Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 17 năm 2010

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 17 năm 2010

I. MỤC TIÊU

1. Biết đọc diễn cảm bài văn .

2. Hiểu ý nghĩa của bài văn, ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo , dám thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

-GDHS biết thông cảm nổi vất vã của người nông dân

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 17 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tieát 33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Biết đọc diễn cảm bài văn .
2. Hiểu ý nghĩa của bài văn, ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo , dám thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
-GDHS biết thông cảm nổi vất vã của người nông dân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
- HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện, nêu ý nghĩa của bài.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài. 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 1HS giỏi đọc toàn bài. GV chia đoạn bài đọc: 3 đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc bài. GV kết hợp hướng dẫn HS:
	+ Lượt 1: Đọc, phát âm các từ khó: Bát Xát, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan
+ Lượt 2: Đọc, giải nghĩa từ chú giải SGK, GV giải nghĩa thêm từ tập quán: thói quen; canh tác: trồng trọt.
	+ Lượt 3: Tìm hiểu gịong đọc toàn bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: 
Đoạn1:
	+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? (ông Lìn lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn)
	+ Đoạn 1 nói về điều gì? (ông Lìn nghĩ cách đưa nước về thôn).
 Đoạn 2: 
	+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn ở Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? (Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống nhờ trồng lúa loại cao sản, cả thôn không còn hộ đói)
	+ Ý đoạn 2 nói gì? (Những thay đổi ở Phìn Ngan từ khi có nước).
 Đoạn 3: 
	+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? (Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả)
	+ Ý đoạn 3 nói gì? (Ông Lìn nghĩ cách bảo vệ nguồn nước).
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Bằng trí thông minh và lao động sáng tạo, ông Lìn đã làm giàu cho mình, làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá).
+ Ở địa phương em, có những ai đã có những đóng góp lớn cho địa phương?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- HS: Nối tiếp 3 em đọc 3 đoạn của bài.
- GV chọn đoạn 2 để cùng HS tìm hiểu và thống nhất cách đọc diễn cảm.
- HS nêu cách đọc, cách nhấn giọng diễn cảm.
- Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm đoạn 1.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất, bạn đọc có nhiều cố gắng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc lại bài. Chuẩn bị: Ca dao về lao động sản xuất
-------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2011
Kể chuyện
Tieát 17: KEÅ CHUYEÄN ÑAÕ NGHE ÑAÕ ÑOÏC
I. MUÏC TIEÂU: 
- Choïn ñöôïc moät truyeän noùi veà nhöõng ngöôøi bieát soáng ñeïp, bieát mang laïi nieàm vui , haïnh phuùc cho ngöôøi khaùc vaø keå laïi ñöôïc roõ raøng, ñuû yù , bieát trao ñoåi veà noäi dung, yù nghóa caâu chuyeän.
- Loàng gheùp:GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố,...), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.
- Bieát mang laïi nieàm vui, haïnh phuùc cho ngöôøi khaùc .
II. ÑOÀ DUØNG DAÏY - HOÏC: 
- Moät soá saùch, truyeän, baøi baùo lieân quan. 
- Baûng lôùp vieát ñeà baøi. 
III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY - HOÏC CHUÛ YEÁU:
1. Kieåm tra baøi cuõ: 
- Goïi HS keå chuyeän veà moät buoåi sinh hoaït trong gia ñình. 
- GV nhaän xeùt vaø ghi ñieåm. 
2. Baøi môùi:
a. Giôùi thieäu baøi:
b. Hoaït ñoäng 1: Höôùng daãn HS hieåu ñeà. 
Muïc tieâu: 
 Giuùp HS hieåu ñöôïc yeâu caàu ñeà baøi. 
Tieán haønh:
- Goïi 1 HS ñoïc ñeà baøi. 
- GV höôùng daãn HS hieåu yeâu caàu cuûa ñeà baøi. 
- Goïi2 HS ñoïc gôïi yù SGK. 
- GV kieåm tra vieäc HS tìm truyeän. 
- Goïi moät soá HS neâu teân caâu chuyeän chuaån bò keå. 
