Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 21

Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 21

I.MỤC TIÊU.

- Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc phân biệt giọng của các lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự , quyền lợi của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẬY HỌC

- Tranh minh họa SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Nêu nội dung bài

 

doc 47 trang Người đăng huong21 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
	Hoạt động tập thể
Đ21:
Sơ kết tuần 20
Tập đọc
Đ41: 
Trí dũng song toàn 
I.Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc phân biệt giọng của các lời nhân vật. 
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự , quyền lợi của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dậy học 
- Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nêu nội dung bài
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc.
- 1 HS đọc
- Lớp đọc thầm
- chia đoạn: 4 đoạn
- Đoạn 1: từ đầu -> ra lẽ
- Đoạn 2: tiếp -> liễu thăng
- Đoạn 3: Tiếp -> ám hại ông
- Đoạn 4: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp
- 4 HS đọc 1 lần
- Lần 1: đọc + luyện phát âm.
- 4 HS đọc phát âm một số từ khó: thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn, yết kiến.
- Lần 2: đọc giải nghĩa từ.
- 4 HS đọc nối tiếp kết hợp 1 HS đọc chú giải SGK.
- Đọc theo cặp
- 2 HS cùng đọc
- HS đọc cả bài
- 1 HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Đọc với giọng xót xa, ân hận.
b. Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc đoạn 1+2 
- Lớp đọc thầm
- Sứ thần giọng văn minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ góp giỗ Liễu Thăng.
- Ông vờ than khóc vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời vua Minh biết đã bị mắc mau nên đành tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
- Giọng văn Minh khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
- Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lý bắt góp giỗ Liễu Thăng của mình nên phải bỏ lệ này.
- Giảng thêm: Sứ thần Giang Văn Minh đã khôn khéo đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô thừa nhận vô lý của mình. Nhà vua dù đã biết mình đã mắt mu vẫn phải bỏ lệ bắt nớc Việt góp giỗ Liễu Thăng.
- ý 1 nói lên điều gì?
- ý 1: Sự khôn khéo thông minh của sứ thần Giang Văn Minh 
- Cho HS đọc đoạn 3+4
- Lớp đọc thầm
- Em hãy nhắc lại nội dung mộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh.
- Đại thần nhà Minh ra về đối:
Đến trụ đến giờ rêu vẫn mọc.
Ông đố lại: Bặc Bằng thủa trớc mu còn loang.
- Vì sao nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
- Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên cam ghét ông. Nay thầy Giang Văn Minh không những không chịu nhường trớc câu đối của đại thần trong triều còn dám lấy việc quân đội cả ba triều Nam Hán, Tống, Nguyên đều thảm hại trên sông Bạch Đằng để đối lại nên giận quá, sai người ám hại ông.
- Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt, để giữ thể diện và danh dự đất nước ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
- ý 2: Lòng dũng cảm mu trí của Giang Văn Minh.
- ý nghĩa của bài.
- ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- Cho 1 nhóm HS đọc phân vai toàn bài.
- 4 HS đọc phân vai
- Người dân chuyện
- Giang Văn Minh
- Vua nhà Minh
- Vua Lê Thành Tông
c. Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc phân vai
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc và HS đọc
- 4 em 
- HS đọc theo HS của GV
- Thi đọc phân vai
- Lớp nhận xét.
- Bài này đọc với giọng ntn?
- Đọc với giọng lưu loát, diễn cảm đọc Giang Văn Minh khóc giọng ân hận xót thương, đọc đoạn ứng đối: giọng dõng dạc tự hào đoạn kết đọc chậm, giọng xót thương.
- Đọc diễn cảm đoạn 3+4
- HS gạch
- Gạch chân những từ cần nhấn giọng
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Cặp đôi
- Khi đọc diễn cảm
- 1 tổ 1 em đọc
- Bình chọn bạn đọc hay nhất
- Tuỳ HS chọn
IV. Củng cố dặn dò
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện này cho người khác nghe.
Toán
Đ101: 
Luyện tập về tính diện tích
I.Mục tiêu.
-Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
II. Đồ dùng dậy học 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu cách tính.
- GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong VD ở SGK trang 103
- HS quan sát
- GV đọc yêu cầu: tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng.
- HS lắng nghe quan sát hình treo của GV
- Có thể áp dụng ngay công thức để tính diện tích của mảnh đã cho thừa?
