Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Cấm Sơn - Tuần 30

Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Cấm Sơn - Tuần 30

I . / Mục tiêu:

 Giúp HS biết:

- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ;chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng)

- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

II . / Đồ dùng dạy- học :

 Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

III . / Các hoạt động dạy- học :

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Cấm Sơn - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
Chào cờ: (Giáo viên trực tuần nhận xét)
Tập đọc ( Không dạy)
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
Toán.
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I . / Mục tiêu:
	Giúp HS biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ;chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng)
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 
II . / Đồ dùng dạy- học :
 Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về đo diện tích.
b. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- GV treo bảng phụ có nội dung phần a của bài tập và yêu cầu HS hoàn thành bảg.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hỏi:
+ Khi đo diện tích ruộng đất người ta con dùng đơn vị héc - ta. Em hãy cho biết 1ha bằng bao nhiêu mét vuông.
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 :
- GV yêucầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố: 
- GV tổng kết giờ học, nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò :
- dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét.
- HS lần lượt trả lời
+ 1 ha = 10 000 m2
+ Gấp 100 lần
+ Bằng 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Theo dõi GV chữa bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo dưới dạng số đo đơn vị là héc - ta.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 65 000 m2 = 6,5 ha
 846 000 m2 = 84,6 ha
 5000 m2 = 0,5 ha
b) 6 km2 = 600 ha
 9,2 km2 = 920 ha
 0,3 km2 = 30 ha
- HS cả lớp theo dõi bạn chữa bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 Âm nhạc
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOAN GIẢNG
Đạo đức
Bài 14 : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( tiết 1 )
I . / Mục tiêu:
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II . / Đồ dùng dạy- học :
- Giấy bút dạ cho nhóm (HĐ 2- tiết 1)
- Bảng phụ (HĐ 3- tiết 1) 
- Bài thực hành (HĐ thực hành)
- Phiếu bài tập (HĐ 1 – tiết 1)
- Tranh minh hoùa .
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kể tên các cơ quan Liên Hợp Quốc hoạt động tại Việt Nam ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động : 
Hoạt động 1:
tìm hiểu thông tin trong sgk
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Các nhóm đọc thông tin trong SGK, thảo luận tìm hiểu thông tin theo các câu hỏi sau:
1. Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên.
2. ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì?
3. Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta hợp lý chưa? vì sao?
4. Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận: GV đưa câu hỏi, đại diện mỗi nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. 
Hoạt động 2:
làm bài tập 1 trong sgk.
- GV yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài tập theo nhóm:
+ Phát cho các nhóm giấy, bút.
+ Các nhóm thảo luận về bài tập số 1 trang 45 và hoàn thành thông tin như bảng sau:
- 1 Hs trả lời, lớp nhận xét-bổ sung .
- HS chia nhóm và làm việc theo nhóm. Lần lượt từng học sinh đọc thông tin cho nhau nghe và tìm thông tin trả lời câu hỏi.
1. Tên một số tài nguyên thiên nhiên: Mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng động thực vật quý hiếm
2. Con người sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: Chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người
3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động vật thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
4. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng điện tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không khí.
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung nhận xét.
- Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong đời sống.
-Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy trì cuộc sống của con người.
-2-3 người đọc ghi nhớ trong SGK. 
- HS tiếp tục làm việc theo nhóm, thảo luận và hoàn thành thông tin vào bảng sau (phần in nghiêng trong bảng là phần việc học sinh làm).
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012
Thể dục
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC.
I . / Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân. Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
- Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và năng cao thành tích, tham gia chơi tương đối chủ động, tích cực.
- Yêu thích luyện tập TDTT, rèn luyện sức khỏe.
II . / Đồ dùng và phương tiện :
- Sân tập.
- 1 còi, bóng.
III. / Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
phương pháp
1.Phần mở đầu: 6-10’
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Khởi động: Xoay các khớp.
- KTBC: Bài thể dục phát triển chung.
 2. Phần cơ bản: 18-22’
a, Môn thể thao tự chọn:
- Đá cầu.
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
+ Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
c, Trò chơi vận động: “Nhảy đúng nhảy nhanh” 
- GV nêu luật chơi.
- Chia lớp thành các nhóm để chơi.
- Một nhóm chơi thử.
3. Phần kết thúc: 4-6’
- Cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
x x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x x x
 GV
 x x
 x x x
x x GV x 
 x x
 x x x x x
 x
- Tập hợp theo đội hình chơi .
- Chơi trò chơi
Tập đọc
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I . / Mục tiêu:
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
