Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 21

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 21

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:- Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.

2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng phân biệt lời các nhân vật

3. Thái độ: - Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.

+ HS: SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 41 trang Người đăng huong21 Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 21 Từ 17 th¸ng 01 đến 21 tháng 01 n¨m 2012
TẬP ĐỌC TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
2. Kĩ năng: 	- Đọc diễn cảm bài văn với giọng phân biệt lời các nhân vật 
3. Thái độ: 	- Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
15’
5’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng ”
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 “Trí dũng song toàn ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia đoạn bài văn để luyện đọc cho học sinh.
Đoạn 1: “Từ đầu ra lẽ”.
Đoạn 2: “Tiếp theo Liễu Thăng”.
Đoạn 3: “Tiếp theo ám hại ông “
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
Giáo viên kết hợp luyện đọc cho học sinh, phát âm 
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải, giáo viên kết hợp giảng từ cho học sinh: trí dũng song toàn , thám hoa, Giang Văn Minh, Liễu Thăng , đồng trụ 
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận.
Yêu cầu học sinh đọc thầm các đoạn văn 1 và 2 của bài rồi trả lời câu hỏi.
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn, cách đọc, nhấn giọng, ngắt giọng đoạn văn sau:
“Một người khiêng người đàn ông ra xa. // Người anh mềm nhũn. // Người ta cấp cứu cho anh. // Ai đó thảng thốt kêu. //” Ô / này” // Rồi cầm cái chân cứng ngắt của nạn nhân giơ lên // thì ra là một cái chân gỗ//.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Cho học sinh chia nhóm thảo luận tìm nội dung chính của bài.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tiếng rao đêm ”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe, trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc bài.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc các từ phát âm sai.
1 học sinh đọc từ chú giải học sinh nêu thêm những từ các em chưa hiểu.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2.
- đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình , từ đó dù biết đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước góp giỗ Liễu Thăng
- Vì dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam Hán , Tống , Nguyên đều thảm bại trên sông Bach Đằng để đối lại 
- Vì ông vừa mưu trí, vừa bất khuất, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh luyện đọc đoạn văn.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
?&@
 TuÇn 21 Từ 17 th¸ng 01 đến 21 th¸ng 01 n¨m 2012
ĐẠO ĐỨC EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Giúp học sinh biết Tổ quốc của em là VN, 
Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào
 đời sống quốc tế.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh có những hiểu biết phù hợp với
 lứa tuổi về văn hóa và sự phát triễn kinh tế của Tổ quôc
 Việt Nam.
3. Thái độ: 	- Quan tâm đến sự phát triễn của đất 
nước, tự hào về truyền thống và con người Việt Nam, 
II. Chuẩn bị: 
HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN
GV: Băng hình về Tổ quốc VN
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
10’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Uûy ban nhân dân xã (phường) em (Tiết 2) 
Nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu: “Em yêu Tổ quốc Việt Nam” (Tiết 1)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 34 / SGK.
Học sinh đọc các thông tin trong SGK 
Treo 1 số tranh ảnh về cầu Mỹ Thuận, thành phố Huế, phố cổ Hội An, Mĩ Sơn, Vịnh Hạ Long.
Các em có nhận ra các hình ảnh có trong thông tin vừa đọc không?
v Hoạt động 2:
Nêu yêu cầu cho học sinh® khuyến khích học sinh nêu những hiểu biết của các em về đất nước mình, kể cả những khó khăn của đất nước hiện nay.
® Kết luận:
Tổ quốc chúng ta là VN, chúng ta rất yêu quí và tực hào về Tổ quôc mình, tự hào mình là người VN.
Đất nước ta còn nghèo, vì vậy chúng ta phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
v	Hoạt động 3: Làm bài tập 2 
® Tóm tắt:
Quốc kì VN là lá cờ đỏ ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN, là danh nhân văn hóa thế giới.
Văn Miếu nằm ở Thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên ở nước ta.
· Ở hoạt động này có thể tổ chức cho học sinh học nhóm để lựa chọn các tranh ảnh về đất nước VN và dán quanh hình Tổ quốc , sau đó nhóm sẽ lên giới thiệu về các tranh ảnh đó.
Hoạt động 4: Củng cố.
Nghe băng bài hát “Việt Nam-quê hương tôi”.
Nêu yêu cầu: Cả lớp nghe băng và cho biết:
+ Tên bài hát?
+ Nội dung bài hát nói lên điều gì?
® Qua các hoạt động trên, các em rút ra được điều gì?
GV hình thành ghi nhớ 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tìm hiểu một thành tựu mà VN đã đạt được trong những năm gần đây.
Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam.
Chuẩn bị: “Em yêu Tổ quốc Việt Nam” (Tiết 2)
Nhận xét tiết học
Hát 
2 học sinh trả lời
Hoạt động lớp, cá nhân
1 em đọc.
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
Học sinh trả lời.
Vài học sinh lên giới thiệu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Đọc lại thông tin, thảo luận hai câu hỏi trang 35 / SGK.
Đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh làm bài cá nhân.
Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- HS trình bày ý kiến 
