Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 32

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 32

I/ Mục tiêu:

v Nhắc nhở HS công tác học tập từ nay đến cuối năm.

v Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh,

v Giáo dục HS về An toàn giao thông-phòng bệnh mùa hè, thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

v Triển khai công tác trọng tâm trong tuần 32.

 II/ Tiến hành:

v Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.

v Nhắc nhở HS một số việc cần thiết từ nay đến cuối năm: Ôn tập thật tốt tất cả các môn chú trọng nhất là môn toán và tiếng việt, ôn tập thật tốt thứ 2 tuần sau khảo sát chất lượng

v Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh trong vui chơi và bảo đảm an toàn. Cần chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp, thực hiện tốt phong trào xanh, sạch đẹp để thật xứng đáng là trường học thân thiện, học sinh tích cực.

v Giáo dục học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông. Phòng chống bệnh mùa hè, chú ý công tác vệ sinh cá nhân thật tốt.

v Dặn dò học sinh công tác chăm sóc và bảo vệ cây xanh.Tiếp tục triển khai dạy phụ đạo học sinh yếu mỗi tuần học từ 1-2 buổi.

v Kiểm tra việc HS thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường.

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1012Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
`	`
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
2
12 - 4
HĐTT
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Chào cờ
Út Vịnh.
Luyện tập.
Giới thiệu tiểu sử Anh hùng Ngô Mây.
Ý thức trách nhiệm của HS khi tham gia giao thông.
3
13 – 4
Chính tả
L.t và câu
Mĩ thuật
Toán 
Khoa học
Nhớ –viết: Bầm ơi!
Ôn tập dấu câu: Dấu phẩy (tt).
Vẽ theo mẫu: Vẽ tĩnh vật ( vẽ màu).
Luyện tập (tt).
Tài nguyên thiên nhiên.
4
14 – 4
Nhạc
Tập đọc
Tập L văn
Toán 
Kĩ thuật
Học hát bài: Mùa hoa phượng nở- nhạc và lời: Hoàng Vân.
Những cánh buồm.
Trả bài văn tả con vật.
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.
Lắp rô bốt ( tiết 3).
5
15 – 4
Thể dục
Thể dục
Kể chuyện
LT&C
Toán
Ném bóng – Trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay”
Ném bóng – Trò chơi: “ Dẫn bóng”
Nhà vô địch.
Ôn tập về dấu câu: Dấu hai chấm.
Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình.
6
16 – 4
Địa lí
Tập l. văn
Toán
Khoa học HĐTT
Vị trí, giới hạn, địa hình tự nhiên huyện Phù Cát.
Tả cảnh: Kiểm tra viết.
Luyện tập.
Vai trà của môi trường tự nhiên đối với con người.
Sinh hoạt lớp.
 Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2010
I/ Mục tiêu:
Nhắc nhở HS công tác học tập từ nay đến cuối năm.
Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh,
Giáo dục HS về An toàn giao thông-phòng bệnh mùa hè, thực hiện tốùt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Triển khai công tác trọng tâm trong tuần 32.
 II/ Tiến hành:
Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.
Nhắc nhở HS một số việc cần thiết từ nay đến cuối năm: Ôn tập thật tốt tất cả các môn chú trọng nhất là môn toán và tiếng việt, ôn tập thật tốt thứ 2 tuần sau khảo sát chất lượng
Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh trong vui chơi và bảo đảm an toàn. Cần chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp, thực hiện tốt phong trào xanh, sạch đẹp để thật xứng đáng là trường học thân thiện, học sinh tích cực. 
Giáo dục học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông. Phòng chống bệnh mùa hè, chú ý công tác vệ sinh cá nhân thật tốt.
Dặn dò học sinh công tác chăm sóc và bảo vệ cây xanh.Tiếp tục triển khai dạy phụ đạo học sinh yếu mỗi tuần học từ 1-2 buổi.
Kiểm tra việc HS thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường.
-------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC:
