Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 5 - Trần Thị Thu Hoài

Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 5 - Trần Thị Thu Hoài

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Thu thập và trình bày thông tin về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma túy.

 - Có kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện.

 - Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng nói: “Không!” với các chất gây nghiện.

II. Đồ dùng dạy học:

- HS sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.

- Hình minh họa trang 22, 23 SGK.

- Bảng phụ, bút dạ

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc 12 trang Người đăng huong21 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 5 - Trần Thị Thu Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Ngày soạn: 21/09/2012
Ngày dạy: từ 24/09/2012 đến 28/09/2012
Lớp dạy: 5A, 5B, 5C
Khoa học
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Thu thập và trình bày thông tin về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
 - Có kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện.
 - Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng nói: “Không!” với các chất gây nghiện.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
- Hình minh họa trang 22, 23 SGK.
- Bảng phụ, bút dạ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Kiểm tra bài cũ: 
+ Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì, em nên làm gì?
+ Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
+ (Nữ) Khi có kinh nguyệt, em cần lưu ý điều gì?
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
- Kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.
- Giới thiệu bài: 
+ Rượu bia, thuốc lá, ma túy là những chất gây nghiện có hại cho sức khỏe và ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội. Vì vậy chúng ta hãy “Nói không đối với các chất gây nghiện”.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1
TÁC HẠI CỦA CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
- GV chia HS thành 6 nhóm, phát bảng nhóm, bút dạ cho HS và nêu yêu cầu hoạt động:
+ Đọc thông tin trong SGK.
- HS hoạt động theo nhóm. Nhóm 1, 2 hoàn thành phiếu về tác hại của thuốc lá; Nhóm 3, 4 làm phiếu về tác hại của rượu bia; Nhóm 5, 6 làm phiếu về tác hại của ma túy.
+ Kẻ bảng và hoàn thành bảng về tác hại của thuốc lá hoặc rượu bia hoặc ma túy.
- Gọi nhóm 1, 3, 5 dán phiếu lên bảng. GV ghi nhanh vào phiếu để có những thông tin hoàn chỉnh về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
- Các nhóm 1, 3, 5 trình bày kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Gọi HS đọc lại phiếu hoàn chỉnh.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ
Đối với người sử dụng
Đối với người xung quanh
- Mắc bệnh ung thư phổi, các bệnh về đường hô hấp, tim mạch...
- Hơi thở hôi, răng vàng, da xỉn, môi thâm.
- Mất thời gian, tốn tiền.
- Hít phải khói thuốc lá cũng dẫn đến bị các bệnh như người hút thuốc lá.
- Trẻ em bắt chước và dễ trở thành nghiện thuốc lá.
TÁC HẠI CỦA RƯỢU, BIA
Đối với người sử dụng
Đối với người xung quanh
- Dễ mắc các bệnh: viêm và chảy máu thực quản, dạ dày, ruột, viêm gan, ung thư gan, rối loạn tim mạch, ung thư lưỡi, miệng, họng.
- Suy giảm trí nhớ.
- Mất thời gian, tốn tiền.
- Người say rượu bia thường bê tha, quần áo xộc xệch, đi loạng choạng, ói mửa, dễ bị tai nạn; không làm chủ được bản thân.
- Dễ bị gây lộn.
- Dễ mắc tai nạn giao thông khi va chạm với người say rượu.
- Tốn tiền.
TÁC HẠI CỦA MA TÚY
Đối với người sử dụng
Đối với người xung quanh
- Sử dụng ma túy dễ mắc nghiện, khó cai.
- Tốn tiền, kinh tế gia đình suy sụp.
- Sức khỏe giảm sút.
- Thân thể gầy guộc, mất khả năng lao động
- Tốn tiền, mất thời gian.
- Không làm chủ được bản thân: dễ ăn cắp, giết người.
- Chích quá liều sẽ bị chết.
- Nguy cơ lây nhiễm HIV cao.
- Mất tư cách, bị mọi người khinh thường.
- Con cái, người thân không được chăm sóc.
- Tội phạm gia tăng.
- Trật tự xã hội bị ảnh hưởng.
- Luôn sống trong lo âu, sợ hãi.
