Kế hoạch bài học khối 5 - Tuần 25

Kế hoạch bài học khối 5 - Tuần 25

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài; Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

2. Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 Tranh minh hoạ chủ điểm, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

 Tranh, ảnh về đền Hùng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 728Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học khối 5 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC KHỐI 5 
TUẦN 25
( Từ ngày 24 tháng 02 đến ngày 28 tháng 04 năm 2014 )
Thứ ngày
Môn học
Tên bài dạy
2
24/02/2014
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
§¹o ®øc
Bài 49
Phong cảnh đền Hùng
Kiểm tra giữa kì 2
Sấm sét đêm giao thừa
Thực hành giữa kì 2
3
25/02/2014
Chính tả
Toán
Luyện từ và câu
Khoa học
§Þa lý 
Tuần 25
Bảng đơn vị đo thời gian
Bảng liên kết các câu trong bài bằng cá
Ôn tập: Vật chất và năng lượng
Châu phi
4
26/02/2014
ThÓ dôc
Tập đọc
Toán
Mü thuËt
Kể chuyện
Bật cao, phối hợp chạy đà- bật cao
Cửa sông
Cộng số đo thời gian
TTMT: Xem tranh Bác Hồ đi công tác
Vì muôn dân
5
27/02/2014
Tập làm văn
Toán
Luyện từ và câu
Khoa học
KÜ thuËt
Tả đồ vật(Kiểm tra viết)
Trừ số đo thời gian
Liên kết các câu trong bài bằng cách ..
Ôn tập vật chất và năng lượng
Lắp xe ben( tiết 2)
6
28/02/2014
ThÓ dôc
H¸t nh¹c
To¸n
TËp lµm v¨n
Sinh ho¹t
Bật cao, phối hợp chạy đà- bật cao
Ôn tập bài hát tuần 24
Luyện tập
Tập viết đoạn đối thoại
 BGH duyệt Tổ trưởng
 Đỗ Thị Thanh
Thø 2, ngµy 24 th¸ng 02 n¨m 2014
TËp ®äc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1. Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài; Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
2. Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 Tranh minh hoạ chủ điểm, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
 Tranh, ảnh về đền Hùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
1HS đọc lại bài Hộp thư mật, nêu nội dung bài đọc.
2.Bài mới 
2.1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài qua tranh.
 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc
- HS khá(giỏi)đọc bài
- Từng tốp (mỗi tốp 3 HS )tiếp nối nhau đọc các đoạn văn trong bài:
 Đoạn 1(từ đầu đến chính giữa).
 Đoạn 2 (tiếp theo đến xanh mát).
 Đoạn 3 (phần còn lại).
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ phong cảnh đền Hùng.
GV kết hợp giúp HS đọc và tìm hiểu các từ được chú giải sau bài.
- HS luyện theo cặp.
- Một HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm toàn bài, cho biết bài văn viết về cảnh đẹp gì, ở nơi nào ? ( cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng ).
- HS nối tiếp nhau kể những điều em biết về các vua Hùng.
- HS đọc lướt toàn bài, thảo luận nhóm đôi câu hỏi 2 SGK ( Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn, bên trái là đỉnh núi Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo)
- HS kể một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi 4 ( Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên cội nguồn, )
 - HS nêu ND bài văn: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
c) Đọc diễn cảm
- Ba HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn.
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
 - HS luyện đọc cá nhân, thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.
3.Củng cố, dặn dò 
- HS nhắc lại nội dung của bài đọc.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài,chuẩn bị bài :Vì muôn dân.
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
Lịch sử
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh,ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu ý nghĩa của đường Trường Sơn trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
2.Bài mới 
2.1.Hoạt động 1 : làm việc cả lớp 
- GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965 - 1968: Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới. Bài hôm này sẽ tìm hiểu về sự kiện đó.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968.
+ Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta ?