- HS laäp daøn yù caâu chuyeän. 
c. Hoaït ñoäng 2: HS keå chuyeän. 
Muïc tieâu: 
Choïn ñöôïc moät truyeän noùi veà nhöõng ngöôøi bieát soáng ñeïp, bieát mang laïi nieàm vui , haïnh phuùc cho ngöôøi khaùc vaø keå laïi ñöôïc roõ raøng, ñuû yù , bieát trao ñoåi veà noäi dung, yù nghóa caâu chuyeän. 
Loàng gheùp:GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố,...), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.
Tieán haønh:
- GV toå chöùc cho HS keå chuyeän theo nhoùm ñoâi, yeâu caàu HS trao ñoåi vôùi nhau veà yù nghóa caâu chuyeän. 
- HS thi keå chuyeän tröôùc lôùp. 
- Caû lôùp vaø GVnhaän xeùt, bình choïn ngöôøi keå chuyeän hay nhaát. 
3. Cuûng coá- daën doø:
- GV nhaän xeùt tieát hoïc. 
- Veà nhaø keå laïi caâu chuyeän cho ngöôøi thaân nghe. 
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKI
Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2011
Chính tả
Tieát 17: NGÖÔØI MEÏ CUÛA 51 ÑÖÙA CON
I. MUÏC TIEÂU:
- Nghe vieát ñuùng baøi chính taû. - Laøm ñöôïc BT2 .
- Trình baøy ñuùng hình thöùc ñoaïn vaên xuoâi (BT1).
- Caûm phuïc tröôùc tình thöông bao la cuûa meï.
II. CHUAÅN BÒ ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: 
III. HOAÏT ÑOÄNG TREÂN LÔÙP:
A. Bài cũ : 
Làm bài tập 3 trong tiết chính tả tuần trước.
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết :
- HS đọc bài chính tả, lớp theo dõi SGK.
+ Đoạn văn nói về ai?
- GV đọc đoạn văn. HS chú ý cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc - HS viết
- GV đọc - HS dò lỗi chính tả.
- GV chọn chấm 7 - 10 bài, nhận xét, đánh giá bài chính tả của HS.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2a.- HS đọc yêu cầu. GV nhắc HS: Dựa theo bảng ở SGK và mẫu, điền vào bảng đầy đủ phần cấu tạo vần của tất cả các tiếng có trong 2 câu thơ đó.
- HS làm bài vào vở, 2 em làm vào phiếu khổ to.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
b. HS tự tìm tiếng bắt vần với nhau.
- Nêu lời giải trước lớp, VD: Tiếng “xôi” bắt vần với tiếng “đôi”.
- GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ thứ 6 của dòng 8.
3. Củng cố , dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà Ôn tập chuẩn bị thi cuối HKI.
- Ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài
Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2011
Luyện từ và câu
Tieát 33: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I . MỤC TIÊU: 
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập SGK
- Reøn hoïc sinh tính caån thaän khi laøm baøi.
- Giaùo duïc hoïc sinh yeâu thích moân hoïc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng lớp viết sẵn khái niệm: Từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài cũ : 
HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết TLVC trước.
2. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập : 
* Bài 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
+ Trong tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào đã học ở lớp 4?
+ HS nhìn bảng nhắc lại khái niệm từ đơn, từ phức.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ trong khổ thơ
hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con , tròn
Cha con, mặt trời, chắc nịch
rực rỡ, lênh khênh
Từ tìm thêm
Nhà, cây, hoa, lá, ổi, cau
Trái đất, hoa hồng, cá vàng
nhỏ nhắn, lao xao, xa xa, đu đủ
* Bài 2: - HS nêu lại khái niệm từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- HS làm việc theo nhóm 2, đại diện một vài nhóm nêu kết quả. 
- Lớp cùng GV bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
+ Nhóm a: Từ “đánh” là một từ nhiều nghĩa.
+ Nhóm b: Từ đồng nghĩa.
+ Nhóm c: “đậu” là một từ đồng âm.
Bài 3: - 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV hướng dẫn cách thực hiện bài tập. 
