Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần dạy 22 (chi tiết)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần dạy 22 (chi tiết)

Thể dục.

Nhảy dây- Phối hợp mang vác. Trò chơi: Trồng nụ trồng hoa.

I/ Mục tiêu.

- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau và các động tác mang vác. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác động tác.

- Chơi trò chơi: “ Trồng nụ trồng hoa” . Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.

- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao

II/ Địa điểm, phương tiện.

 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.

 - Phương tiện: còi, dây.

III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.

Nội dung. ĐL Phương pháp

1/ Phần mở đầu.

- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.

2/ Phần cơ bản.

a/ Ôn nhảy dây, phối hợp mang vác.

- GV làm mẫu động tác kết hợp giảng giải.

b/ Trò chơi: “ Trồng nụ trồng hoa ”.

- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.

- Động viên nhắc nhở các đội chơi.

3/ Phần kết thúc.

- HD học sinh hệ thống bài.

- Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6

20-25

4-6

* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.

- Khởi động các khớp.

- Chạy tại chỗ.

- Chơi trò chơi khởi động: Tìm người chỉ huy.

* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác.

- Chia nhóm tập luyện.

- Các nhóm báo cáo kết quả.

- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.

* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.

- Chơi thử 1-2 lần.

- Các đội chơi chính thức.

* Thả lỏng, hồi tĩnh.

- Nêu lại nội dung giờ học.

 