- Cha có công thức nào để tính được diện tích của mảnh đất đó?
- Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm ntn?
- Ta chia nhỏ các hình đó thành các phần nhỏ là hình đã có công thức tính diện tích.
Khẳng định lại: với các bài toán kiểu này, ta phải chia cắt hình về các hình cơ bản, rồi vận dụng công thức để tính.
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đối, tìm ra cách giải bài toán khuyến khíc HS tìm nhiều cách giải khác nhau.
- Các nhóm trình bày kết quả.
 20cm	
	 A 20 cm B
 P 25cmQ E Q
 40,1cm
 M N K H
 C D
(thời gian thảo luận 3 phút).
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.
- Yêu cầu HS nói lại cách làm của mình.
- Lu ý: HS khi giải toán cần tìm ra nhiều cách giải, ngắn gọn, chính xác.
- Cách 1: 
a. Chia mảnh đất hình chữ nhật AGAR và hình vuông MNPQ.
b. Tính
Độ dài của cạnh DC là
25+20+25 = 70 m
Diện tích HCN ABCD là
70x40,1=2807 (m2)
Diện tích hai hình vuông EGHK và MNPQ là:
20x20x2=800 (m2)
Diện tích của mảnh đất là:
2807 + 800 = 3607 (m2)
 Đáp số: 3607 (m2)
- Ngoài cách giải trên ai còn có cách giải khác (gọi HS khá lên).
Cách 2:
a. Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Nhận xét chung: Yêu cầu về nhà làm cáhc giải khác vào vở.
 A B
 25cm
 P Q E G
 40,1 m
 N M K H
 C D
a. Chia mảnh đất HCN ABCD và hai hình chữ nhật bằng nhau MNQP và ERHG.
Ta có:
Độ dài cạnh AC là:
20+40,1+20=80,1 (m)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD
20x80,1=1602 (m2)
Diện tích của HCN MNPQ và HCN EGHR là:
25x40,1x2=2005 (m2)
Diện tích của mảnh đất là:
1602+2005=3607 (m2)
 Đáp số: 3607 (m2)
- Các cách giải trên thực hiện theo mấy bước.
- Quy trình gồm 3 bước:
- GV xác nhận: Do các mảnh đất trong thực tế ít khi là các hình cơ bản nên khi tiến hành tính diện tích người ta phải qua 3 bước.
- Bước 1: chia hình đã cho thành các hình có thể tích diện tính đợc.
- Bước 2: xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho.
- Bước 3: Tình diện tích của từng phần nhỏ từ đó suy ra tính diện tích toàn bộ hình (mảnh đất)
Bài tập 1: (104)
- Gọi HS đọc đề bài: xem hình vẽ
- Cho 4+5 em nhắc lại
- Yêu cầu HS làm vào vở nháp
- HS đọc và làm bài vào vở nháp.
- 1 HS làm bảng phụ
 A B 
 3,5m
 C 3,5m M N D
	6,5 m
	 P 4,2m Q
- Chữa bài
- Gọi HS lên trình bày bài làm: HS khác nhận xét, chốt đúng
Bài giải
Chia mảnh vườn thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE chiều dài của hình chữ nhật ABCD và MNPQ.
Ta có:
Độ dài cành CD là:
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích của mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 (m2)
- Ngoài cách giải trên ai còn cách giải khác gọi HS khá nên
- HS chữa bài
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- HS chỉ cần hình và nêu hướng giải
- Nhận xét chung: Yêu cầu HS về nhà làm các cách giải khác vào trong vở.
Cách 2:
 A H K B 
 I F G C
	E D
IV. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài.
Chính tả (nghe - viết)
Đ21: 
Trí dũng song toàn 
I.Mục tiêu.
-Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm được bài tập (2)a,và BT(3)a.
II. Đồ dùng dậy học 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS GV đọc cho HS viết những từ ngữ có âm đầu r, d, gi hoặc âm chính o, ô.
- 2 HS lên bảng viết.
- Gv nhận xét cho điểm.
VD: rổ rá, ra giá, giả da
Trông mong, mong muốn, lông lốc, giỗ tổ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn nghe viết chính tả.
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết.
- GV đọc bài chính tả.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Đoạn chính tả kể về điều gì?
- kể về việc ông Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Ông vua Lê Thánh Tông thương tiếc ca ngợi ông.