- HS trao đổi nhóm 6, cử đại diện nêu câu trả lời, lí giải câu trả lời của mình.
- GV cùng lớp nhận xét, rút ra ý kiến đúng.
Đồng nghĩa với tinh ranh: tinh nghịch, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn lỏi
Đồng nghĩa với dâng: tặng, hiến, nộp , cho, biếu
Đồng nghiã với êm đềm: êm ả, êm dịu, êm ấm 
Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự đặt câu vào vở theo yêu cầu của bài tập.
- Một số em nêu câu trả lời của mình trước lớp.
- GV nghe, nhận xét và bổ sung cho HS.
a, Có mới nới cũ; b, xấu gỗ, tốt nước sơn; c, mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
3.Củng cố , dặn dò : 
Nhận xét tiết học. 
Dặn HS ôn lại kiến thức về câu hỏi và dấu chấm hỏi, câu kể, câu khiến, câu cảm 
---------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn
Tieát 33: OÂN TAÄP VEÀ VIEÁT ÑÔN
I. MỤC TIÊU : Biết:
- Điền đúng nội dung vào đơn in sẵn. 
- Viết được một lá đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh đúng thể thức,đủ nội dung cần thiết. 
Reøn kó naêng soáng cho hoïc sinh:
-Ra quyết định/ giải quyết vấn đề 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu đơn xin học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
A. KTBC:
- Yeâu cầu 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện. 
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm. - GV nhận xét, cho điểm từng HS. 
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
a. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Phát mẫu đơn sẵn cho từng HS. Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc lá đơn hoàn thành. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.
- 3 HS tiếp nối nhau nhau đọc lá đơn hoàn thành của mình. 
b. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS viết đơn
- 1 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét cho điểm từng HS. 
3. Củng cố - dặn doø:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn đã học và hoàn thành Đơn xin học môn tự chọn.
- Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------------------------
Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
Tieát 34: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU : 
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát
- Hiểu nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho con người.
-Thuộc lòng ,2-3 bài ca dao
- Giaùo duïc hoïc sinh yeâu thích moân hoïc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh họa các bài ca dao trang 168 - 169, SGK 
- Bảng phụ ghi sẵn 3 bài ca dao. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
A. KTBC : 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài Ngu Công xã Trịnh Tường.
- 1 HS nêu lại nội dung bài.. 
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
- Cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK và mô tả những gì v ...  số lít nước mắm là:
123,5 : 9,5 90,5 = 1176,5 (lít)
Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm là:
 1176,5 + 123,5 = 1300 (lít)
 Đáp số: 1300 lít.
3. Củng cố dặn dò.
- Gv n.xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau.
TUẦN 17
Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2011
TOÁN
Tieát 81: LUYEÄN TAÄP CHUNG (tr.79)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
Bt cần làm 1a, 2a, 3
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. KTBC
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
Bài 1: HS đặt tính rồi tính
- HS làm bài bảng con, sau mỗi lần chữa bài, GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về:
+ Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
+ Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
+ Chia một số thập phân cho một số thập phân.
a. 216,72 : 42 = 5,16	
*HS khá. Giỏi
b. 1 : 12,5 = 0,08	
c. 109,98 : 42,3 = 2,6
Bài 2: - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài ở bảng lớp.
- GV cùng lớp chữa bài, kết quả là:
a. (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 	HS khá giỏi b. 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 
= 50,6 : 2,3 + 43,68	 = 8,16 : 4,8 – 0,1725
= 22 + 43,68	 	 = 1,7 – 0,1725
= 65,68	 	 = 1,5275
Bài 3: - HS đọc bài toán, GV ghi tóm tắt.
- GV hướng dẫn HS lần lượt giải bài toán:
+ Để biết từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001, số dân của phường đó tăng bao nhiêu % ta cần biết gì? (... cần biết số dân tăng lên bao nhiêu người).
Bài giải
a, Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 – 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
 0,016 = 1,6%
	+ Để biết từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số dân phường đó là bao nhiêu người cần biết gì? (Số dân tăng thêm từ cuối năm 2001 đến cuối năn 2002).
