Người em định tả là ai? Tên gì? Em gặp gỡ, quen biết trong trường hợp nào? Ở đâu? Em kính trọng, yêu mến, ngưỡng mộ người ấy như thế nào?
Gọi Hs trình bày.
GV nhận xét, cho điểm.
Gv phân tích để hoàn thiện đoạn mở bài.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tiết sau.
Hs nghe.
Hs rút kinh nghiệm
Một em đọc yêu cầu bài tập
Chọn đề văn để viết đoạn mở bài.
Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn.
Một số em giới thiệu đề được chọn
Hs viết đoạn mở bài
Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.
Lớp nhận xét
Hs viết vào vở.
Hs nhắc lại bài học.
----------o0o-----------
Tiết 4: Luyện từ và câu 
Tiết 38: Cách nối các vế câu ghép
I.Mục tiêu
-Nắm được hai cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối.
- Nhận biết một số câu ghép trong đoạn văn ;viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.
-Giáo dục Hs biết vận dụng kiến thức đã học.
II. Đồ dùng
Bút dạ; Bảng phụ( giấy khổ to);Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
Gv nhận xét, ghi điểm
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn phần nhận xét
Câu 1:Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép 
a)Vế 1/ thì/ vế 2; vế 1/ trong khi ấy/ vế 2.
b)Vế 1/ : / vế 2.
c)Vế 1/ ; / vế 2.
Câu 2: Ranh giới giữa các vế câu
Đoạn a: Nối bằng các từ có tác dụng nối ( thì, trong khi ấy).
Đoạn b, c: Nối trực tiếp (: , ;).
*Ghi nhớ
c.Hdẫn Hs làm bài tập
Bài tập 1:Tìm câu ghép và nêu rõ tác dụng 
-Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi, / nó kết thành  to lớn nó lướt qua  khó khăn ,/ nó nhấn chìm  lũ cướp nước 
-Bốn vế câu được nối với nhau trực tiếp giữa các vế câu có dấu phẩy.
-Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu.
-Nó nghiến răng ken két,/ nó cắn lại anh,/ nó không chịu khuất phục.
® Ba vế câu nối với nhau trực tiếp giữa các vế câu có dấu phẩy.
-Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu.
-Chiếc lá , / chú nhái bén , / rồi chiếc thuyền  xuôi dòng.
® Vế 1 và 2 nối trực tiếp bằng dấu phẩy vế 2 và 3 nối với nhau bằng quan hệ từ.
Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn...
Gv lưu ý : Tả ngoại hình: vóc dáng; khuôn mặt; mái tóc; hàm răng; cách ăn mặc
Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
2Hs làm bài
Hs làm việc nhóm 
Hs trình bày 
Cả lớp bổ sung
Hs làm tương tự
Hs đọc phần ghi nhớ trong sgk
Hs làm nhóm 
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét
Hs viết đoạn văn, trình bày
Cả lớp nhận xét 
Hs nhắc lại bài học
HS lắng nghe
----------o0o-----------
Tiết 5: Khoa học 
Tiết 38: Sự biến đổi hóa học
I.Mục tiêu
-Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
- KNS: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm; kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm.
-Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng
Chuẩn bị phiếu như sgk; hình ảnh trong sgk
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hoạt động 1: Thế nào là sự biến đổi hóa học
Sự biến đổi hóa học là gì?
Gv kết luận
c.Hoạt động 2: Phân biệt sự biến đổi 
Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học, tại sao?
Hình 2 là sự biến đổi hoá học.
Hình 3 là sự biến đổi lí học.
Hình 4 là sự biến đổi lí học.
Hình 5 là sự biến đổi hoá học
Hình 6 là sự biến đổi hoá học.
Hình 7 là sự biến đổi lí học.
Gv kết luận
d.Hoạt động 3: Vai trò của nhiệt, ánh sáng
Gv kết luận
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tiết sau.
2 Hs trả bài
Hs quan sát hình sgk
Hs làm theo nhóm
Hs trình bày, cả lớp nhận xét
Hs quan sát hình sgk
Hs thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét, bỗ sung
Hs làm thí nghiệm
Hs trình bày
Hs liên hệ
Hs đọc lại mục bạn cần biết
----------o0o-----------
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: Mĩ thuật
TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI NGÀY TẾT, LỄ HỘI
I. Mục tiêu
- Hs tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài. 
-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về ngày tết, lễ hội và mùa xuân ở quê hương. 
- Hs yêu quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
-1 số tranh ảnh về ngày tết, lễ hội và mùa xuân
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh có nội dung về ngày tết, lễ hội và mùa xuân.
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh , ảnh đã chuẩn bị 
Hoạt động 1: Tìm , chọn nội dung đề tài
GV : giới thiệu một số tranh ảnh về lễ hội và mùa xuân.
+ không khí của ngày tết, lễ hội và mùa xuân.
+Những hoạt động trong ngày tết, lễ hội và mùa xuân.
+ Những hình ảnh màu sắc trong ngày tết, lễ hội và mùa xuân. 