Một số học sinh trình bày trước lớp nói và giới thiệu về Quốc kì VN, về Bác Hồ, Văn Miếu, áo dài VN.
Hoạt động nhóm đôi 
- HS lắng nhe và cảm nhận qua từng lời hát
- HS trình bày cảm nhận của mình 
Đọc ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
ĐỊA LÍ MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Nắm 1 số đặc điểm về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp.
2. Kĩ năng:	- Sử dụng lược đồđể nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Nga, Pháp.
3. Thái độ: - Say mê tìm hiểu bộ môn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bản đồ châu Âu. Một số ảnh về Nga, Pháp.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
14’
14’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Châu Âu”.
Nhận xét, đánh giá,.
3. Giới thiệu bài mới: 
Một số nước ở châu Âu.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu về Liên bang Nga
Phương pháp: Thảo luận nhóm, xử lí thông tin, trực quan.
Theo dõi, nhận xét
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước Pháp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ, đàm thoại, quan sát
GVchốt: Đấy là những nông sản của vùng ôn đới ( khác với nước ta là vùng nhiệt đới).
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi thi đua.
Nhận xét, đánh giá.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập”. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm nhỏ, lớp.
Thảo luận nhóm , dùng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu SGK
Báo cáo kết quả
Nhận xét từng yếu tố.
Hoạt động nhóm, lớp.
Dùng hình 3 để xác định vị trí nước Pháp
So sánh vị trí 2 nước: Nga và Pháp.
Thảo luận:
 + Quan sát hình A, đọc SGK, khai thác: 
Nông phẩm của Pháp
Tên các vùng nông nghiệp
Trình bày.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Thi trưng bày và giới thiệu hình ảnh đã sưu tầm về nước Nga và Pháp.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
LỊCH SỬ
NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Học sinh biết sự ra đời và vai trò của nhà máy Cơ khí Hà Nội 
 - Những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước 
2. Kĩ năng:	- Nêu các sự kiện.
3. Thái độ: - Yêu quê hương, có ý thức học tập tốt hơn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội. Phiếu học tập.
+ HS: SGK, ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Bến Tre Đồng Khởi.
Phong trào “Đồng Khởi” đã diễn ra ở Bến Tre như thế nào?
Ý nghĩa lịch sử của phong trào?
® GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhà máy cơ khí HN.
Mục tiêu: Học sinh nắm được sự ra đời và tác dụng đơn vị sự nghiệp xây dựng Trung Quốc.
Phương pháp: Hỏi đáp.
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn “Sau chiến thắng lúc bấy giờ”.
Hãy nêu bối cảnh nước ta sau hoà bình lập lại?
Muốn xây dựng miền Bắc, muốn thắng lợi trong đấu tranh thông nhất nước nhà thì ta phải làm gì?
Nhà máy cơ khí HN ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta?
Giáo viên nhận xét.
* Chia theo nhóm bàn.
Nêu thời gian khởi công, địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành nhà máy cơ khí HN.
Giáo viên nhận xét.
Hãy nêu thành tích tiêu biểu  ... máy tính bỏ túi).
 - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời
HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
13’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Năng lượng.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	
 “Năng lượng mặt trời”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối với sự sống?
Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối.
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời.
Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
v Hoạt động 3: Củng cố.
GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
 Chiếu sáng
  Sưởi ấm 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 1).
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi?
Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Thảo luận theo các câu hỏi.
Ánh sánh và nhiệt.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Các nhóm trình bày, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK thảo luận. (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối ).
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Các nhóm trình bày.
Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em).
Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
?&@
TuÇn 21 Từ 17 th¸ng 01 đến 21 th¸ng 01 n¨m 2012
®¹o ®øc Uỷ ban nhân xã ( phường ) em.
I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
 - Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã 
(phường ) và vì sao phải tôn trọng UBND
xã phường.
 - Thực hiện các qui định của UBND xã 
(phường) ; tham gia các hoạt động do 
UBND xã ( phường ) tổ chức.
 - Tôn trọng UBND xã ( phường)
II)Tài liệu và phương tiện :
 -SGK, tranh, ảnh phục vụ bài học.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TL
GV
HS
 (5)
 (25)
 :
 (5)
1.Kiểm tra bài :
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu lại nội dung bài học ?
- Nêu những việc làm cụ thể của em thể hiện tình yêu quê hương ?
* Nhận xét chung.
2.Bài mới:
* Cho HS xem tranh UBND xã (phường ) và GT bài.
-Ghi đề bài lên bảng.
* Đọc truyện SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi trong SGK.
-Yêu cầu đại diện các nhóm rình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung.
* Nhận xét rút kết luận : 
- UBND xã( phường )có vai trò rất quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc.
-Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
* Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
* Nhận xét rút kinh nghiệm :