	+ Dựa vào đâu để tính (Dựa vào tỉ lệ 1,6%).
b, Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Đến cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: 1,6%
 16129 người
	*HS khá, giỏi
 Bài 4: HS tự làm bài và nêu đáp án đúng, VD:
	c là đáp án đúng: 70000 x 100 : 7 = 1000000 (đồng)
(Tìm một số khi biết 7% của nó là 70000).
3. Nhận xét dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, biểu dương những em làm bài tốt.
- Nhắc HS xem kĩ các bài tập đã luyện.
-----------------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2011
Toán
Tieát 82: LUYEÄN TAÄP CHUNG (tr.80)
I. MỤC TIÊU: 
Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. KTBC
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
Bài 1 : 
- GV gọi HS đọc đề bài và yêu cầu HS cả lớp tìm ra cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
- HS trao đổi với nhau, nêu ý kiến trước lớp
- GV nhận xét các cách HS đưa ra.
* Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số rồi chia tử số cho mẫu số : 
* Cách 2: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số TP rồi chuyển hỗn số mới thành STP, phần nguyên giữ nguyên, phần PSTP thành PTP.
- HS tự làm bài vào vở, nêu kết quả trước lớp và lí giải cách làm của mình.
c1.	c2.
	 = 19 : 5 = 3,8	 
- GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 2 :- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
Bài 3 :- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV hỏi : Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ ?(Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 100% thì lượng nước đã hút là 35%)
- GV yêu cầu HS làm bài 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể giải theo 2 cách.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài giải:
	C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là:	
35% + 40 % = 70% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ 3 máy bơm hút được là
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
Bài giải:
 C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là:
100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
*HS khá giỏi
C. Củng cố - dặn dò :
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Giới thiệu máy tính bỏ túi.
-------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2011
Toán
Tieát 83: GIÔÙI THIEÄU MAÙY TINH BOÛ TUÙI
I. MỤC TIÊU : 
- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
BT cần làm 1,2,3
- Lưu ý : HS lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép.
- Reøn hoïc sinh tính caån thaän khi laøm baøi.
- Giaùo duïc hoïc sinh yeâu thích moân hoïc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi (nếu không đủ thì mỗi nhóm 4 em sử dụng 1 máy tính).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài: 
2. Làm quen với máy tính bỏ túi: 
- GV yêu cầu học sinh quan sát máy tính bỏ túi và hỏi: 
+ Em thấy trên mặt máy tính có những gì? (màn hình, các phím).
+ Em thấy ghi gì trên các phím?
+ Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím ?
- HS: Ấn phím ON/C và phím OFF. Nêu kết quả quan sát được.
- Dựa vào nội dung các phím, em hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì?
- GV: Giới thiệu thêm một số phím mới.
3. Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi:
- GV yêu cầu HS ấn phím ON/C trên bàn phím và nêu: bấm này dùng để khởi động cho máy làm việc
- HS thao tác theo yêu cầu của GV
- GV nêu yêu cầu: Chúng ta cùng sử dụng máy tính để làm phép tính 25,3 + 7,09
- GV hỏi: Có bạn nào biết để thực hiện phép tính trên chúng ta phải bấm những phím nào không ?
- HS thực hiện và nêu cách bấm.
- GV tuyên dương nếu HS nêu đúng, sau đó yêu cầu HS cả lớp thực hiện, nếu HS không nêu đúng thì GV đọc từng phím cho HS cả lớp bấm theo.
9
.
+
3
.
=
0
7
2
5
- GV yêu cầu HS đọc kết quả xuất hiện trên màn hình (Màn hình xuất hiện 32.39 tức là 32,39).
- GV nêu cách bấm máy
+ Bấm số thứ nhất
+ Bấm dấu phép tính ( +, - , x , ¸)
+ Bấm số thứ hai
+ Bấm dầu =
- Sau đó đọc kết quả xuất hiện trên màn hình.
4. Thực hành: 
a. Bài 1 : - GV cho HS tự làm bài, nêu cách bấm mày và nêu kết quả.
b. Bài 2 : - 1 HS đọc đề bài toán
- HS nêu cách tính và tự dùng máy để tính.