Hoạt động 2
THỰC HÀNH KĨ NĂNG TỪ CHỐI KHI BỊ LÔI KÉO,
RỦ RÊ SỬ DỤNG CHẤT GÂY NGHIỆN
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 22, 23 SGK và hỏi: Hình minh họa các tình huống gì?
- HS cùng quan sát hình minh họa và nêu: Hình vẽ các tình huống các bạn HS bị lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma túy.
- GV chia HS thành 3 nhóm yêu cầu mỗi nhóm cùng thảo luận tìm cách từ chối cho mỗi tình huống trên, sau đó xây dựng thành 1 đoạn kịch để đóng vai và biểu diễn trước lớp.
- HS làm việc theo nhóm để xây dựng và đóng kịch theo hướng dẫn của GV.
Ví dụ về các đoạn kịch HS có thể đóng.
Nhóm 1 – Tình huống 1: Trong một buổi liên hoan. Tùng ngồi cùng mâm với mấy anh lớn tuổi và bị ép uống rượu. Nếu em là Tùng em sẽ ứng xử thế nào?
Tình huống 2 – nhóm 2: Mình và anh họ đi chơi. Anh họ Minh nói rằng anh biết hút thuốc lá và rất thích vì khi hút thuốc lá có cảm giác phấn chấn, tỉnh táo. Anh rủ Minh hút thuốc cùng anh.
Tình huống 3 – Nhóm 3: Một lần có việc phải đi ra ngàoi vào buổi tối, Nam gặp một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép dùng thử hê-rô-in (một loại ma túy). Nếu là Nam bạn sẽ ứng xử ra sao?
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hiểu biết, hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà đọc kĩ mục Bạn cần biết, sưu tầm tranh, ảnh, sách báo nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
***************************
Địa lí
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có thể:
- Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
- Chỉ được vùng biển nước ta trên bảng đồ (lược đồ).
- Nêu tên và chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng.
- Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất.
- Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Lược đồ khu vực biển Đông.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu đặc điểm sông ngòi của nước ta?
+ Sông ngòi nước ta có vai trò gì?
+ Ở địa phương em có những con sông nào?
- Giới thiệu bài: Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? Vùng biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nước ta? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1:
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
- GV treo lược đồ Việt Nam.
- GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên biển Đông và nêu: Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và hỏi HS: Biển Đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền Việt Nam?
- HS nêu: Biển Đông bao bọc phía đông, phía nam và tây nam phần đất liền của nước ta.
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
- 2 HS lên chỉ.
- GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
Hoạt động 2
ĐẶC ĐIỂM CỦA VÙNG BIỂN NƯỚC TA
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc mục 2 trong SGK để:
+ Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam.
+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- HS làm việc theo cặp, đọc SGK, trao đổi, sau đó ghi ra giấy các đặc điểm của vùng biển Việt Nam.
- GV gọi HS nêu các đặc điểm của vùng biển Việt Nam
- 1 HS nêu ý kiến, cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất:
Các đặc điểm của biển Việt Nam:
Nước không bao giờ đóng băng.
Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống.
- GV yêu cầu HS trình bày tác động của mỗi đặc điểm trên đến đời sống và sản xuất của nhân dân.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu ý kiến . Mỗi HS nêu 1 ý, cả lớp theo dõi, nhận xét:
Vì biển không bao giờ đóng băng nên thuận lợi cho giao thông đường biển và đánh bắt thủy hải sản trên biển.
Bão biển đã gây ra những thiệt hại lớn cho tàu thuyền và những vùng ven biển
Nhân dân vùng biển lợi dụng thủy triều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh cá.
Hoạt động 3
VAI TRÒ CỦA BIỂN
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 6:
- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 - 6 HS nhận nhiệm vụ, sau đó thảo luận để thực hiện nhiệm vụ.
Biển tác động như thế nào đến khí hậu của nước ta?
Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? Các loại tài nguyên này đóng góp gì vào đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên điều hòa hơn.
Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp; cung cấp muối, hải sản cho đời sống và ngành sản xuất chế biến hải sản.
Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông ở nước ta?
Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp phần phát triển ngành kinh kế nào?
Biển là đường giao thông quan trọng.
Các bãi biển đẹp là nơi du lịch , nghỉ mát hấp dẫn, góp phần đáng kể phát triển ngành du lịch.
- GV mời đại diện 1 nhóm trình bày ý kiến.
- GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời cho HS.
- 1 nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- GV kết luận: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch”
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
***************************
Lịch sử
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu: Sau bài học ,HS nắm được
 - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở VN đầu thế kỉ XX
 - Phong trào Đông du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp; Thuật lại phong trào Đông du. 
 - Giáo dục cho HS lòng yêu nước 
II. Đồ dùng dạy học:
Chân dung Phan Bội Châu.
Phiếu học tập cho học sinh.
HS chuẩn bị các thông tin, tranh ảnh sưu tầm được về phong trào Đông du và Phan Bội Châu.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 học sinh lên bảng
- Nhận xét và cho điểm HS
-GV cho HS quan sát chân dung Phan Bội Châu và hỏi: Em cho biết nhân vật lịch sử này tên là gì, có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà không?
B.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: Ghi bảng đề bài
 b. Vào bài.
*Hoạt động 1 : Tiểu sử Phan Bội Châu.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để giải quyết yêu cầu:
+Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư liệu em tìm hiểu được về Phan Bội Châu.
+Cả nhóm cùng thảo luận, chọnlọc thông tin để viết thành tiểu sử của Phan Bội Châu.
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp.
- GV nhận xét phần tìm hiểu của HS, sau đó nêu một số nét chính về tiểu sử Phan Bội Châu.
*Hoạt động 2: 
Sơ lược về phong trào Đông du
 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4,cùng đọc SGK tìm hiểu ndung với các câu hỏi gợi ý :
+Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là gì?
+Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông du như thế nào?
+Kết quả của phong trào Đông du và ý nghĩa của phong trào này là gì?
-GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, sau đó hỏi cả lớp:
+Tại sao trong điều kiện khó khăn,thiếu thốn, nhóm thanh niên VN vẫn hăng say học tập?
+Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người du học?
*Củng cố dặn dò:
-GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tìm hiểu quê hương và thời niên thiếu của NT Thành
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
. Câu 1, câu 2 / 12
- HS nêu hiểu biết của bản thân: Đó là Phan Bội Châu, ông là nhà yêu nứơc tiêu biểu đầu thế kỉ XX
- HS theo dõi
-HS hoạt động nhóm, cùng trao đổi và nêu ý kiến
+Lần lượt từng HS trình bày thông tin của mình trước nhóm, 
cả nhóm cùng theo dõi.
+Các thành viên trong nhóm thảo luận để lựa chọn thông tin và ghi vào phiếu học tập của nhóm mình.
-Đại diện 1 nhóm HS trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-HS đọc thầm SGK, trao đổi và rút ra những nét chính của phong trào Đông du 
-Gọi học sinh trình bày lại về phong trào Đông du, cả lớp nhận xét bổ sung.
+Vì họ có lòng yêu nước nên quyết tâm htập để về cứu nước. 
+Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá phtrào Đông du.
Một số HS nêu ý kiến trước lớp
*****************************
Đạo đức
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu: 
 - HS biết trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy thì có thể vượt qua được những khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
 - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân
 - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội.
II. Phương tiện và tư liệu:
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm (HĐ2 – tiết 1).
- Bảng phụ (HĐ2 – tiết 1)
- Phiếu tự điều tra bản thân (HĐ2 – tiết 2)
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
MỤC TIÊU: HS BIẾT ĐƯỢC HOÀN CẢNH VÀ NHỮNH BIỂU HIỆN VƯỢT KHÓ CỦA TRẦN BẢO ĐÔNG
- GV cho cả lớp cùng tìm hiểu về thong tin anh Trần Bảo Đông. 
+ Gọi 1 HS đọc thông tin trang 9 SGK.
+ Lần lượt nêu các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK và yêu cầu HS trả lời 
- GV kết luận: Từ tấm gưong Trần Bảo Đông, ta thấy: Dù gặp phải khó khăn, nhưng nếu có sự quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể vừa học tốt; vừa giúp được gia đình 
- Một HS đọc thông tin cho cả lớp nghe 
- HS trả lời mỗi câu, HS khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Mục tiêu: HS CHỌN ĐƯỢC CÁCH GIẢI QUYẾT TÍCH CỰC NHẤT, THỂ HIỆN Ý CHÍ VƯỢT LÊN KHÓ KHĂN TRONG CÁC TÌNH HUỐNG
- GV cho HS làm việc nhóm 4, phát Phiếu Bài tập (mỗi nhóm 1 tình huống)
 - GV kết luận: Trong nhữnh tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học .; biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có ý chí
- HS hoạt động theo nhóm 4.
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp nhận xét bổ sung
Hoạt động 3: Làm Bài tập 1, 2 SGK
MỤC TIÊU: HS PHÂN BIỆT ĐƯỢC NHỮNG BIỂU HIỆN CỦA Ý CHÍ VƯỢT KHỐ VÀ NHỮNG Ý KIẾN PHÙ HỢP VỚI NỘI DUNG BÀI HỌC
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi.
- GV lần lượt nêu từng trường hợp của Bài tập 
- GV kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn; trong cả học tập và đờI sống.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
- HS trao đổi theo từng cặp
- HS giơ thẻ màu và bày tỏ ý kiến theo qui ước:
 + Thẻ đỏ biểu hiện có ý chí
 + Thẻ xanh: không có ý chí
Hoạt động 4:
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
- GV yêu cầu HS sưu tầm những câu chuyện, những bài báo kể về những gương HS có chí thì nên hoặc trên sách báo ở lớp trường địa phương
*****************************
Kĩ thuật
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
HS cần phải :
 - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản 1 số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.
 - Biết giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
 - Giáo dục HS lòng yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh 1 số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gđình,
-Y/c :
. Kể tên các loại bếp đun được sử dụng để nấu ăn trong gia đình ?
. Kể tên một số dụng cụ nấu ăn thường được dùng trong gia đình em?
. Kể tên 1 số dụng cụ bày thức ăn và ăn uống trong gia đình?
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản 1 số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
. Nêu đặc điểm, cách bảo quản 1 số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình ?
4/ Củng cố, dặn dò :
. Nêu cách sử dụng bếp đun ở gia đình em?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau 
-Qs hình 1 
-Bếp ga, bếp dầu, bếp củi, bếp lò,...
-HS kể 
-Chén, bát, dĩa, muỗng, đũa, li, ...
-Dụng cụ bày thức ăn và ăn uống thường được làm bằng sứ, thủy tinh nên dễ bị sứt mẻ, vỡ. Vì vậy khi sử dụng phải nhẹ nhàng, sử dụng xong phải rửa sạch.
-Dụng cụ nấu thường được làm bằng kim loại nên dễ bị ăn mòn, han gỉ. Dùng xong phải rửa sạch.
*****************************
Khoa học
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (TT)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Thu thập và trình bày thông tin về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
 - Có kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện.
 - Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng nói: “Không!” với các chất gây nghiện.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
- Hình minh họa trang 22, 23 SGK.
- Phiếu ghi các tình huống.
- Phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
- Kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.