ÚT VỊNH
I.MỤC TIÊU :
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
2. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
10’
11’
3’
A. Ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra:
-Kiểm tra 2HS.
-Gv nhận xét +ghi điểm.
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Út Vịnh, một bạn nhỏ có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt dũng cảm cứu em nhỏ.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc:
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn: 4 đoạn.
 ]Đoạn 1: Từ đầuđến lên tàu.
-Luyện đọc các tiếng khó :chềnh ềnh 
 ]Đoạn 2: Từ Tháng trước.đến như vậy nữa.
-Luyện đọc các tiếng khó :chuyến tàu 
 ]Đoạn 3:Từ Một buổi chiều . tàu hoả đến.
-Luyện đọc các tiếng khó :giục giã 
 ]Đoạn 4: Còn lại.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
GV Hướng dẫn HS đọc.
 ]Đoạn 1 :
H:Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì ?
Giải nghĩa từ :chềnh ềnh 
Ý 1: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh có sự cố.
 ]Đoạn 2 : 
H:Út Vịnh đã làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ?
Giải nghĩa từ :khó thuyết phục 
Ý 2:Út Vịnh tham gia bảo vệ đường sắt .
 ]Đoạn 3:
H:Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, nhìn ra đường sắt Út Vịnh thấy gì?
Giải nghĩa từ :giục giã 
Ý 3:Hiểm hoạ trên đường tàu .
 ]Đoạn 4:
H:Út Vịnh đã làm gì để cứu hai em nhỏ ?
Ý 4 : Sự dũng cảm của Út Vịnh.
-Gv đọc diễn cảm bài.
c/Đọc diễn cảm:
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: Giọng chậm rãi, thong thả(đoạn đầu), nhấn giọng : chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập(đoạn cuối), đọc đúng tiếng la (Hoa,Lan tàu hỏa đến !); nhấn giọng từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Uùt Vịnh
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: "Thấy lạ ,. gang tấc." nhấn mạnh: chuyền thẻ, lao ra như tên bắn, la lớn:- Hoa, Lan, tàu hỏa đến!; giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, ầm ầm lao tới, nhào tới, gang tấc
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần.
-Chuẩn bị tiết sau :Những cánh buồm.
-HS hát.
-2HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
-HS lắng nghe.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi 
-Lúc thì đá tảng nằm trên đường ray, lúc thì ai đó tháo mất ốc gắn các thanh ray trẻ em chăn trâu ném đá lên tàu.
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
-Tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em, thuyết phục các bạn không thả diều trên đường sắt .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường ray.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi.
-Lao lên cứu các em bất chấp nguy hiểm: em lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo hiệu tàu hỏa đến, Hoa Lan đứng ngây người, Vịnh nhào tơí ôm Lan lăn xuống mép ruộng .
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp.
-HS nêu : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------
TOÁN –TIẾT 156:
LUYỆN TẬP
 I/ MỤC TIÊU :Giúp HS :
	Củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
	Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
 II/ CHUẨN BỊ:
	SGK, bảng phụ 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC:
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
30’
2’
2’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Nêu các tính chất của phép chia 
-HS làm bài tập 4 
-GV nhận xét ghi điểm 
3/Bài mới :
a)Giới thiệu bài: Luyện tập 
b)Hướng dẫn HS làm bài tập: 
 FBài 1: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Nêu qui tắc chia phân số cho một số tự nhiên, nêu cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số thập phân 
-HS làm bài 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài2: 
-Tổ chức trò chơi “ Ai nhẩm giỏi”