2.2. Hoạt động 2 : làm việc theo nhóm 
- GV hướng dẫn HS tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta vào dịp Tết Mậu Thân 1968, theo các ý:
+ Bất ngờ: tấn công vào đêm giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn.
+ Đồng loạt: cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành phố, chi khu quân sự.
+ Bối cảnh chung của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- HS thảo luận theo 4 nhóm. Đại diện các nhóm trình bày.
2.3.Hoạt động 3 : làm việc cả lớp 
HS trao đổi nhóm đôi và trình bày theo gợi ý: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
- GV cho HS tìm hiểu về ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- HS thảo luận về thời điểm, cách đánh, tinh thần của quân dân ta, từ đó rút ra nhận định:
+ Ta tiến công địch khắp miền Nam, làm cho địch hoang mang, lo sợ.
+ Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (ta chủ động tiến công vào thành phố, tận sào huyệt của địch).
3. Củng cố, dặn dò :
 - HS nhắc lại ND bài học
 - GV nhận xét tiết học . Dặn HS làm BT tự đánh giá.
§¹o ®øc
Thùc hµnh gi÷a k×
I. Môc tiªu : 
 Gióp HS cñng cè c¸c kÜ n¨ng :
- Hîp t¸c víi nh÷ng ng­êi xung quanh trong häc tËp, lao ®éng, sinh ho¹t hµng ngµy.
- ThÓ hiÖn t×nh yªu quª h­¬ng b»ng nh÷ng hµnh vi, viÖc lµm phï hîp víi kh¶ n¨ng cña m×nh.
- Thùc hiÖn c¸c quy ®Þnh cña UBND x· ( ph­êng ), tham gia c¸c ho¹t ®éng do UBND x· ( ph­êng ) tæ chøc.
- TÝch cùc häc tËp, rÌn luyÖn ®Ó gãp phÇn x©y dùng vµ b¶o vÖ quª h­¬ng, ®Êt n­íc. Quan t©m ®Õn sù ph¸t triÓn cña ®Êt n­íc. 
II - ®å dïng d¹y – häc :
6 phiÕu häc tËp ghi c©u hái vµ néi dung t×nh huèng ®Ó HS lµm viÖc theo nhãm. 
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y – häc :
KiÓm tra bµi cò :
Bµi míi :
2.1.Ho¹t ®éng 1 : Lµm viÖc theo nhãm
- Líp chia 6 nhãm. GV giao nhiÖm vô häc tËp cho c¸c nhãm qua phiÕu.
- HS lµm viÖc theo nhãm.
2.2.Ho¹t ®éng 2 : Lµm viÖc c¶ líp
- §¹i diÖn c¸c nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶. 
- C¶ líp vµ GV nhËn xÐt. GV chèt ý ®óng.
3. Cñng cè, dÆn dß 
- GV nhËn xÐt tiÕt häc. - DÆn HS tÝch cùc rÌn luyÖn b¶n th©n.
 Thứ 3, ngày 25 tháng 04 năm 2014
Chính tả
TUẦN 25
I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU 	 
- Nghe – viết đúng bài chính tả. Bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng. ( BT2 ) 
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 	 	 
Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : 
- HS trả lời câu đố BT3 ( tiết 24 ).
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài :
 - GV nêu MĐ,YC của tiết học.
2.2. Hướng dẫn HS nghe – viết 
- GV đọc bài chính tả. HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả. HS nhắc lại cách viết tên riêng, tên địa lí nước ngoài.
- GV đọc từng câu cho HS viết chính tả.
- GV đọc lại, HS soát bài.
- GV chấm chữa 8 - 10 bài, nêu nhận xét. 
- 2-3 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. GV chốt lại trên bảng phụ.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
- HS đọc nội dung BT. Nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào VBT. 
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng : 
Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Kương Thái Công.
3.Củng cố ,dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
	Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU : 
 Biết: 
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị 
đo thời gian thông dụng. 
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
* Ghi chú : Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 , Bài 3a
 + HS K- G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
* HS khá, giỏi làm được hết các BT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo thời gian.
