Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 17 năm 2010

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 17 năm 2010

I. Nhận xét chung:

1/ Ưu điểm:

a. Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học tự do.

-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 98- 99%

b. Nề nếp học tập:

- nhìn chung HS đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam 22-12 và ngày quốc phòng toàn dân. Đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp

c. Nề nếp khác:

- Tham gia thi HSG cấp trường.

- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ.

-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.Tập múa , hát một số bài của đội.Giao lưu tiếng việt.

-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và phá hoại của công.

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 860Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 17 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn: 12 / 12 / 2010.
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tiết 1	 Chào cờ
Nhận xét tuần 16
I. Nhận xét chung:
1/ Ưu điểm:
a. Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học tự do.
-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 98- 99%
b. Nề nếp học tập:
- nhìn chung HS đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam 22-12 và ngày quốc phòng toàn dân. Đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp
c. Nề nếp khác:
- Tham gia thi HSG cấp trường.
- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ.
-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.Tập múa , hát một số bài của đội.Giao lưu tiếng việt.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và phá hoại của công.
2/ Những tồn tại:
-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học không lí do và đI học muộn, còn một số bạn HS không học ở nhà. 
II Phương hướng tuần 17
-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần đúng giờ không để HS nghỉ học tự do.
-Tích cực học tập ở lớp ở nhà.
- Tiếp tục thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày 22-12 ngày QĐND Việt Nam.
- Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh...
- Nộp nan rào trường, rào trường phần còn lại. 
III muá, hát-Thi tìm hiểu truyền thống nhà trường và bản sắc văn hoá DT địa phương.
Tập múa, hát các bài của liên đội đã hướng dẫn.
Hướng dẫn thực hiện phong trào ngày 22 / 12
Ôn tập, thi chương trình tiếng việt của em.
 (GV trực tuần thực hiện)
Tiết 2: Tập đọc 
Bài 33: ngu công xã trịnh tường
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- HS học tập ở ông Lìn tính cần cù,dám nghĩ, dám làm giúp mọi người thoát khỏi cảnh nghèo nàn, lạc hậu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.
GV nhận xét cho điểm .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó: Ngu công , cao sản .
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn?
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? 
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- GV đọc mẫu đoạn 1 
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc bài 
-Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp 
- HS đọc bài trong nhóm 
- HS đọc toàn bài .
- HS đọc thầm 
-Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước ; cùng vợ con đào suốt 1 năm trời được gần 4 km mưỡnguyên đồi ...
- HS đọc thầm 
 *Về tập quán canh tác:Đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn nạn phá rừng 
*Về cuộc sống : Nhờ trồng lúa lai cao sản cả thôn không còn hộ đói .
- HS đọc thầm 
- Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả.
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu
- HS đọc và tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2
-HS thi đọc.
- HS bình chọn 
 	3-Củng cố, dặn dò
 - GV HDHS nêu nội dung bài 
	- Qua bài các em học tập ở ông Lìn đức tính gì?
	- ở địa phương em có ai cần cù sáng tạo, dám nghĩ, dám làm giúp nhân dân làm ăn kinh tế giỏi không?
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài.
Nhận xét:
Tiết 3: Toán
Bài 81: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
 	Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
GV nhận xét cho điểm .
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nhápvà bảng lớp
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (79):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. 
- Chữa bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào bảng con và bảng lớp 
- HS chữa bài 
216,72
42
1
12,5
 6 7
5,16
 1000
0,08
 2 52
 0
 0
109,98
42,3
 25 38
2,6
 0
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở nháp và bảng 
- HS chữa bài 
a. (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,68
 = 22 + 43,68
 = 65,68
b. 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 – 0,1725
 = 1,7 – 0,1725
 = 1,5275
- HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài 
 Bài giải
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 –15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào bảng con 
*Kết quả:
 Khoanh vào c.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Nhận xét:
Tiết 4: Đạo đức
Bài 17: Hợp tác với 
những người xung quanh (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
	-Không đồng tình với những hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. 
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài .
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
*Mục tiêu:
 HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS trao đổi nhóm 2
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 41.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-GV kết luận: SGV-Tr. 41
	2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5-SGK.
*Mục tiêu: 
HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày.
*Cách tiến hành:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự làm bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-Mời một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc.
-Các HS khác nhận xét, góp ý cho bạn.
-GV kết luận: 
-HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS trình bày.
	3-Củng cố, dặn dò: 
	-Trong lớp ta những bạn nào trong công việc đã thường xuyên có ý thức hợp tác? Những bạn nào còn chưa có ý thức hợp tác?
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
	-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Nhận xét:
Tiết 5: Chính tả (nghe – viết)
 Bài 17: Người mẹ của 51 đứa con 
I/ Mục đích, yêu cầu:
 -Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi(BT1).
	 -Làm được BT2.	
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần ch HS làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2 trong tiết Chính tả trước.
GV nhận xét cho điểm .
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân hậu như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. 
- HS viết bảng con.
- HS nêu 
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (166):
a) Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào giấy khổ to.
-Mời những HS làm vào giấy khổ to lên dán trên bảng lớp và trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b) Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi nhóm 4. 
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng sáu bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8.
-Cho 1-2 HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở và bảng phụ
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
- HS đọc đề bài 
- HS làm bài theo nhóm 4 
*Lời giải:
Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 	-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Nhận xét:
	 Ngày soạn: 13 / 12 / 2010.
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Tiết1: Kể chuyện
Bài 17: Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- KH khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
- Qua những câu chuyện HS kể giúp các e ... ương thuộc khu vực Đông Nam á.
-Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan.
-Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
-Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
- ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Trồng và bảo vệ rừng , chăm sóc rừng , khai thác lâm sản 
-Đường bộ, sắt, biển, sông, hàng không.
-Gồm có hoạt động nội thương và ngoại thương.
-Thương mại có vai trò là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng.
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
Nhận xét:
Tiết 1: Buuôỉ chiều Toán
ÔN Sử dụng máy tính bỏ túi 
để giải toán về tỉ số phần trăm
I/ Mục tiêu: 
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Máy tính bỏ túi 
II/Các hoạt động ôn tập:
 2.1-Kiến thức:
a)VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.
-Cho HS nêu cách tính theo quy tắc:
+Tìm thương của 7 và 40.
+Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm dược .
-GV hướng dẫn: Bước thứ 1 có thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả.
 2.2-Thực hành:
*Bài tập 1 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để KT kết quả.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 
 - Mời HS nêu yêu cầu 
- Cho HS thực hiện theo cặp 
- Mời HS nêu kết quả 
- Gv và cả lớp nhận xét bổ sung 
-HS nêu cách tính.
-HS sử dụng máy tính để tính theo sự hướng dẫn của GV.
- 17,5%
- HS nêu: 78 : 65 x 100
-HS tự thực hiện bằng máy tính và nêu kết quả : Số cần tìm là 120
- HS nêu yêu cầu của bài tập 
- HS thực hành theo nhóm 2
*Kết quả:
 -An Hà: 50,81%
 -An Hải: 50,86%
 -An Dương: 49,86%
 -An Sơn: 49,56%
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Nhận xét:
Tiết2 Kĩ thuật 
Bài 17: Thức ăn nuôi gà
 (GV chuyên Hà Thanh Tùng dạy)
Tiết 3: Ôn Luyện từ và câu 
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
I. Mục đích yêu cầu :
 - Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ 
 - Nhận biết từ đơn , từ phức , các kiểu từ phức , từ đồng nghĩa , từ nhiều nghĩa , sắc thái ý nghĩa của các thành ngữ .
II. Đồ dùng dạy học 
 Bảng phụ 
III. Các hoạt động ôn tập: 
 *. HDHS làm bài tập 
 Bài 1 : Phân loại các từ trong hai khổ thơ dưới đây theo cấu tạo của chúng rồi ghi vào chỗ trống thích hợp trong bảng :
Cô giáo lớp em
 Cô / dạy / em / tập / viết 
Những / lời /cô giáo /giảng 
Gió / thoảng / hương / nhài 
ấm / trang / vở/ thơm tho 
 Nắng / ghé / vào / cửa / lớp 
Yêu thương/ em / ngắm / mãi 
 Xem / chúng em / học / bài 
Những / điểm / mười / cô / cho 
 Theo Nguyễn Xuân Sanh
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
......
.......
........
 - Cho HS đọc yêu cầu 
 - HD HS làm bài 
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở
- HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở 
- HS nêu kết quả và nhận xét .
- Lời giải :
+Từ ghép : chúng em , cô giáo , yêu thương .
+Từ láy : Thơm tho
+ Từ đơn : các từ còn lại . 
 Bài 2 : Đọc lại hai khổ thơ trên :