doc 58 trang Người đăng hang30 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần dạy 22 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 22.
Ngày soạn : 7.2 2009
Ngày dạy : 10.2 2009
Sáng Lớp 5B
Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009
Thể dục.
Nhảy dây- Phối hợp mang vác. Trò chơi: Trồng nụ trồng hoa.
I/ Mục tiêu.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau và các động tác mang vác. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác động tác.
- Chơi trò chơi: “ Trồng nụ trồng hoa” . Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi, dây. 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn nhảy dây, phối hợp mang vác.
- GV làm mẫu động tác kết hợp giảng giải.
b/ Trò chơi: “ Trồng nụ trồng hoa ”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
20-25’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động: Tìm người chỉ huy.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Toán
 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần 
của hình lập phương
A- Mục tiêu: 
- Giúp HS nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được qui tắc tính Stp ,S xq của hình lập phương từ qui tắc của hình chữ nhật. Vận dụng được công thức giải bài toán.
B - Đồ dùng dạy học: Một số hình lập phương 
C - Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
TG
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
4’
1’
27’
3’
I - Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tính Sxq , Stp của hình hộp chữ nhật biết a= 5cm, b = 4cm, c = 3cm.
- Gọi HS nêu cách tính Sxq , Stp của hình hộp chữ nhật. 
- GV nhật xét và cho điểm.
II - Bài mới:
1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu – ghi đầu bài.
2.Giảng bài
- Yêu cầu HS quan sát một số hình lập phương và trả lời :
+ Tìm điểm giống nhau giữa hình lập phương và hình hộp chữ nhật ?
+ Gọi hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có được không ? Vì sao ?
+ Diện tích xung quanh của hình lập phương là gì ?
+Diện tích các mặt của hình lập phương có đặc điểm gì ?
+ Nêu cách tính diện tích xung quanh hình lập phương ?
+ Diện tích toàn phần của hình lập phương là diện tích mấy mặt ?
+ Nêu cách tính diện tích toàn phần hình lập phương ?
- GV kết luận về cách tính Sxq và Stp hình lập phương.
- Yêu cầu HS làm bài tập : Tính Sxq, Stp hình lập phương có cạnh là 5cm.
3. Thực hành.
Bài 1 : - Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp.
- GV chữa bài và củng cố : Cách tính Sxq, Stp hình lập phương.
Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài. 
- Hỏi : + Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tính gì ?
 + Diện tích bìa cần để làm hộp (không tính mép dán) là diện tích mấy mặt ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm.
III- Củng cố – Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng
- 1 HS trả lời.
- HS quan sát và nêu.
- HS làm bài ra nháp.
- 1 HS đọc
- HS làm vở.	
 -1 HS nêu.
- 1 HS đọc
- 1 HS nêu.	
- HS làm vở.
- 1 HS làm bảng.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
A - Mục tiêu :
 1. Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả.
 2. Làm đúng các bài tập : điền quan hệ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, tìm đúng các vế câu, ý nghĩa của từng vế câu trong câu ghép.
B - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
10’
2’
15’
3’
I – Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả và phân tích ý nghĩa của các vế câu.
- GV nhận xét, cho điểm.
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Phần Nhận xét :
Bài 1 : - Gọi HS đọc nội dung bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp và trả lời.
- GV nhận xét và kết luận lời giải đúng.
Bài 2 : - GV nêu yêu cầu : Hãy đặt câu có dùng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ khác để nối các vế câu có quan hệ điều kiện - kết quả.
- Gọi HS đọc câu mình đặt, GV ghi bảng.
- Hỏi : Để thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả giữa các vế trong câu ghép ta có thể làm thế nào ?
3. Phần Ghi nhớ :
- Gọi HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
- Gọi HS đặt câu ghép có quan hệ điều kiện – kết quả.
4. Phần Luyện tập 
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK: gạch chéo để phân cách các vế câu, khoanh tròn vào quan hệ từ, nêu rõ ý nghĩa của từng vế câu.
- GV chữa bài và kết luận lời giải đúng.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở và đọc bài của mình.
- GV nhận xét và kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc nội dung của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp.
- Gọi HS dưới lớp đọc các câu mình đặt.
III- Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học 
- 2 HS lên bảng.
HS nhận xét
- HS nghe và ghi vở.
-1 HS đọc
- HS trả lời
- HS trả lời
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc
- HS trả lời
- 1 HS đọc
- HS trả lời.
- 1 HS đọc
- HS làm bài vào vở, 2 dãy HS đọc
- 1 HS đọc
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
- HS trả lời
Kể chuyện
Ông Nguyễn Khoa Đăng
A – Mục tiêu:
 1.Rèn kĩ năng nói:
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng .
 - Hiểu: Ca ngợi Ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án,,bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân. 
 - Biết trao đổi cùng các bạn về mưu trí tài tình của Ông Nguyễn Khoa Đăng .
2. Rèn kĩ năng nghe: + Nghe cô kể chuyện, nhớ câu chuyện.
 + Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
B - Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh họa truyện 
- HS xem trước bài
C – Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
8’
20’
2’
I – Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử văn hóa, ý thực chấp hành luật giao thông đường bộ. 
- GV nhận xét và cho điểm. 
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. GV kể chuyện :
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 : vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ (hoặc yêu cầu HS nghe, kết hợp nhìn tranh SGK.)
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Yêu cầu HS đọc to các yêu cầu của giờ kể chuyện.
- Cho HS quan sát tranh , nói 1 - 2 câu về nội dung của từng tranh.
a) Kể theo cặp:
GV yêu cầu mỗi HS kể 1/2 câu chuyện ( kể theo 2 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
b) Thi kể trước lớp:
- Gọi một vài tốp, mỗi tốp 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện theo 4 tranh.
- Gọi 1 - 2 h/s kể toàn bộ câu chuyện ,nói điều có thể rút ra từ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân KC hay nhất, hiểu đúng nhất điều câu chuyện muốn nói.
III- Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS kể.
- HS nghe và ghi vở.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc
- HS trả lời
- HS trao đổi nhóm 2
- 1 số nhóm HS kể
- HS tự nêu câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của GV.
- HS bình chọn.
- HS trả lời.
Chiều 
Khoa học
Sử dụng năng lượng chất đốt 
A- Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
- Kể tên và nêu công dụng của một số chất đốt. 
- Thảo luận về việc sử dung an toàn , tiết kiệm các loại chất đốt và bảo vệ môi trường khi sử dụng chất đốt. 
B- Đồ dùng dạy học: 
- Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. 
- Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
 Nội dung dạy và hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
3’
1’
28’
3’
I - Bài cũ: 
- Gọi HS trả lời : 
+ Nêu một số chất đốt ở thể rắn? lỏng? 
+Nêu công dụng của than và cách khai thác than ở nước ta? 
- GV nhận xét, cho điểm.
II - Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng.
2- Tìm hiểu bài: 
a) Sử dụng các chất đốt khí và việc khai thác: 
- Yêu cầu HS đọc thầm SGK và trả lời : 
+ Có những loại khí đốt nào? 
+ Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu? 
+ Người ta làm như thế nào để tạo ra khí sinh học? 
- GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh học hay còn gọi là khí Bi –ô ga và cách sử dụng khí này. 
- GV nêu về việc sử dụng khí tự nhiên và việc vận chuyển khí đốt đưa đến các gia đình.
 - GV chốt ý. 
b) Sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt: 
- HS thảo luận và nêu cách sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt.
- Cho HS liên hệ việc sử dụng và an toàn, tiết kiệm chất đốt ở gia đình ? 
- Nêu sự cần thiết việc sử dụng tiết kiệm và an toàn các loại chất đốt.
- HS tự liên hệ bản thân về việc sử dụng chất đốt và đmả bảo an toàn, tiết kiệm năng lượng chất đốt? 
- GV chốt sự cần thiết phải tiết kiệm và an toàn chất đốt.
c) ảnh hưởng chất đốt đến môi trường: 
- Yêu cầu HS đọc thông tin trang 89 và trả lời :
+ Nêu ảnh hưởng của chất đốt đến môi trưòng và giải thích tại sao? 
+ Theo em, cần có những biện pháp gì đề giảm sự ô nhiễm môi trưòng từ chất đốt? 
- GV chốt và mở rộng kiến thức liên hệ thực tế.
III, Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại tên bài - ghi đầu bài vào vở.
- HS trả lời. 
- HS khác bổ sung.
 - HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4 và nêu.
- Nhóm khác bổ sung.
- HS liên hệ bản thân và gia đình về tiết kiệm và an toàn chất đốt. 
ÔnToán.
Luyện tập về cách tính diện tích.
I/ Mục tiêu. Giúp HS: 
 - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học, đổi đơn vị đo diện tích. 
 - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS .
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: BTTN toán T2.
 - Học sinh : BTTN toán T2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
TG
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 5 trang 9 BTTN Toán:
- Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Chốt lại kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 6 trang 9 BTTN Toán:
Hướng dẫn làm vở.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 7 trang 9 BTTN Toán: 
Hướng dẫn làm vở.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm
 ... c thầm lại hai câu văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân.
- HS viết nhanh ra nháp những quan hệ từ, cặp quan hệ từ tìm được.
* 3, 4 em đọc sgk.
- 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn sách giáo khoa).
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các QHT và cặp QHT, tìm vế câu chỉ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả.
- Trình bày trước lớp.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ phát biểu ý kiến
* Đọc yêu cầu.
+ Làm bài vào vở, chữa bài.
Tiếng Việt*.
Luyện đọc diễn cảm: Lập làng giữ biển.
 I/ Mục tiêu.
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc lúc hào hứng; lúc trầm lắng, sôi nổi. Biết đọc giọng phân biệt lời các nhân vật.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt .
 II/ Đồ dùng dạy-học.
Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ...
Học sinh: sách, vở... 
 III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
 Bài giảng
* Luyện đọc
- HD chia đoạn (4 đoạn).
- Giáo viên đọc mẫu 
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
* Đọc diễn cảm. 
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm
3/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà. 
- 1 em đọc toàn bài.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- 4 em đọc
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (6-7 em).
TLV: Ôn tập văn kể chuyện.