II . / Đồ dùng dạy- học :
- Tranh minh hoạ trang 122 SGK.
- Bảng phụ.
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Thuần phục sư tử và trả lời câu hỏi về nội dung bài:
+ Vì sao khi nghe điều kiện của giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
+ Bí quyết nào khiến Ha-li-ma thuần phục được sư tử?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK và giới thiệu: Đây là bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ của học sĩ Tô Ngọc Vân. Nổi bật trong tranh hình dáng một thiếu nữ mặc áo dài trắng ngồi bên hình hoa huệ. Chiếc áo dài mà người thiếu nữ trong tranh có nguồn gốc từ đâu? Các em cùng học bài Tà áo dài Việt Nam để biết nhé.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc :
- Một học sinh đọc cả bài
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- Lưu ý các con số: 
+ Thế kỉ XIX ( Thế kỉ mười chín)
+Thế kỉ XX ( Thế kỉ hai mươi)
+ 1945 ( Một ngàn chín trăm bốn mươi lăm)
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài :
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng đọc thầm, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Các câu hỏi:
+ Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của người Việt Nam xưa?
+ Chiếc áo dài tần thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
- Cho HS quan sát áo từ thân và giảng thêm.
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho ý phục truyền thống của Việt Nam?
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?
- Giảng: Chiếc áo dài có từ sa xưa được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp tầm vóc, dáng vẻ của học. Chiếc áo dài ngày nay luôn được cải tiến cho phù hợp, vừa tế nhị, vừa kín đáo. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn.
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
* Đọc diễn cảm :
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Nhắc HS cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 4.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn đã chọn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
4. Củng cố: 
- Hỏi: Bài văn cho em biết điều gì?
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò :
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Công việc đầu tiên.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK.
- Nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe.
- 1 học sinh đọc
- HS đọc theo từng đoạn.
- HS đọc các con số.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi.
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời từng câu hỏi trong SGK.
+ Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
+ áo dài truyền thống có hai loại áo: áo từ thân và áo năm thân. áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh vài sau ghép liền giữa số lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. áo năm thân may như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. áo dài tân thời chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau.
- Quan sát và lắng nghe.
+ Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị, vừa kín đáo và lại làm cho người mặc thêm mềm mại, thanh thoát hơn.
+ Phụ nữ mặc áo dài trông thướt tha, duyên dáng hơn.
- Lắng nghe.
+ Bài văn giới thiệu chiếc áo cổ truyền, áo dài hiện đại và sự duyên dáng, thanh thoát của người phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài, HS cả lớp ghi vào vở.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp trao đổi và thống nhất giọng đọc.
+ Theo dõi, đánh dấu chỗ nhấn giọng, ng ... bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
II . / Đồ dùng dạy- học :
- Giấy kiểm tra.
III . / Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 
- Một HS đọc Đề bài và gợi ý của tiết Viết bài văn tả con vật
- GV nhắc HS : Có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước.
*Hoạt động 3: HS làm bài 
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : 
- Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31 (Ôn tập về văn tả cảnh, mang theo sách Tiếng Việt 5 , tập một để làm BT1 –Liệt kê những bài văn tả cảnh mà em đã học trong học kì I.)
Toán.
PHÉP CỘNG
I . / Mục tiêu:
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân bố và ứng dụng trong giải toán. 
II . / Đồ dùng dạy- học :
- Vở Bt toán 5- Tập 2 .
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét cho điểm HS .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán ôn tập về phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân.
b. Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng :
- GV viết lên trên bảng công thức của phép cộng:
a + b = c
- GV yêu cầu HS:
+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó.
+ Em đã được học các tính chất nào của phép cộng?
+ Hãy nêu rõ quy tắc và công thức của các tính chất mà các em vừa nêu.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép cộng.
c. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:
- G V yêu cầu HS tự làm bài. GV yêu cầu HS đặt tính với trường hợp a và d.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 :
- G Vyêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn: Để tính giá trị của các biểu thức trong bài bằng cách thuận tiện, các em cần áp dụng được các tính chất đã học của phép cộng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- G Vmời HS nhận xét bài làm của HS trên bảng.
a) (689 + 875 ) + 125 = 1689
b) 
c) 5,87 + 28, 69 + 4,13 = 38,69
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và cho thời gian để HS dự đoán kết quả của x
- GV yêu cầu HS nêu dự đoán và giải thích vì sao em lại dự đoán x có giái trị như thế?
- GV yêu cầu HS thực hiện bài giải tìm x bình thường để kiểm tra kết quả dự đoán.
Bài 4:
- GV mời HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố: 
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò :
3. Củng cố - Dặn dò