-Chia làm 4 nhóm 
-Nêu cách chia nhẩm với 0,25( Ta chỉ lấy số bị chia nhân với 4 ) 
-Nêu cách chia nhẩm với 0,5 (Ta chỉ lấy số bị chia nhân với 2 ) 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 3: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Cho HS làm theo mẫu 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề toán 
-Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm câu trả lời 
-Cho HS nêu kết quả và trình bày cách giải 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
4/Củng cố :
-Nêu cách chia nhẩm với: 0,1 ; 0,01 ; 10; 100; 0,5 ;0,25 
5/ Dăn dò :
-Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
-Chuẩn bị : Luyện tập 
-Nhận xét 
-HS hát.
-HS nêu, và làm bài tập. 
-HS nêu 
-HS nêu và làm bài. 
b/ 72 :45 =1,6 ; 15 :20 = 0,3 
 281,6 :8 = 35,2 ; 912,8 : 28 = 32,6 
 300,72 : 53,7 = 5,6 ; 0,162 :0,36 = 0,45
-Lớp nhận xét 
3,5 :0,1 = 35 ; 7,2 :0,01 =720 
8,4 :0,01 = 840; 6,2 :0,1 =62 
9,4 :0,1 =94 ; 5,5 :0,01 =550
3/7 :0,5 = 6/7 ; 15 : 0,25 =60
-HS làm theo mẫu 
7 : 5 = ; 1: 2 =0,5
7 : 4 = 1,75
-HS nhận xét 
-HS thảo luận và nêu kết quả : D
-HS nhận xét cách giải
Rút kinh nghiệm:
LỊCH SỬ:
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
GIỚI THIỆU TIỂU SỬ ANH HÙNG NGÔ MÂY
I/ MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS biết:
Lịch sử giới thiệu tiểu sử anh hùng Ngô Mây trong các thời kì đấu tranh chống thực dân Pháp đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
HS tự hào về quê hương mình.
II/ CHUẨN BỊ:
Tư liệu lịch sử về thân thế, cuộc đời và hoạt động cách mạng của Anh hùng Ngô Mây.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
3’
29’
2’
1’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Hỏi: Em biết gì về anh hùng Ngô Mây.
-Anh hùng Ngô Mây chiến đấu trong thời kỳ nào? 
-GV nhận xét ghi điểm.
3/Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Lịch sử địa phương – Lịch sử giới thiệu tiểu sử anh hùng Ngô Mây.
b) Giảng bài: 
Hoạt động 1:
+Đời sống của nhân dân Phù Cát dưới chế độ thực dân Pháp ( Tham khảo tập :Truyền thống cách mạng Hội Sơn –Lịch sử Đảng bộ Phù Cát)
+Phong trào đấu tranh của nhân dân Phù Cát chống chế độ phong kiến -thực dân và cuộc vận động giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám năm 1945. 
-Cho HS thảo luận theo nhóm 
 + Phong trào đấu tranh của nhân dân Phù Cát trước khi có Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ?
 + Năm 1930 -1939 phong trào dân tộc, dân chủ diễn ra như thế nào ?
 + Quá trình vận động tiến tới nổi dậy giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào ?
Hoạt động2:
+Tìm hiểu tiểu sử anh hùng Ngô Mây
-Hoạt động : nhóm đôi 
-Em biết gì về Anh hùng Ngô Mây? 
-GV nhận xét chốt ý đú ... ính
b)Hoạt động 2: Diện tích và dân số:
Theo sự hiểu biết của em hãy nêu diện và dân
Của Huyện Phù Cát .
c)Hoạt động 3:
Địa hình tự nhiên của Bình Định:
-GV giao việc:
-Em hãy nêu đăch điểm địa hình huyện Phù Cát?
-Đặc điểm địa hình đó có những thuận lợi và khó khăn nào trong đời sống của nhân dân.
-HS trình bày.
-GV nhận xét
4/Củng cố-dặn dò:
- Ch HS nhắc lại bài học.
-GV nhận xét 
-Chuẩn bị tiết sau “Địa lý địa phương – Vị trí địa lý và tự nhiên Phù Cát”
-HS trả lời
-HS lắng nghe
-HS quan sát lượt đồ- thực hiện nhóm cặp
đôi- sau đó nêu kết quả thảo luận:
+Vị trí :Nằm ở phía nam vùng đồng bằng của Tỉnh Bình Định.
+Giới hạn: Phía Bắc giáp Huyện Phù Mỹ; Phía Đông giáp biển Đông; Phía Nam sát vai Tuy Phước Huyện An Nhơn; Phía Tây dựa Vĩnh Thạnh và Huyện Tây Sơn .
-HS thực hành
-DT: 672,47 km2 
-DS: 
-HS hoạt động nhóm
-HS thảo luận theo nhóm và ghi vào giấy sau đó cử đại diện lên trình bày.
-Địa hình huyện Phù Cát địa chia ra làm nhiều dạng khác nhau: Phía đông là đồng bằng đất đai trù phu,ù màu mỡ. Phía tây là vùng núi và gò đồi, đất đai bạc màu.