- Hình minh hoạ BT1 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Trả bài kiển tra cho HS . Chữa và nhận xét bài kiểm tra định kì.
2..Bài mới 
2.1.Hoạt động 1 : Ôn tập các đơn vị đo thời gian
a) Các đơn vị đo thời gian
- HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận số năm nhuận là những năm chia hết cho 4.
- HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng.
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
 GV cho HS đổi các số đo thời gian :
- Từ năm ra tháng.
- Từ giờ ra phút.
- Từ phút ra giờ.
VD : Một năm rưỡi = 1,5năm =12 tháng x 1,5 = 18 tháng
 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút 
 216 phút = 3,6 giờ
2.2.Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ
- HS đọc đề và quan sát hình minh hoạ SGK. Nêu yêu cầu của đề.
- HS suy nghĩ và trả lời miệng. Lớp nhận xét, GV nhắc lại kiến thức cần nắm:Thế kỉ XVIII, Thế kỉ XI X, Thế kỉ X X...
Bài 2 : Đổi đơn vị đo
- HS đọc đề , nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS chữa bài trên bảng, giải thích cách làm. Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả : 
 6 năm = 72 tháng 3 giờ = 180 phút
 3 năm rưỡi = 42 tháng 1,5 giờ = 90 phút
 0,5 ngày = 12 giờ 6 phút = 360 giây 
Bài 3 : Đổi đơn vị đo
*HS TB – Y làm bài3a- HS K- G hoàn thành cả bài.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS nêu miệng kết quả, GVchốt kết quả đúng. HS đổi chéo vở chữa bài cho nhau, công nhận kết quả đúng:
 a,72phút = 1giờ 12phút *b,30giây = 1/2 phút
 270phút = 4giờ 30phút 1giờ = 60giây 
3. Củng cố, dặn dò :
 HS nhắc lại ND bài học
 GV nhận xét tiết học . Dặn HS làm bài trong VBT.
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu( Nội dung ghi nhớ ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các bài mục III.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1, BT2 (Phần Luyện tập).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : 
- HS làm miệng lại BT1,2 của tiết TLVC trước.
2. Bài mới :
2.1.Giới thiệu bài : 
- GV nêu MĐ, YC của tiết học. 
2.2. Phần nhận x ... .
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
* Ghi chú : Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2
 + HS K- G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
* HS khá, giỏi làm được hết các BT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ dành cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
2 HS thực hiện :
 55 phút + 3 giờ 25 phút ; 33 phút 48 giây + 53phút 35 giây 
2.Bài mới 
2.1.Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép trừ số đo thời gian
a) Ví dụ 1 : 
- GV nêu VD 1 SGK, HS nhắc lại VD.
- Thảo luận tìm phép tính tương ứng.
- GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính rồi tính .
- 1 H lên bảng thực hiện phép trừ, lớp nhận xét, GV nhận xét chung:
 15 giờ 55 phút 
 - 13 giờ 10 phút 
 2 giờ 45 phút
Vậy:15giờ 55 phút – 13giờ 10 phút = 2giờ 45 phút
b) Ví dụ 2 :
 - GV nêu bài toán, HS đọc đề ,nêu yêu cầu của đề
- HS nêu phép tính tương ứng
- GV cho HS đặt tính rồi tính :
 3 phút 20 giây 
 - 2 phút 45 giây
 45phút 83 giây
- HS nhận xét 20 giây không trừ được cho 45 giây, vì vậy cần lấy 1 phút đổi ra giây. Ta có : 3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây
 2 phút 80 giây
 - 2 phút 45 giây
 0 phút 35 giây
Vậy : 3 phút 20 giây - 2phút 45 giây = 35 giây
- HS khá ,giỏi rút ra nhận xét; HS tb, yếu nhắc lại: Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
- Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi một đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện hiện phép trừ như bình thường.