GV: gợi ý cho HS nhận xét được những hình ảnh về ngày tết, mùa xuân và những dịp lễ hội ở quê hương
- Cho Hs quan sát xem tranh ảnh về lễ hội 
Hs quan sát
Hs quan sát
Hs chú ý và nhớ lại các hình ảnh về lễ hội và mùa xuân
để các em nhớ lại hình ảnh, màu sắc và không gian cụ thể.
Hoạt động 2: cách vẽ tranh
GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau:
+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước:
+ Sắp xếp và vẽ các hình ảnh vẽ rõ nội dung
HS lắng nghe và thực hiện
+Vẽ hình ảnh chính trước hình ảnh phụ sau . 
+ Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi tiết cho tranh sinh động.
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Màu sắc cần có độ đậm nhạt thích hợp với tranh và đẹp mắt.
Hoạt động 3: thực hành
GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành
 Hs thực hiện
GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ
HS vẽ bài
Hoạt động 4: nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
Nhắc hs về nhà quân sát các đồ vật và hoa quả.
Hs lắng nghe
----------o0o-----------
Tiết 2: Chính tả 
Tiết 19 : ( Nghe viết ) Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
I.Mục tiêu
-Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật ; không mắc quá 5 lỗi.
-Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng
Bút dạ; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hdẫn Hs nghe viết
Gv đọc bài chính tả
Tìm từ khó
Bài viết cho em biết điều gì?
Gv đọc từng câu hoặc cụm từ
Gv đọc lại toàn bài
Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung
c.Hdẫn làm bài tập 
Bài tập 2: Tìm chữ cái thích hợp
Gv kết luận: Điền theo thứ tự như sau :
Giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.
Bài tập 3a:Tìm tiếng bắt đầu r,d hay gi...
Ra, giải, già, dành.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Hs ghi nhớ quy tắc viết chính tả trên.
Hs nghe,quan sát tranh
Hs lắng nghe, giải nghĩa từ
Hs đọc thầm, viết bảng từ dễ viết sai 
Hs trả lời
Hs viết chính tả
Hs tự soát lỗi
Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài
Hs làm bài vào vở
Hs làm bài vào vở
Hs nhẩm thuộc quy tắc
----------o0o-----------
Tiết 3: Toán 	
Tiết 95: Chu vi hình tròn
I.Mục tiêu
-Biết qui tắc tính chu vi hình tròn
-Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. 
-Giáo dục Hs tính chính xác, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng
Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn
Công thức: C = d x 3,14
Hoặc C = r x 2 x 3,14
C là chu vi, d là đường kính ,r là bán kính 
c.Thực hành
Gv hướng dẫn làm bài tập: 1(a, b),2 c, 3 sgk
Bài 1:Tính chu vi hình tròn
 a/C = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm)
 b/ C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
 c/ Đổi 4/5 m = 0,8 m
 C = 0,8 x 3,14 = 2,512 (m)
Bài 2: Tính chu vi hình tròn
a/ C = 2,75 x 2x 3,14 = 17,27 cm 
b/ C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 dm 
c/ C = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 m
Bài 3: Tóm tắt, giải
Chu vi của bánh xe ô tô đó là:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
2Hs làm bài
Hs rút ra nhân xét, nêu quy tắc.
Hs lên bảng làm
Cả lớp nhận xét, sửa bài
Hs làm vào vở
Hs làm vào vở
Hs nhắc lại bài học.
----------o0o-----------
Tiết 4: Tập làm văn 
Tiết 38: Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài)
I.Mục tiêu
-Nhận biết được hia kiểu theo hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK.
-Viết được đoạn kết bài cho bài theo yêu cầu của BT2.
-Hs khá, giỏi làm được BT3.
-Giáo dục Hs có ý thức vận dụng kiến thức đã học .
II. Đồ dùng
Bảng phụ; Mẫu đơn.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn Hs làm bài tập
Bài 1:Cho biết cách kết bài ở hai đoạn có gì khác nhau
Gv kết luận: 
* Kết bài của đoạn a
- không mở rộng
* Kết bài của đoạn b
mở rộng. 
* Kết bài b khác với kết bài a: ngoài bộc lộ tình cảm của người viết, còn suy luận, liên hệ về vai trò của người nông dân.
Bài 2: Hãy viết hai đoạn kết bài theo hai cách đã biết cho một trong bốn đề văn ở bài tập 2.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tuần sau
2 Hs trả bài.
Hs đọc đề bài
 Hs làm việc nhóm đôi
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét
Hs đọc đề.
Hs viết vào vở.
Hs đọc kết bài vừa viết
Hs liên hệ
Hs nhắc lại bài học 
----------o0o-----------
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Sơ kết Tuần 19
I. Yêu cầu:
- Ổn định tổ chức nề nếp lớp.
- Học nội quy trường lớp.
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 19.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót.
II. Nội dung: 
1/ Nhận xét chung:
	- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
- Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ.
	- Một số em Hs ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài chậm.
- Đi học quên đồ dùng.
- Nhắc nhở những HS còn vi phạm nội quy của lớp.
2/ Phương hướng tuần 20:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 19.
- Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Nhắc HS nộp tiền theo quy định.
--------Ð ù Ñ-------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19 lop 5 KNSGT.doc