-...Thuận lợi: Phát triển nhiều loại cây trồng trong nông nghiệp như: mì, mía, dưa, ngô, lúa,...
Khó khăng: Một bộ phận nông dân thiếu đất sản xuất, đời sống còn gặp nhiều vất vả,...
- Đại diện nhón trình bày.
Rút kinhnghiệm:
TẬP LÀM VĂN:
TẢ CẢNH 
( Kiểm tra viết )
I/MỤC TIÊU:
 HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc. 
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Dàn ý cho đề văn của mỗi HS ( đã lập từ trước )
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
33’
2’
1/Ổn định tổ chức 
2 / Kiểm tra bài cũ : 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3/ Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
Hôm nay cacá em chọn một trong bốn đề bài viết một bài văn hoàn chỉnh 
b)Hướng dẫn làm bài:
-Cho HS đọc 4 đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả cảnh. 
-GV nhắc HS: 
+ Các em cần kiểm tra lại dàn ý và bổ sung cho hoàn chỉnh, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 
Học sinh làm bài:
-GV nhắc cách trình bày một bài tập làm văn, chú ý cách dùng dùng từ đặt câu, viết đúng chính tả.
-GV cho HS làm bài.
-GV thu bài làm HS.
4/Củng cố dặn dò: 
-GV nhận xét tiết kiểm tra.
-Về nhà xem trước nội dung tiết tiếp theo: Ôn tập về văn tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tương các em sẽ miêu tả.
-HS hát.
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài và gợi ý. ( SGK ) 
-HS lắng nghe.
-HS làm bài. 
-HS nộp bài kiểm tra.
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------
TOÁN -TIẾT 160:
LUYỆN TẬP
 I/ MỤC TIÊU:
	Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn luyện kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học. 
 II/ CHUẨN BỊ:
SGK, Bảng phụ 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
30’
2’
2’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ 
-Nêu công thức tính chu vi, diện tích các hình ?
-GV nhận xét 
3/Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Luyện tập 
b)Hướng dẫn HS làm bài tập 
FBài 1: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Gv gợi ý HS: tìm kích thước thật sân bóng rồi áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật 
Cho hS làm bài vào vở 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 2: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Hãy nêu cách tính số đo một cạnh hình vuông 
Cho HS làm bài và trình bày 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 3:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập và tóm tắt bài toán 
Muốn tính số thóc thửa ruộng ta cần biết gì?
Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 4: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
GV gợi ý:
Muốn tính chiều cao hình thang ta lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy.( hai lần diện tích chiacho tổng 2 đáy )
Cho HS làm bài 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 4/Củng cố:
 Cho HS nhắc lại kiến thức đã ôn tập 
 5/ Dăn dò:Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Chuẩn bị: Ôn tập về diện tích, thể tích một số hình 
Nhận xét 
-HS hát.
-HS nêu.
HS đọc và tìm cách giải 
Giải:
 Chiều dài sân bóng :
11 x 1000 = 11000 (cm ) =110 m
Chiều rộng sân bóng 
9 x 1000 = 9000 (cm) = 90 m
Chu vi sân bóng 
(110 + 90 ) x 2 = 400 (m)
Diện tích sân bóng 
110 x 90 = 9900 (m2)
HS nhận xét 
HS đọc và nêu hướng giải 
Lấy chu vi chia cho 4 
Giải 
Cạnh sân gạch hình vuông 
48 :4 =12 ( m)
Diện tich sân gạch hình vuông:
12 x 12 = 144 (m2)
HS đọc và tóm tắt bài toán 
Giải :
Chiều rộng thửa ruộng:
100 x = 60 (m )
Diện tích thửa ruộng:
100 x 60 =6000 (m2)
6000 m2 gấp 100m2 số lần là:
6000 : 100 =60 (lần )
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng:
x 60 = 3300 (kg )
HS nhận xét 
HS đọc và tóm tắt bài toán 