- Giới thiệu bài: 
+ Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành “Nói không đối với các chất gây nghiện”.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1
TRÒ CHƠI: HÁI HOA DÂN CHỦ
Cách tiến hành: Nghe GV hướng dẫn.
- GV viết các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy vào từng mảnh giấy cài lên cây.
+ Chia lớp theo tổ.
+ Mỗi tổ cử một đại diện làm ban giám khảo.
+ Lần lượt từng thành viên của tổ bốc thăm các câu hỏi, có sự hội ý. Sau đó trả lời.
Mỗi câu trả lời đúng được cộng 4 điểm, sai trừ 2 điểm.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Tổng kết cuộc thi.
- Nhận xét, khen ngợi HS đã nắm vững những tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu, bia.
Hoạt động 2
TRÒ CHƠI: CHIẾC GHẾ NGUY HIỂM
- Hỏi: Nghe tên trò chơi, em hình dung ra điều gì?
+ Đây là một cái ghế rất nguy hiểm, đụng vào sẽ bị chết.
- Lấy nghế ngồi của GV, phủ một cái khăn màu trắng lên ghế.
- Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn.
- Giới thiệu: Đây là chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế. Nếu ai đụng vào ghế sẽ bị chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Bây giờ các em hãy xếp hàng từ ngoài hành lang đi vào.
- Cử 5 HS đứng quan sát, ghi lại những gì em nhìn thấy.
- 5 HS đứng quan sát, HS cả lớp xếp hàng đi từ hành lang vào trong lớp, vào chỗ ngồi của mình.
- GV yêu cầu HS đọc kết quả quan sát
- HS nói những gì mình quan sát thấy.
- Nhận xét, khen ngợi HS quan sát tốt.
Ví dụ:
+ Các bạn đều đi rất thận trọng.
+ Bạn A đẩy mạnh làm bạn B ngã chạm vào ghế. Bạn C đứng sau B chạm vào tay B. Những bạn đi sau cố gắng không chạm vào C.
+ Bạn D, E sờ tay nhẹ vào ghế.
+ Bạn M rất sợ không dám bước vào.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
1. Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
1. Em cảm thấy rất sợ hãi.
+ Em không thấy sợ vì em nghĩ mình sẽ cẩn thận để không chạm vào ghế.
+ Em thấy tò mò, hồi hộp muốn xem thử xem chiếc ghế có nguy hiểm thật không.
2. Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lại và rất thận trọng?
2. Vì em rất sợ chạm vào chiếc ghế. Nó thực sự nguy hiểm. Em không muốn chết
3. Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn ngã chạm vào ghế?
3. Em vô tình bước nhanh làm bạn ngã thôi ạ.
+ Em thử xem chiếc ghế có nguy hiểm thật không. Nếu nguy hiểm thì bạn sẽ chết trước.
4. Tại sao khi bị xô vào ghế, em cố gắng để không ngã vào ghế?
4. Vì em biết chắc chiếc ghế đó rất nguy hiểm. Em không muốn chết.
5. Tại sao em lại thử chạm tay vào ghế?
5. Em muốn biết chiếc ghế này có nguy hiểm thật không?
6. Sau khi chơi trò chơi: “Chiếc ghế nguy hiểm”, em có nhận xét gì?
6. Khi đã biết những gì là nguy hiểm, chúng ta hãy tránh xa.
Chúng ta phải thận trọng, tránh xa những nơi nguy hiểm.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà đọc kĩ mục Bạn cần biết, sưu tầm vỏ bao, lọ các loại thuốc.
Ngày soạn: 21/09/2012
Ngày dạy: từ 24/09/2012 đến 28/09/2012
Lớp dạy: 1A, 1B, 1C, 1D, 1E
TiÕng ViÖt
«n tËp
I. Môc tiªu:
- Cñng cè cho h/s n¾m ch¾c kiÕn thøc ®· häc trong tuÇn
- RÌn kü n¨ng ®äc viÕt cho h/s
- Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c häc bµi cho häc sinh
II. §å dïng d¹y häc: 
- B¶ng phô
 III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
1 Ho¹t ®éng 1 : LuyÖn ®äc 
 -G/v yªu cÇu h/s nªu tªn c¸c bµi ®· häc
 - Yªu cÇu luyÖn ®äc c¸ nh©n
 - Yªu cÇu ®äc c¶ líp
 2 Ho¹t ®éng 2 : LuyÖn viÕt 
 Yªu cÇu h/s viÕt vë bµi t©p(14-16)
 - Nh¾c nhë h/s t­ thÕ ngåi viÕt , c¸ch cÇm bót
 - G/v gióp ®ì h/s yÕu , kiÓm tra ,nhËn xÐt 
 - G/v cho h/s viÕt vµo vë bµi tËp(17)
 3 Ho¹t ®éng 3 
 - Thu bµi chÊm , nhËn xÐt ch÷ viÕt 
 - NhËn xÐt giê häc
- h/s nªu : bµi ©m n , m , d ,® , t ,th 
- c¸ nh©n h/s luyÖn ®äc c¸c bµi ®· häc
 - c¶ líp ®äc ®ång thanh 1 lÇn 2 bµi ®· häc
- H/s viÕt : - ca n«, bã m¹, da dª, ®i bé, 
-H/s bµi vµo vë BT : §iÒn
 -a/ :n/m : ¬, á, á
-b/: d/® : Õ, ¸, a
-c/ t/th: «.«, ..î nÒ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an khoa su dia lop 5 tuan 5.doc