- UBND xã ( phường ) làm các việc : b,c,d,đ,h,i.
* Giao nhiệm vụ cho HS.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Gọi một số HS lên trình bày các ý kiến.
* Nhận xét rút kết luận : 
-b, c là hành vi, việc làm đúng.
- a, là hành vi không nên làm.
* Nhận xét tiết học.
-Tìm hiểu các việc làm của UBND xã ( phường ) nơi các em ở.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Quan sát tranh và nêu cảnh bức tranh.
-Nêu đề bài.
* 1,2 HS đọc truyện.
-Làm việc theo nhóm.
-Đọc câu hỏi SGK, thảo luận và trình bày cấc câu hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét các nhóm.
* Liien hệ các việc làm của UBND xã ( phường ) mà em biết.
-2,3 HS đọc ghi nhớ SGK.
* Thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
-HS trong nhóm đọc câu hỏi SGK, các thành viên trong nhóm lắng nghe thảo luận cách trả lời.
-Đại diện các thành viên trong nhóm lên trình bày.
-Nhận xét rút kinh nghiệm.
* HS làm việc các nhân.
- Đọc các yêu cầu bài tậpSGK, nêu các hành vi nên làmvà không nên làm.
- 3 HS lên trình bày.
-Lắng nghe nhận xét các ý kiến.
-Nêu lại các ý kiến đúng.
-Nêu lại nội dung bài.
-Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
?&@
Lich sư: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học sinh nêu được:
- Đế quốc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp định Giơ- ne – vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Để thống nhất đất nước, chúng ta phải cầm súng chống Mĩ- Diệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ hành chính VN.Các hình minh hoạ trong SGK.Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND - TL
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ 3-4'
2. Bài mới.
GTB 1-2'
HĐ1:Nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ. 12-15'
HĐ2:vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam, Bắc.
 15-17'
3.Củng cố, dặn dò 2-3'
- Gọi HS lên bảng kiểm tra nội dung của bài cũ.
-Nhận xét, ghi điểm cho HS.
- Dẫn dắt ghi tên bài học.
- Yêu cầu HJS đọc SGk:
- Tìm hiểu nghĩa:hiệp định, hiệp thương, tổng tuyển cử, tố công, diệt công, thảm sát.
- Tại sao có Hiệp định giơ- ne- vơ?
-Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ- ne – vơ là gì?
-Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta?
-Tổ chức cho HS trình bày ý kiến.
-Nhận xét phần l;àm việc ý kiến của HS.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng thảo luận.
- Mĩ có âm mưu gì?
- Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp Định Giơ – ne- vơ.
- Những việc làm của đế quóc mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta?
- Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì?
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.(GV có thể ghi câu trả lời của HS thành sơ đồ)
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:Về nhà học thuộc học bài, tìm hiẻu về phong cách" Đồng khởi" của nhân dân Bến Tre.
-3-4 HS lần lượt lên thực hiện yêu cầu của GV.
-Nhắc lại tên bài học.
- HS tự đọc SGK, làm việc cá nhân để tìm câu trả lời cho tưng câu.
+Hiệp định là văn bản ghi lại những nội dung do các bên liên quan kí.
+Hiệp thương:.
-là Hiệp định Pháp phải kí với ta
- Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh
- Hiệp định thể hiện mong muốn độc lập, tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta.
- HS lần lượt trình bày, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS làm việc theo nhóm, thảo luận thống nhất ý kiến và ghi phiếu học tập của nhóm.
-thay chân Pháp xâm lược MN VN
- Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
- Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài
- Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế Quốc Mĩ và tay sai.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến
-Các HS khác theo dõi, bổ sung.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết 1) 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
2. Kĩ năng: 	- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
 - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
6’
13’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt trời.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt ( Tiết 1)
Phương pháp: Đàm thoại.
 Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 86 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng?
Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng.
Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.
Than đá được sử dụng trong những công việc gì?
Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?
Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì?
Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?
Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào?
v Hoạt động 3: Củng cố.
GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sử dụng năng kượng của chất đốt (tiết 2)”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm , lớp.
Mỗi nhóm chủan bị một loại chất đốt.
1. Sử dụng chất đốt rắn.
(củi, tre, rơm, rạ ).
Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng trong sinh hoạt.
Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở Quảng Ninh.
Than bùn, than củi.
2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
Học sinh trả lời.
Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu.
Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
3. Sử dụng các chất đốt khí.
Khí tự nhiên , khí sinh học.
Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo đường ống dẫn vào bếp.
Các nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị để minh hoạ.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
?&@

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an l5 tuan 21.doc