- GV dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học .
- HS đọc phép tính .
- HS trả lời
+ HS: a + b = c là phép cộng, trong đó a và b là hai số hạng, c là tổng của phép cộng, a + b cũng là tổng của phép cộng.
+ HS nối tiếp nhau nêu.
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng với một số ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
( a + b ) + c = a + ( b + c )
+ Tính chất cộng với số 0: Bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó hay 0 cộng với số nào cũng bằng chính số ấy.
- HS mở SGK trang 158 và đọc bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS theo dõi bài chữa của giáo viên, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài làm của nhau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét
581 + ( 878 + 419 ) = 1878
83,75 + 46,98 + 6,25 = 136,98
- HS đọc đề bài và dự đoán kết quả của x
a) x + 0 vì số hạng thứ hai và tổng của phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng có kết quả là chính số đó.
b) x = 0 vì tổng , bằng số hạng thứ nhất mà ta lại biết bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.
- HS giải bài và kiểm tra, sau đó rút ra kết luận trong cả hai trường hợp ta đều có x= 0
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 Hs đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được là:
 ( bể )
Đáp số: 50% thể tích bể.
Mĩ thuật
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG
Địa lí:
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I . / Mục tiêu:
 - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. 
- Nhận biết và nêu vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu).
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II . / Đồ dùng dạy- học :
- Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới
- Bảng số liệu về các đại dương
- Học sinh sưu tầm các câu chuyện, tranh ảnh thông tin về các đại dương và các sinh vật dưới lòng đại dương
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
GV gọi 3 học sinh lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong các bài từ 17 tới 27 chúng ta đã tìm hiểu về các châu lục trên thế giới. Trong bài này chúng ta tìm hiểu về các đại dương trên thế giới.
- 3 HS lần lượt lên bảng và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tìm trên bản đồ thế giới (hoặc quả địa cầu) vị trí châu Đại Dương và châu Nam Cực.
+ Em biết gì về châu Đại Dương?
+ Nêu những đặc điểm nỗi bật của châu Nam Cực.
Hoạt động 1:
vị trí các đại dương
-GV yêu cầu HS tự quan sát hình 1 trang 130, SGK và hoàn thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn các đại dương trên thế giới.
-HS làm việc theo cặp, kẻ bảng so sánh (theo mẫu) vào phiếu học tập sau đó thảo luận để hoàn thành bảng so sánh:
Tên đại dương
Vị trí (nằm ở bán cầu nào)
Tiếp giáp với các châu lục đại dương
Thái Bình Dương
Phần lớn ở bán cầu tây, một phần nhỏ ở bán cầu đông
Giáp các châu lục: Châu á, châu Mĩ, Châu Đại Dương, CHâu Nam Cực, Châu Âu.
-Giáp các đại dương: ấn độ dương, đại tây dương.
ấn độ dương
Nằm ở bán cầu đông
-Giáp các châu lục: châu á, châu mĩ, châu đại dương,, châu phi, châu nam cực.
Giáp các đại dương: Thái bình dương, đại tây dương.
Đại tây dương
Một nửa nằm ở bán cầu đông một nửa nằm ở bán cầu tây
-giáp các châu lục: Châu á, châu mĩ, châu đại dương, châu nam cực
-giáp các đại dương: thái bình dương, ấn độ dương
Bắc băng dương
Nằm ở nam cực bắc
Giáp các châu lục: châu á, châu âu, châu mĩ
-Giáp thái bình dương
Hoạt động 2 :
Một số đặc điểm của đại dương
- GV treo bảng số liệu về các đại dương, yêu cầu học sinh dựa vào bảng số liệu để:
+ Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m), độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ theo diện tích là:
+ Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
- GV nhận xét chỉnh sửa từng câu trả lời cho học sinh.
-HS làm việc các nhân để thực hiện yêu cầu, sau đó mỗi học sinh trình bày về một câu hỏi:
+ ấn độ dương rộng 75 km2, độ sâu trung bình 3963m, độ sâu lớn nhất 7455 m
+ Các đại dương xếp thứ tự từ lớn đến nhỏ theo diện tích là: 
Thái Bình Dương
đại Tây Dương
ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
+ Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là thái bình dương
Hoạt động 3 :
thi kể lại các đại dương
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, thông tin để giới thiệu cho các bạn.
-GV cùng học sinh đi cả lớp nghe các bạn giới thiệu kết quả sưu tầm.
-GV và cả lớp bình chọn cho nhóm sưu tầm đẹp, hay nhất và trao giải 
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng .
5. Dặn dò :
- GV dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau .
- HS làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh, bài báo câu chuyện mình sưu tập được thành báo tường
-Lần lượt các nhóm giới thiệu trước lớp
Sinh hoạt tập thể
KIỂM ĐIỂM TUẦN 29
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hnh nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hnh nội quy của cc thnh vin trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
b/Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập: 
Về đạo đức: 
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát tập thể dục giữa giờ: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Về các hoạt động khác: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
-Tuyên dương: ......................................................................................................
-Ph bình: ..............................................................................................................
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Pht huy những ưu điểm, thành tích đ đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp .
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
3/ Củng cố - dặn dị.
Nhận xt chung.
Chuẩn bị cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 30 ok.doc