3
:
4
=
	0,75
- GV cho cả lớp làm bài rồi nêu kết quả.
c. Bài 3 : - HS quan sát SGK, nêu phép tính. 
- GV yêu cầu HS tự viết rồi đọc biểu thức trước lớp
- HS viết và nêu biểu thức : 4,5 x 6 - 7 =
- GV yêu cầu HS nêu giá trị của biểu thức
- HS bấm máy tính để tìm giá trị của biểu thức rồi nêu trước lớp 
5. Củng cố - dặn dò :
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà tự thực hiện luyện tập các phép với máy tính bỏ túi. 
ChuÈn bÞ bµi sau: Sö dông m¸y tÝnh bá tói ®Ó gi¶i to¸n vÒ tØ sè phÇn tr¨m.
-----------------------------------------------------------------
Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2011
Toán
Tieát 84: SÖÛ DUÏNG MAÙY TÍNH BOÛ TUÙI 
ÑEÅ GIAÛI TOAÙN VEÀ TÆ SOÁ PHAÀN TRAÊM
I. MỤC TIÊU:
-Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
-BT cần làm bài 1(dòng 1,2) ,bài 2 (dòng 1,2)
- Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
- Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi (nếu không đủ thì mỗi nhóm 1 máy tính bỏ túi).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. KTBC:
- GV đọc một số phép tính cho HS bấm máy tính bỏ túi và nêu kết quả. 
- GV nhận xét và cho điểm HS
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán này chúng ta sẽ sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải một số bài toán về tỉ số phần trăm.
2. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm 
a) Tìm tỉ số % của 7 và 40
- Y/c HS nêu lại cách tìm tỉ số % của 7 và 40.
- HS thao tác trên máy tính.
? Vậy tỉ số % của 7 và 40 là bao nhiêu.
- GV hướng dẫn trên máy tính.
Y/c HS đọc kết quả.
b) Tính 43% của 56
- Y/c HS nêu cách tìm 34% của 56.
- Cho HS sử dụng máy tính.
c) Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
- Y/c HS nêu cách làm.
- GV cho HS dùng máy tính để thực hiện: 
 78 : 65 x 100
- GV hớng dẫn cách ấn phím.
3. Thực hành : 
a. Bài 1 : 
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chng ta tính gì ?
- Tính tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS của một số trường.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính rồi ghi kết qủa vào vở
- HS làm bài vào vở bài tập
b. Bài 2 : 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như làm bài tập 1
4. Củng cố - dặn dò :
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà tự ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. Chuẩn bị bài sau: Hình Tam giác.
------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2011
Toán
Tieát 85: HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU 
- Biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. 
-Bài tập cần làm 1,2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình tam giác như SGK, ê ke.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC: 
- GV gọi 2 HS lên bảng bấm máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu đặc diểm của hình tam giác: 
- GV vẽ hình tam giác: ABC yêu cầu:
+ Nêu số cạnh và tên cạnh hình ∆ ABC.
+ Số đỉnh và tên đỉnh hình ∆ ABC.
+ Số góc và tên số góc của ∆ ABC.
=> GV: Hình ∆ABC có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
3. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc)
A
B
C
N
M
P
- GV vẽ 3 hình tam giác như sgk và yêu cầu HS nêu tên góc, dạng góc từng hình.
K
E
G 
=> GV kết luận
A
B
C
H
4. Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác
- GV vẽ hình
GV giới thiệu.
- BC là đáy, AH là đường cao tương ứng với cạnh đáy BC, Độ dài AH là chiều cao.
- Y/c HS quan sát và mô tả đờng cao AH. 
 - GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng và vẽ đường cao của từng hình, cho HS dùng êke kiểm tra.	
5. Thực hành: 
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đờng cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán
- GV hướng dẫn: Dựa vào số ô vuông có trong mô hình để so sánh diện tích các hình với nhau.
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ các đặc điểm của hình tam giác.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau: Diện tích hình tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 17 2buoi giam tai.doc