HS giải 
Diện tích hình vuông hay diện tích hình thang :
10 x 10 =100 ( cm2 ) 
Tổng độ dài hai đáy:
12 +8 = 20 (cm )
Chiều cao của hình thang 
100 x 2 : 20 = 10 (cm )
HS nhận xét 
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC:
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 132 SGK.
Phiếu học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
14’
12’
2’
1’
1/ Ổn định lớp: 
2/Kiểm tra bài cũ: 
 Bài “Tài nguyên thiên nhiên”
 Tài nguyên thiên nhiên là gì ?
 - Nhận xét, ghi điểm 
3/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài:
 Bài “Vai trò của thiên nhiên đối với đời sống của con người”.
Hoạt động: 
 a) Hoạt động 1: Quan sát. 
 Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. 
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 + Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì ?
+ Môi trường tự nhiên nhận từ các hoạt của con người những gì ?
 Kết luận:
 Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người 
 + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, 
 + Các nguyên liệu và nhiên liệu (quặng kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng mặt trời, gió, nước, ) dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn.
  Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. 
 b) Hoạt động 2 : “Trò chơi nhóm nào nhanh hơn ?”.
 Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống con người đã học ở hoạt đông trên.
 Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
 GV tuyên dương những nhóm viết được nhiều.
 Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại
4/Củng cố :
Tài nguyên thiên nhiên là gì?
5/ Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau: “Tác động của con người đối với môi trường rừng”.
-HS hát.
-HS nêu 
- HS nghe.
HS từng nhóm quan sát các hình trang 132 SGK để trả lời câu hỏi :
 -Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: chất đốt, đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí bãi cỏ để chăn nuôi gia súc, nước uống, thức ăn.
 -Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. 
HS chơi theo hướng dẫn của GV.
Tài nguyên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm
HS nêu 
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
Sinh hoạt cuối tuần 32
I- MỤC TIÊU:
- Đánh giá hoạt động của tuần 32 và đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần đến.
- Giáo dục học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo và người lớn.
- Dặn dò công tác học tập.
- Giữ gìn trật tự trong trường lớp. Giữ gìn vệ sinh trong trường lớp và vệ sinh thân thể.
- Giáo dục an toàn giao thông. Phòng chống dịch cúm A HINI và cúm A H5N1.
II- CHUẨN BỊ: Sổ tay giáo viên, Sổ tay học sinh.
III- SINH HOẠT LỚP:
1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
2. Sinh hoạt lớp: ( 29 phút)
* GV hướng dẫn cho lớp trưởng lên tổ chức cho lớp sinh hoạt.
a/ Đánh giá tình hình hoạt động của tổ, của lớp qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể mỹ trong tuần 32.
- Lớp trưởng nhận xét tình hình hoạt động trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổ chức cho các bạn bình bầu bạn, tổ xuất sắc nhất trong tuần.
GV nêu nhận xét chung về hoạt động của lớp qua tuần 32.
b/Nêu kế hoạch hoạt động tuần 33:
- Nghiêm túc thực hiện nội quy của trường, nhiệm vụ của HS.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông. 
- Tiếp tục dạy phụ đạo HS yếu.
-HS chú ý học tập thật tốt đến cuối năm các em đều được lên lớp, số học sinh khá giỏi tăng hơn so với kế hoạch đề ra.
- Duy trì phong trào Đôi bạn cùng tiến.
- Giáo dục công tác phòng chống dịch cúm A HINI và cúm A H5N.
- Thực hiện tốt các hoạt động của trường của Đội phát động.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_LOP_5_TUAN_32.doc