Giáo án Tư nhiên xã hội lớp 3 tiết 11 đến 20

Giáo án Tư nhiên xã hội lớp 3 tiết 11 đến 20

Tự nhiên xã hội.

Tiết 11

Bài 11 : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức:

- Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.

b) Kỹ năng:

- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Biết giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

c) Thái độ:

Giáo dục Hs biết giữ vệ sinh chung .

II/ Chuẩn bị:

* GV: Hình trong SGK. Hình cơ quan bài tiết nhước tiểu phóng to

 * HS: SGK, vở.

 

doc 19 trang Người đăng nkhien Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tư nhiên xã hội lớp 3 tiết 11 đến 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ , ngày tháng năm 200
Tự nhiên xã hội.
Tiết 11
Bài 11 : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
Kỹ năng: 
Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Biết giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
c) Thái độ: 
Giáo dục Hs biết giữ vệ sinh chung .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK. Hình cơ quan bài tiết nhước tiểu phóng to
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
 - Gv 2 Hs lên nhìn hình và kể tên cơ quan bài tiết nước tiểu, chức năng của chúng?
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
- Mục tiêu: nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
. Cách tiến hành.
Bước 1: 
- Gv Hs thảo luận câu hỏi:
- Gv hỏi : Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
=> giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không bị nhiễm trùng.
Bước 2
- Gv gọi 1 số cặp Hs lên trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét câu trả lời của Hs và chốt lại 
=> Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
 * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp
-Gv cho Hs xem hình 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK :
- Gv hỏi :
+ Các bạn trong hình đang làm gì? 
+ Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên hỏi, đáp trước lớp.
- Gv yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cùa cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Chúng ta phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo đặc biệt là quần áo lót. Chúng ta cần uống nước đầy đủ để bù cho quá trình mất nước và để tránh bệnh sỏi thận.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs thảo luận câu hỏi.
Hs trình bày kết quả thảo luận.
Hs khác nhận xét.
PP: Quan sát, giảng giải, thảo luận.
Hs trả lời.
Hs khác nhận xét.
Hs thảo luận
Đại diện vài em đứng lên trả lời.
Hs nhận xét.
Hs lắng nghe.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Cơ quan thần kinh.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 200
Tự nhiên xã hội.
Tiết 12
Bài 12 : Cơ quan thần kinh.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
 Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
 Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan.
Kỹ năng: 
- Biết được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
c) Thái độ: 
Giá dục biết giữ gìn cơ quan thần kinh .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 26, 27.
 Hình cơ quan thần kinh phóng to
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Chúng ta cần phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh.
- Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở hình 1, 2 trang 26, 27.
- Gv hỏi:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ?
+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi họp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
- Sau đó nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vị trí của bộ nảo, tủy sống trên cơ thể bạn.
Bước 2: làm việc cả lớp.
- Gv treo hình sơ đồ phóng to lên bảng. Yêu cầu Hs chỉ các bộ phận của cơ quan thần kinh như não, tủy sống, dây thần kinh.
- Gv chỉ vào hình và giảng: Từ não và tủy sống có các dây thần kinh tỏa đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong và các cơ quan bên ngoài của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tủy sống và não.
=> Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Trò chơi.
- Gv cho cả lớp cùng chơi một trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh, nhạy của người chơi. Ví dụ trò chơi : “ Con thỏ , ăn cỏ, uống nước, vào hang”.
- Kết thúc trò chơi Gv hỏi Hs: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi?
 Bước 2: Thảo luận nhóm.
- Gv nêu câu hỏi:
+ Não và tủy sống có vai trò gì?
+ Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tủy sống, các dây thần ki hay một trong các giác quan bị hỏng?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv mời các nhóm đại diện lên trình bày kết quả của nhóm mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 => Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Một số ây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể vầ não hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan 
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải.
Hs đứng lên chỉ và nói tên các cơ quan đó.
Hs trả lời.
Hs nhận xét.
Hs thực hành chỉ vị trí bộ não, tủy sống
Hs nhìn hình và chỉ rõ.
Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
Hs chơi trò chơi
Hs trả lời.
Hs nhận xét.
Hs thảo luận theo nhóm.
Cá nhóm lên trình bày câu hỏi thảo luận của nhóm mình.
Hs nhận xét.
5 .Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Hoạt động thần kinh.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 200
Tự nhiên xã hội
Tiết 13
Bài 13 : Hoạt động thần kinh.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
Phân tích được các hoạt động phản xạ.
Thực hành một số phản xạ.
Kỹ năng: 
Nêu được một vài ví dụ về phản xạ tự nhiên.
 c) Thái độ: 
Giaó dục bảo vệ hoạt động thần kinh .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 28, 29.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Cơ quan thần kinh.
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Chỉ trên sơ đồ kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh.
 + Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát hình.
- Mục tiêu: Phân tích được hoạt động phản xạ tự nhiên. Nêu được vài ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp.
. Cách tiến hành.
Bước1: Làmviệc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 1a, 1b trang 28 và trả lời các câu hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng?
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt ngay lại khi chạm vào vật nóng?
+ Hiện tượng tay ta vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại được gọi là gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
- Gv chốt lại:
+ Khi ta chạm tay vào cốt nước nóng lập tức rụt lại.
+ Tủy sống đạ điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng.
+ Hiện tượng này gọi là phản xạ.