2.2.Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 : Trừ số đo thời gian
- HS đọc đề, nêu yêu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- 1 số HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét. GV chốt kết quả:a,8phút 13giây ; ...
Bài 2 : Trừ số đo thời gian
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân vào vở.3 HS làm bài vào bảng phụ.
- 3 HS treo trên bảng lớp ,giải thích cách làm. Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: a, 20ngày 4giờ b,...
- HS đổi chéo vở chữa bài cho nhau. 
*Bài 3 : Dành cho HS K- G: Giải toán
- HS đọc thầm bài toán
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV nhận xét, chốt kết quả : 
Bài giải
Không kể thời gian nghỉ, người đó đi quãng đường AB hết :
8 giờ 30 phút - 15 phút - 6 giờ 45 phút = 1 giờ 30 phút
 Đáp số : 1 giờ 30 phút
3. Củng cố, dặn dò :
 -HS nhắc lại ND bài học
 GV nhận xét tiết học . Dặn HS làm bài trong VBT.
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. ( ND ghi nhớ )
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó.
( Làm được 2 bài tập ở mục III ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1, BT2(Phần Luyện tập)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
 - HS làm miệng BT1,2 của tiết TLVC trước.
2. Bài mới :
2.1.Giới thiệu bài: 
- GV nêu MĐ, YC của tiết học. 
2.2. Phần nhận xét 
Bài tập 1: đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi.
- Một HS đọc nội dung bài tập, nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV chốt lại lời giải đúng : Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, gạch dưới những từ ngữ đều chỉ Trần Quốc Tuấn. 
- HS phát biểu GV chốt lời giải đúng:từ cần điền: Hưng Đạo Vương,Ông ,vị quốc công tiết chế ,...
 Bài tập 2: đọcđoạn văn, so sánh với đoạn văn của BT 1
- Một HS đọc yêu cầu của BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, so sánh với đoạn văn của BT 1, phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại : Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở VD trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.
2.3. Phần Ghi nhớ 
- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- Hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ (không nhìn SGK).
2.4. Phần Luyện tập 
Bài tập 1: Tìm từ ngữ được thay thế ; tác dụng của nó.
- 1HS đọc yêu cầu của BT1. Nêu yêu của bài tập.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài cá nhân vào VBT.
- GV treo bảng phụ, mời 2 HS lên bảng làm bài, trình bày kết qủa. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
 - HS nêu tác dụng : Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu.
Bài tập 2 : Thay thế từ ngữ được lặp lại
- HS đọc đề, nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- HS phát biểu ý kiến.GV treo bảng phụ, mời 1 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải. 
- HS đọc lại toàn bài đã điền đúng. 
3.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
Khoa học
ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( Tiếp theo )
I.MỤC TIÊU :
 Ôn tập về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
* GDMT : Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Các nhóm chuẩn bị bảng phụ.
Hình vẽ trang 123SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
- HS trả lời câu hỏi : biến đổi hoá học là gì ?
2. Bài mới :
2.1.Hoạt động 1: quan sát và trả lời câu hỏi
- HS tiếp tục quan sát và trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi trang 102 SGK.
- Đại diện 1 số nhóm phát biểu. Cả lớp cùng nhận xét, chốt kết quả đúng.
 Đáp án:
Năng lượng cơ bắp của người.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng gió.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng nước.
Năng lượng chất đốt từ than đá.
Năng lượng mặt trời.
2.2.Hoạt động 2: trò chơi “ thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện”.
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới hình thức “tiếp sức”.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng phụ.
Thực hiện : Mỗi nhóm cử từ 5 người, đứng xếp hàng 1. Khi GV hô “bắt đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống; tiếp đến HS 2 lên viết,Hết thời gian , nhóm nào viết được nhiều và đúng là thắng cuộc.
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò 
 GV nhận xét tiết học.Dặn HS làm BT tự đánh giá.