I/ Mục tiêu.
1. Củng cố kiến thức văn kể chuyện.
2. Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu truyện kể (về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện).
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK).
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:
-HD học sinh làm nhóm.
- Cho học sinh quan sát bảng nhóm, chốt lại nội dung bài.
Bài tập 2:
-HD làm vở bài tập và làm bảng lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thảo luận (3 phút).
- Cử đại diện báo cáo.
- HS đọc lại.
* 2 em nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ, làm bài vào vở.
- Chữa bảng, nhận xét.
Tự học.
Luyện viết: Bài 22.
I/ Mục tiêu.
1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài viết.
2- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu v/d/gi.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Chữa bài tập giờ trước.
Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
Âm nhạc.
Ôn hát bài: Tre ngà bên lăng Bác - Ôn tập đọc nhạc TĐN số 6.
(Giáo viên bộ môn dạy)
---------------------------------------------------------------------
Chiều.
Âm nhạc*.
Ôn hát bài: Tre ngà bên lăng Bác - Ôn tập đọc nhạc TĐN số 6.
(Giáo viên bộ môn dạy)
---------------------------------------------------------------------
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: 
 - Củng cố về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 2: Hướng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho:
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Nêu cách tính
- Làm vở, chữa bảng.
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài cá nhân ra vở nháp và thi phát hiện nhanh kêt quả.
a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ; 
Tập đọc:
Lập làng giữ biển.
 I/ Mục tiêu.
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc lúc hào hứng; lúc trầm lắng, sôi nổi. Biết đọc giọng phân biệt lời các nhân vật.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
 II/ Đồ dùng dạy-học.
Giáo viên: nội dung bài.
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
 Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD chia đoạn (4 đoạn).
- Giáo viên đọc mẫu 
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn, nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Đọc diễn cảm. 
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm
3/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà. 
- 1 em đọc toàn bài.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn-3 thế hệ trong một gia đình.
* Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
* Bố nhụ phải là người lãnh đạo làng, xã.
* Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh nước ngọt, ngư trường gần...
* Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thoả sức phơi lưới, buộc thuyền, cũng giống như mọi làng khác...
* Câu: Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình...Ông đã hiểu...
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- 4 em đọc
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm
Kĩ thuật.
 Thức ăn nuôi gà.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh nắm được:
Liệt kê được một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà.
Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
- HD học sinh tìm hiểu về những yếu tố giúp gà tồn tại, sinh trưởng và phát triển; nguồn gốc của các chất dinh dưỡng; tác dụng của thức ăn nuôi gà...
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
 - Cho HS chia nhóm thảo luận.
- Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm.
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm và nêu kết luận chung.
c) Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- GV kết luận chung, ghi điểm một số em.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
* HS đọc mục 1 sgk.
- Suy nghĩ tìm thông tin để giải quyết các nhiệm vụ nêu trên.
- Trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm tìm thông tin.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc
- Cử đại diện trình bày kết quả.
* HS đọc mục 2 sgk.
- Tìm hiểu về các loại thức ăn nuôi gà, kể tên các loại đó.
- Báo cáo kết quả trước lớp.
Toán*.
Luyện tập về tính diện tích của hình hộp chữ nhật.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: 
 - Củng cố về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 2: Hướng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho:
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Nêu cách tính
- Làm vở, chữa bảng.
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài cá nhân ra vở nháp và thi phát hiện nhanh kêt quả.
a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ; 
Tự học:
Khoa học: Ôn tập kiến thức đã học tuần 20,21,22.
I/ Mục tiêu.
Hệ thống những kiến thức khoa học đã học ở tuần 20,21,21
Rèn kĩ năng tái hiện lại những nội dung kiến thức đáng ghi nhớ.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: nội dung bài, tranh ảnh...
Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Kiểm tra bài cũ.
Nêu tên các bài đã học trong các tuần qua.
2/ Bài mới.
Hướng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự bài học.
Nêu lại những nội dung khoa học đáng ghi nhớ.
GV chốt lại các nội dung chính.
Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài.
3/ Hướng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập trong vở bài tâp.
Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập.
GV gọi một vài em lên chữa bảng.
Trao đổi trong nhóm.
Nhận xét, bổ sung.
4/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị giờ sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docSAM L5 22.doc