=> Trong cuộc sống, khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh. những phản ứng như thế gọi là phản xạ. Ví dụ nghe tiếng động mạnh ta quyay người ra, con ruồi đi quan ta nhắm mắt lại.
* Hoạt động 2: Trò chơi và thử phản xạ đầu gối ai phản ứng nhanh. 
Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối.
- Mục tiêu: Có khả năng thực hành một số phản xạ.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Gv hướng dẫn Hs thực hành.
- Gọi 1 Hs lên trước lớp, yêu cầu ... -
Thứ , ngày tháng năm 200
Tự nhiên xã hội
Tiết 18
Kiểm tra 1 tiết.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Ôn tập các kiến thức con người và sức khỏe.
Kỹ năng: 
- Hoàn thành tốt các câu hỏi của bài kiểm tra.
c) Thái độ: 
 - Biết tự mình làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Câu hỏi kiểm tra.
	* HS: Vở, bút.
III/ Các hoạt động:
Đề kiểm tra.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Nhận xét.
- Nhận xét tiết kiểm tra.
- Chuẩn bị bài: Các thế hệ trong một gia đình.Thứ , ngày tháng năm 200
Tự nhiên xã hội
Xã Hội
Tiết 19
Bài 19 : Phòng bệnh tim mạch.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu
- Các thế hệ trong một gia đình.
- Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ.
Kỹ năng: 
- Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình của mình.
c) Thái độ: 
 - Có biết yêu quí ông bà, cha mẹ, anh chị.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 38, 39.
	* HS: Mang ảnh chụp gia đình, SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Kiểm tra một tiết.
 - Gv nhận xét bài kiểm tra tiết trước.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp.
- Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu 1 em hỏi, một em trả lời.
- Câu hỏi : Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số Hs lên kể trước lớp.
- Gv nhận xét.
=> Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống.
* Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm.
- Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình ở SGK trang 38, 39 và trả lời các câu hỏi:
+ Gia đình bạn Minh, bạn Lan có mấy thế hệ cùng chung sống? Đó là các thế hệ nào?
+ Thế hệ thứ 1 trong gia đình bạn Minh là ai?
+ Bố mẹ bạn Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Minh?
+ Bố mẹ bạn Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Lan?
+ Minh và em Minh thế hệ thứ mấy trong gia đình Minh?
+ Lan và em Lan thế hệ thứ mấy trong gia đình của Lan?
+ Đối với gia đình chưa có con, chỉ có hai vợ chồng cùng chung sống thì được gọi là gia đình mấy thế hệ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gv yêu cầu một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Gv nhận xét.
=> Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 3 thế hệ (gia đình bạn Minh), gia đình 2 thế hệ (gia đình bạn Lan), cũng có gia đình chỉ có 1 thế hệ.
* Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình mình.
- Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.
Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs đã chuẩn bị sẵn hình để giới thiệu với các bạn trong nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu một số Hs lên giới thiệu về gia đình mình trước lớp.
- Gv nnhận xét.
PP: Thảo luận.
Hs thảo luận theo từng cặp.
Một số Hs lên trình bày câu trả lời trước lớp.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thảo luận.
Hs quan sát hình.
Hs thảo luận các câu hỏi.
Các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Hs nhắc lại.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs giới thiệu về gia mình với các bạn trong nhóm.
Hs giới thiệu gia đình mình.
Hs nhận xét.
 5 .Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Họ nội, họ ngoại.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 200
Tự nhiên xã hội
Tiết 20
Bài 20 : Họ nội, họ ngoại.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu
Giải thích thế nào là họ nội nội, họ ngoại.
 Xưng hô đúng với các anh, chị em của bố mẹ.
Giới thiệu được về họ nội, họ ngoại.
Kỹ năng: 
- Ứng xử đúng với những người họ, hàng của mình, không phân biệt hô nội hay họ ngoại.
c) Thái độ: 
 - Biết cách xưng hô đúng.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 40, 41 SGK.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Các thế hệ trong một gia đình.
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Thế nào gọi là gia đình 3 thế hệ?
 + Thế nào gọi là gia đình 2 thế hệ?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai, những người thuộc họ ngoại là những ai.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu 2 Hs quan sát hình 1 trang 40 SGK và trả lời các câu hỏi.
+ Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
+ Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh?
+ Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
+ Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời 1 số cặp Hs lên trình bày.
- Gv chốt lại:
 => Ông bà sinh ra bố và các anh, chị, em ruột của bố cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội. Oâng bà sinh ra mẹ và các anh, chị, em ruột của mẹ cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại.
* Hoạt động 2: kể về họ nội và họ ngoại.
- Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình.
Các bước tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Các Hs kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu từng nhóm treo tranh của mình lên tường. Một Hs trong nhóm giới thiệu về họ hàng của mình, cách xưng hô.
- Gv nhận xét.
=> Mỗi người, ngoài bố, mẹ và anh chị, em ruột của mình, cón có những người họ hàng thân thích khác đó là họ nội và họ ngoại.
* Hoạt động 3: Đóng vai.
- Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với họ hàng của mình.
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.
- Gv chia nhóm thảo luận và đóng vai theo các tình huống:
+ Em hoặc anh của bố đến nhà chơi khi bố mẹ đi vắng.
+ Em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng.
+ Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm.
Bước 2: Thực hiện.
- Các nhóm lần lượt thể hiện phần đóng vai của nhóm mình, các nhóm khác quan sát và nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Ông bà nội, ông bà ngoại và các cô dì, chú bác cùng với các con của họ là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình.
PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận.
Hs quan sát hình .
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các cặp Hs lên trình bày kết quả thảo luận.
Vài Hs nhắc lại.
PP: Thảo luận.
Hs kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại.
Hs treo tranh lên , đại diện 1 em lên giới thiệu họ hàng của mình.
Hs nhắc lại.
PP: Đóng vai.
Hs thảo luận và chọn tình huống đóng vai.
Các nhóm thể hiện vai diễn qua các tình huống.
Hs nhận xét.
 5 .Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Thực hành, phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docthang 2.doc