Kĩ thuật
LẮP XE BEN - Tiết 2
I .MỤC TIÊU :
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chyển động được.
* Ghi chú: HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu . xe chắc chắn chuyến động dễ dàng.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
2.1.Hoạt động1. Học sinh thực hành lắp xe ben.
a) Chọn chi tiết.
HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
b) Lắp từng bộ phận.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe ben.
-Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk.
- G nhắc H cần lưu ý một số điểm sau:
 + Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H2- SGK) ,cần phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài . 
 + Khi lắp H3-SGKcần chú ý thứ tự lắp các chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết 1.
 + Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục.
- HS thực hành lắp xe ben. 
 c) Lắp ráp xe ben (H1-SGK) 
- HS lắp ráp xe ben theo các bước trong sgk.
- Chú ý bước lắp ca bin phải thực hiện theo các bước GV đã hướng dẫn .
- Nhắc HS sau khi lắp xong, cần kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của thùng xe.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe ben. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau tiếp tục thực hành.
 Thứ 6, ngày 28 tháng 02 năm 2014
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 Biết : 
- Cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tiễn.
* Ghi chú : Bài tập cần làm : Bài 1( b ) , Bài 2 , Bài 3
 + HS K- G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài 4 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
2 HS thực hiện :
 34giờ 25 phút - 27giờ 45 phút ; 16 ngày 22 giờ - 9 ngày 12 giờ 
2. Hướng dẫn thực hành 
Bài 1b : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
.*HS TB - Y làm bài 1b- HS khá, giỏi làm cả bài.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân vào vở- 1 số HS nêu miệng kết quả, giải thích cách đổi.
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
Bài 2 : Cộng số đo thời gian
- HS đọc đề nêu yêu cầu của bài tập
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 3 HS chữa bài trên bảng, trình bày cách làm. Cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng :
 4 ngày 21 giờ 13 giờ 34 phút 
 + 5 ngày 15 giờ + 6 giờ 35 phút 
 9 ngày 36 giờ 19giờ 69 phút (20 giờ 9phút )
Bài 3 : Trừ số đo thời gian
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân vào vở
- HS đổi chéo vở chữa bài cho nhau kiểm tra kết quả .GV cùng HS chốt kết quả
a,1năm 7tháng b. 4ngày 18giờ c,7giờ 38phút
*Bài 4 : Giải toán ( HS khá giỏi thực hiện ) 
- HS cá nhân đọc thầm bài toán
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV quan sát nhận xét, chốt kết quả : 
Bài giải
Hai sự kiện cách nhau số năm là :
1961 - 1492 = 469 ( năm )
 Đáp số : 469 năm 
3. Củng cố, dặn dò :
 - HS nhắc lại ND ôn tập
 - GV nhận xét tiết học . Dặn HS làm bài trong VBT.
Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
*Ghi chú: HS khá, giỏi biết phân vai để đọc lại màn kịch (BT2, 3).
- Hợp tác cùng các bạn trong nhóm phân vai đọc (hoặc diễn) màn kịch tự nhiên sinh động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh hoạ phần đầu truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
- 3 bảng phụ dành cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài : 
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2. Hướng dẫn HS luyện tập : 
Bài tập 1 : đọc đoạn trích
- 1 HS đọc nội dung BT1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
Bài tập 2 : Viết tiếp lời đối thoại 
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT2. Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung BT.
- 1-2HS đọc gợi ý về lời đối thoại.
- HS làm bài theo 4 nhóm vào bảng phụ : viết tiếp các lời đối thoại , hoàn chỉnh màn kịch.
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình .
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết lời đối thoại hay nhất.
*Bài tập 3 : Dành cho HS K- G Phân vai đọc lại màn kịch.
- 1 HS đọc yêu cầu BT3.
- HS tập đọc màn kịch.
- 1 số HS nối tiếp nhau thi đọc màn kịch trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn thể hiện sinh động nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại của nhóm mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25 LOP 5.doc