- Cho HS đọc lại đoạn chính tả
- HS đọc thầm
b. Luyện viết từ khó
- HS viết nháp
- 1 HS lên bảng viết
VD: Thảm hại, giận giá, lĩnh cứu
c. Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo quy định
- Nhắc HS viết Hoa tên riêng câu nói của Vua Lê Thánh Tông cần xuống dòng, đặt sau dấu hai chấm, đặt sau dấu gạch ngang, câu điếu văn trong ngặc kép.
- HS viết bài
- GV đọc bài chính tả một lượt
- HS tự soát lỗi
d. Soát lỗi chấm bài
- GV chấm 5-7 bài 
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi
- GV nhận xét chung
3. Hớng dẫn HS làm bài tập
- Bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 hS đọc to, lớp đọc thầm
- GV giao việc
- HS chú ý.
- Các em lại nghĩa ở 3 dòng câu a
* Tìm các câu tương ứng với nghĩa đã cho.
- Cho HS làm bài
- GV phát bảng nhóm cho HS
- 3 HS làm vào bảng nhóm
- Cho HS trình bày kết quả bài làm
- HS còn lại làm bài cá nhân
- GV nhận xét chốt lại những từ tìm đúng
- Một số HS nối tiếp nhau đọc các từ vừa tìm đợc.
- Lớp nhận xét bài làm của 3 HS trên bảng.
a. Các từ chứa tiếng bắt đầu r, d, gi
* giữa lại để dùng vế sau để giành cho cụm
- Biết rõ thành thạo, rành, rành rẽ , rành mạch.
- Đồ đựng dàn bằng tre, nứa, cái giành.
- Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ
- GV giao việc
- Làm theo nhóm 4 ( điều kết quả vào SGK)
- Đọc lại bài thơ
- Chọn r, d , gi để điền vào các chỗ trống trong bài thơ sao cho đúng.
- Cho HS làm bài, GV hướng dẫn cho HS làm bài, theo hình thức thi tiếp sức (GV dán lên bảng phiếu đã phô tô bài thơ)
- GV nhận xét kết quả và chốt lại, đúng 6 dòng có chỗ trống cần điền là.
- Lớp nhận xét kết quả.
- Dòng 5: Nghe cây lá, rầm rì
- Dòng 6: Là gió đang dạo nhạc
- Dòng 12: Quạt dịu tra ve sầu
- Dòng 15: Cõng nớc làm ma rào.
- Dòng 19: Gió chẳng bao giờ mệt.
- Dòng 21: Hình dáng gió thế nào?
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc lại bài thơ Dáng hình ngọn gió.
Khoa học
Đ41: 
Năng lượng mặt trời
I.Mục tiêu.
-Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và trong sản xuất:chiếu sáng, sưởi ấm, phơI khô,phát điện,
II. Đồ dùng dậy học 
- Phương tiện máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời
- Tranh ảnh về phương tiện: máy tính bỏ túi
- Thông tin và hình trang 84-85 SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ
- Khi chúng ta ăn có cần nhờ tời năng lượng không?
- Có cần năng lượng để thực hiện các động tác cầm bát, đa ... 
- Đọc các thông tin, quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi.
- Hs đọc và trả lời câu hỏi
Thăm 3: Sử dụng các chất đốt khí
 khí đốt tự nhiên ga, khí đốt sinh học (bi-ô-ga)
- Làm thế nào để khai thác được khí đốt sinh học
- ủ rác, phân gia súc, gia cầm, trong bể kín, khí tạo ra trong quá trình ủ sẽ đa ra theo đường ống riêng.
- GV ghi kết luận lên bảng
- Chất đốt có nhiều loại, chất đốt rắn than , chất đốt lỏng, dầu hoả, xăng chất đốt khí ga. Thông thường người ta sử dụng các loại chất đốt trong việc đun nấu chạy động cơ máy, chạy máy phát điện 
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, xem bài 43
Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010
Âm nhạc
Đ21: 
Học hát: Bài tre ngà bên lăng Bác
I.Mục tiêu.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
-Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Qua bài hát giáo dục cho các em lòng kính yêu Bác Hồ.Biết giữ gìn và bảo vệ cảnh đẹp quê hương mình.
II. Chuẩn bị.
- Nhạc cụ quen thuộc.