a. Tìm từ đồng nghĩa với từng từ : Ghé , xem , yêu thương, ngắm .
b. Các từ ghé , ấm được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? hãy miêu tả nghĩa của từng từ này trong khổ thơ .
 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
 - HDHS làm bài 
 - Cho HS làm bài vào vở 
- HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở 
- HS nêu kết quả - nhận xét 
*Lời giải :
a. Từ đồng nghĩa 
Ghé : đậu , bám , dừng ,...
Xem : nhìn , trông , coi , ngó , dòm,...
b. 1- Các từ ghé , ấm được dùng với nghĩa chuyển 
 2- HS tự trả lời .
C. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét giờ học 
 -Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Nhận xét:
 Ngày soạn: 16 / 12 / 2010.
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
	Tiết 1: Tập làm văn
Bài 34: Trả bài văn tả người
I/ Mục đích, yêu cầu:
	- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số em diễn đạt tốt 
+Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp
-Những thiếu sót, hạn chế: 
+ Dùng từ, đặt câu còn nhiều hạn chế.
+ Cách sử dụng các hình ảnh so sánh , nhân hoá chưa hợp lí ( GV nêu ví dụ minh hoạ )
+ Nhiều bạn còn chưa trình bày đúng cấu trúc một bài văn tả người .
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS chữa lỗi chung 
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. Dặn HS về ôn tập.
Nhận xét:
Tiết 2: Mĩ thuật
 Bài 17:Thường thức mĩ thuật
 Xem tranh : Du kích tập bắn
 (GV chuyên Hà Thanh Tùng dạy)
Tiết 2: Toán
Đ85: Hình tam giác
I/ Mục tiêu: 
Biết: 
-Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
-Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
-Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2-Nội dung bài mới:
 2.1-Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác: 
 A
 B C
-Cho HS quan sát hình tam gác ABC:
+Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác?
 2.2-GT ba dạng hình tam giác (theo góc):
-GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.
 1 2 3
-Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác. 
 2.3-Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng):
-GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH.
 A
 A
 B H C
-Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?
-Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.
 2.4-Luyện tập:
*Bài tập 1 (86): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 
-Chữa bài. 
 D M
 A 
B C E G K N
*Bài tập 2 (86): 
- Mời HS đọc đề bài 
- Cho HS làm bài theo nhóm 2 
- GV chữa bài 
- *Bài tập 3 (86): 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- HS quan sát 
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ và nêu tên
 - HS viết bảng con
- HS quan sát và nhận xét .
+Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông)
+Hình tam giác có 3 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn
- HS quan sát và nêu tên đáy , đường cao của hình tam giác ABC
-Gọi là đường cao.
-HS dùng e ke để nhận biết.
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở 
- HS nêu kết quả - nhận xét chữa bài *Lời giải :
-Tên 3 góc là: A,B,C; D, E, G ; M, K,N.
-Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; MK, MN, KN.
- HS đọc đề bài 
- HS làm bài theo nhóm 2 
- Các nhóm trình bày nhận xét bổ sung 
*Lời giải: + Đáy AB, đường cao CH.
 + Đáy EG, đường cao DK.
 + Đáy PQ, đường cao MN.
- HS đọc đề bài 
- HS trao đổi nhóm 2 
- HS trình bày 
*Kết quả:
a.S tam giác ADE = S tam giác EDH
b.S tam giác EBC = S tam giác EHC
c.Từ a và b suy ra: S hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần S tam giác EDC.
3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Nhận xét:
Tiết 4: Khoa học 
 Bài 34: Kiểm tra học kì 
 Đề kiểm tra chất lượng cuối HKI 
 năm học 2010-2011 
 Môn Khoa học
 Thời gian: 45 phút
Đề bài:
* Câu 1: Nêu nguyên nhân gây bệnh và cách phòng bệnh sốt rét.
* Câu 2: HIV/ AIDS là gì ? HIV có thể lây qua những đường nào?
* Câu 3: Chất dẻo được sản xuất ra từ gì? Nêu tính chất của chất dẻo.
 - Ngày nay chất dẻo được sử dụng thay thế như thế nào trong đời sống? 
Tiết 5: Sinh hoạt lớp 
 Kiểm điểm các hoạt động trong tuần
1.Nhận xét chung : 
- Đi học chuyên cần : Các em đi học đúng giờ , đi học đều, không có hs nghỉ học tự do trong tuần .
- Học tập hăng hái phát biểu xây dựng bài , chú ý nghe giảng, Đã có ý thức học và làm bài ở nhà . song một số em tiếp thu bài kém , còn làm việc riêng trong lớp.
- Nề nếp : Thực hiện nghiêm túc các nề nếp ra vào lớp , nề nếp vệ sinh đầu giờ , nề nếp truy bài , thể dục giữa giờ 
- Đạo đức : Nhìn chung các em đều ngoan , lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè , không cú hành vi vi phạm đạo đức học sinh.
- Các hoạt động khác : Thực hiện đầy đủ , nghiêm túc . 
2. Tuyên dương – Phê bình 
 * Tuyên dương : Sơn A, Toan, Nhung.
 * Phê bình : Nhị, Cầu.(hay nghỉ học.)
3. Phương hướng tuần sau 
- Duy trì tốt nề nếp đi học chuyên cần.
- Thi đua học tập chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 
- Tích cực học tập ở lớp và ở nhà.
- Duy trì tốt các hoạt động như vệ sinh, thể dục ....
4. Thi tìm hiểu các truyền thống nhà trường theo chủ điểm
 -GV đưa ra các câu hỏi gợi ý HS :
 1. Ngày 20 tháng 11 hàng năm là ngày gì ? (Ngày tết của các thầy, các cô)
 2. Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam là ngày tháng năm nào ?
 (Ngày 22 - 12 - 1946)
 + HS trả lời câu hỏi – GV và lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T 17.doc