- Tranh ảnh về lăng Bác Hồ
- Nhạc cụ gõ
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu
- Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
2. Phần hoạt động.
Hoạt động 1: Dạy hát
- GV biểu diễn bài hát tre ngà bên lăng Bác
- HS theo dõi và lắng nghe
- Cho HS đọc lời ca
- Đọc cả lớp, đọc theo nhóm cá nhân
- GV dậy tứng câu
Hoạt động 2: Luyện tập
- Cho HS luyện tập theo tổ, nhóm, dãy bàn
- HS thi hát
- Luyện tập cá nhân
- Lớp bình chọn
- Hát kết hợp gõ đệm
- Cả lớp, cá nhân, nhóm
- Theo phách theo nhịp
- 2-3 em hát, lớp bình chọn
- GV cho HS hát đơn ca
- cả lớp hát
3. Phần kết thúc
- Cả lớp hát lại một lần
- Cả lớp hát
- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài.
Tập làm văn
Đ42: 
Trả bài văn tả người
I.Mục tiêu.
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả, diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
-Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học 
- bảng phụ ghi 3 đề, bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả học sinh mắc phải
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
- 2 HS lần lượt đọc lại chương trình hoạt động đã làm ở tiết tập làm văn trước
B. Dậy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Nhận xét chung về kết quả của lớp.
- GV đưa bảng phụ đã ghi đề bài của tiết kiểm tra viết tuần trước
- 1 HS đọc lại 3 đề bài
- GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp
 Ưu điểm:
- Xác định đúng đề bài
- Có bố cục hợp lý
- Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp
Khuyết điểm:
- Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
- Còn sai lỗi chính tả
- Còn sai dùng từ, đặt câu
- Thông báo điểm cho HS
3. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi cho HS mắc phải
- GV trả bài cho HS
- HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải.
- Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ
- Lần lượt một số HS lên chữa lỗi trên bảng HS còn lại tự chữa trên nháp.
- Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng.
- GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng phấn màu
b. Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài
- Cho HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi
- GV theo dõi HS kiểm tra HS làm việc
c. Hướng dẫn HS tập những bài văn hay đoạn văn hay
- GV đọc những đoạn văn hay
- HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn văn của bài.
d. Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn
- Mỗi HS tự chọn một đoạn văn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn
- Một số HS đọc đoạn văn vừa viết
- GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại
IV.Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những HS làm bài tốt.
Toán
Đ105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
I.Mục tiêu.
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Biết tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học 
- Một số hình hộp chữ nhật, có thẻ triển khai được 
- Bảng phụ có hình vẽ các hình triển khai
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ
- Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt? Là những mặt nào? các mặt có đặc điểm gì?
- Có 6 mặt: 2 mặt đáy và 4 mặt bên trong đó 2 mặt đáy bằng nhau, các mặt bên đối diện bằng nhau
- Hình hộp chữ nhật gồm những kích thớc nào?
- 3 kích thước, chiều dài, chiều rộng và chiều cao
2. Hình thành công thức tình diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật
a. Diện tích xung quanh
- Cho HS quan sát mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh.
- HS quan sát một HS lên bảng
- Yêu cầu HS khác nhận xét
- HS nhận xét
- Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật được gọi là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật 
- HS lắng nghe
- GV nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng (VD SGK - 109)
- Đa mô hình (hình hộp chữ nhật ) đã chuẩn bị
- yêu cầu một HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra gắn lên bảng.
- GV tô màu phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm các tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- Cách 1: Tính diện tích từng mặt rời mới cộng lại . Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
5+8+508=26 (cm)
- Cách 2: Tính chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là
(8+5)x2 = 26 (cm2)
- Sau khi khai triển phần diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật bằng diện tích được tính bằng cách nào?
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là n cm vậy.
- yêu cầu một HS lên bảng làm.
Diện tính xung quanh của hình chữ nhật đó là:
- HS dưới lớp làm ra nháp
(5+8)x2x4=5+8+5+8=(5+8)x2 đây là chu vi mặt đáy, n là chiều cao
- GV nhấn mạnh.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là
26 x 4 = 104 (cm2)
- Muốn tình diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
* ta lấy chi vi mặt đáy nhân với chiều cao.
- Yêu cầu HS đọc quy tắc ở SGK trang 109
- HS đọc lại
- Gọi một vài HS đọc ghi nhớ SGK
- 5-6 em đọc
- Lu ý: Cách kích thớc cùng đơn vị đo
b. Diện tích toàn phần
- Giới thiệu diện tích của tất cả các mặt gọi là diện tích toàn phần
- Em hiểu thế nào là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Là tổng tiện tích 6 mặt
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật vừa cho ta làm thế nào?
- Lấy diện tích xung quanh (4 mặt) cộng với diện tích hai đáy
Diện tích một mặt đáy là:
8x5=40 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là
104 + 40 x2 = 184 (cm2)
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Lớp nhận xét
- Kết luận: Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta lấy tổng của diện tích xung quanh và diện tích 2 đáy
- HS nhắc lại
- Gọi vài HS nhắc lại công thức tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Chốt: Các kích thước cùng đơn vị đo
3. Luyện tập thực hành 
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp
- 1 HS lên bảng làm phụ
- Chữa bài
- HS làm bài
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt đúng
Tóm tắt
Hình hộp chữ nhật
Chiều dài: 5dm
Chiều rộng: 4 dm
Chiều cao: 3 dm
Diện tích xung quanh :? Dm
Diện tích toàn phần: ? dm
Bài giải
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
(5+4)x2=18 (dm)
Diện tích một mặt đáy là
18 x 3 = 54 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là
54 + 20 x 2 = 94 (dm2)
Đáp số: S xung quanh 54 (dm2)
 S toàn phần 94 (dm2)
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm lại các bài tập đã học
Đạo đức
Đ21: Uỷ ban nhân dân xã (phường) em
I.Mục tiêu.
-Bước đầu biết vai trò quan trọng của uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. 
-Kể được một số công việc của uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa bàn.
- Có ý thức tôn trọng uỷ ban nhân dân xã (phường).
II. Đồ dùng dạy học 
- ảnh trong bài phô tô.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Đến uỷ ban nhân dân phường 
* Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phường) và bớc đầu biết được tầm quan trọng của UBND phường xã.
- Cho HS đọc câu truyện SGK
- 1,2 HS đọc
- Thảo luận cả lớp theo câu hỏi sau:
- Bố Nga đến UBND xã (phường) để làm gì?
- để làm giấy khai sinh
- UBND phường làm các công việc gì?
- Xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em
- GV kết luận: UBND xã phường có vai trò quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND?
- Tông trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ.
- Kết luận: UBND xã (phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương vì vậy mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ uỷ ban hoàn thành công việc.
- 1,2 HS đọc ghi nhớ SGK (32)
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
* Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường)
- GV chia lớp theo nhóm và giao nhiệm vụ đọc yêu cầu BT1 và thảo luận từng việc nào cần đến UBND xã, phường để giải quyết.
- HS thảo luận
- đại diện lớp trình bày ý kiến
- Cả lớp trao đổi bổ xung
- GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc.
- Hoạt động 3: Làm bài tập 3 SGK
- Mục tiêu: HS biết được các hành vi việc làm phù hợp khi đến UBND xã phường
- GV yêu cầu: Đọc yêu cầu và nội dung bài tập 3. tìm hiểu những hành vi việc làm nào dưới đây là phù hợp khi đến UBND xã phường
- HS làm việc cá nhân, đọc thầm kỹ từng hành vi việc làm.
- Một số HS trình bày ý kiến
- GV kết luận, chốt đúng
- b, c là hành vi việc làm đúng
- a là hành vi việc làm sai
- Hoạt động nối tiếp
- Tìm hiều UBND phường tại nơi mình ở các công việc chăm sóc bảo vệ trẻ em mà UBND phường đã làm.
--------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp
Đ21: 
Sơ kết tuần 21
============================@@@=========================
I. Nhận xét chung hoạt động tun 21.
- Lớp trởng , tổ trởng, chi đội nhận xét
- Lớp bổ sung
- GV nhận xét
* Ưu điểm: 
- Lớp duy trì đợc mọi nề nếp trong học tập, xếp hàng ra về tốt
- Hs tích cực trong học tập.
- Trong lớp trật tự chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Học bài và làm bài đầy đủ , đã tập trung vào việc chuẩn bị bài tốt.
- Không có hiện tợng đánh chửi nha, nói bậy
- HS có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, mọi hoạt động khác.
* Nhợc:
- Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài cha đầy đủ, chu đáo lời học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài
2. Kế hoạch tuần 22
- Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trờng, đội đề ra.
- Duy trì mọi nề nếp
- Tăng cờng giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp.
------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDoc nhat.doc