Kế hoạch bài học Môn: Tiếng Việt 3 - Tuần 13

Kế hoạch bài học Môn: Tiếng Việt 3 - Tuần 13

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

Rèn Hs

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm .

- Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại.

Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.

* Tư tưởng HCM: Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ.

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Môn: Tiếng Việt 3 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 	: 13	 
Ngày soạn: 19/11/2012 Ngày dạy: 26/11/2012
MÔN	: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.	 
Bài dạy	: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN.
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
+ B­íc ®Çu biÕt thĨ hiƯn t×nh c¶m, th¸i ®é cđa nh©n vËt qua lêi ®èi tho¹i.
+ HiĨu ý nghÜa c©u chuyƯn: ca ngỵi anh hïng Nĩp vµ d©n lµng K«ng Hoa ®· lËp nhiỊu thµnh tÝch trong kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p (Tr¶ lêi ®­ỵc c¸c CH trong SGK).
HS yÕu tr¶ lêi ®­ỵc CH 3, 4 theo gỵi ý cđa GV. 
Rèn Hs
Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm..
Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại.
Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.
* Tư tưởng HCM: Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ.
B. Kể Chuyện.
KĨ l¹i ®­ỵc mét ®o¹n c©u chuyƯn
HS kh¸, giái kĨ l¹i ®­ỵc mét ®o¹n c©u chuyƯn b»ng lêi cđa mét nh©n vËt. 
- HS yÕu kĨ l¹i mét ®o¹n c©u chuyƯn theo gỵi ý cđa GV.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Cảnh đẹp non sông.
	- GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ: Cảnh đẹp non sông.
	+ Mỗi câu ca dao có nói đến một vùng. Đó là những vùng nào?
 + Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?
 + Theo em, ai đã gìn giữ tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
 - GV nhận xét bài cũ.
	3 Bài mới: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Cách tiến hành:
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Gv viết bảng từ: boóc. Mời 2 Hs đọc.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
Chú ý cách đọc các câu:
- Gv mời Hs giải thích từ mới:bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc,làm rẫy giỏi lắm,bao nhiêu huân chương,nửa đêm.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2:
- Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi.
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa cái gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
- Gv chốt lại: Sự quan tâm và TC của BH đối với anh Núp – người con của TN, một AH dân tộc.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật.
Cách tiến hành:
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 3.
- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs chọn kể một đoạn của câu chuyện Người con gái TN theo lời của một nhân vật.
Cách tiến hành:
- Gv mời1 Hs đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu .
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Trong đoạn văn mẫu trong SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để lể lại đoạn 1?
- Gv yêu cầu Hs chọn vai, suy nghĩ lời kể.
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
2 hs đọc : boóc.
Hs đọc tiếp nối đọc từng câu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs đọc lại các câu này.
Hs giải thích từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
Hs đọc thầm đoạn 1, trả lời.
Hs đọc thầm đoạn 2ø, trả lời.
Hs đọc thầm đoạn 3:
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 3.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện theo lời của amh Núp.
Từng cặp Hs kể.
Ba Hs thi kể chuyện trước lớp.
Hs nhận xét.
	 5. Tổng kết – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Vàm Cỏ Đông.
Nhận xét bài học.
	Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 13	 
Ngày soạn: 23/11/2012 Ngày dạy: 30/11/2012
MÔN	: TẬP VIẾT.	 
Bài dạy	: I – Ông Ích Khiêm.
I/ Mục tiêu:
- ViÕt ®ĩng ch÷ hoa I cì nhá th«ng qua BT øng dơng: ViÕt tªn riªng (¤ng Ých Khiªm - 1 dßng) vµ c©u øng dơng (Ýt ch¾t chiu - phung phÝ - 1 lÇn) b»ng ch÷ cì nhá.
- HS kh¸, giái nªu ®­ỵc ND cđa c©u tơc ng÷; viÕt tªn riªng: 2 dßng cì nhá, viÕt c©u øng dơng: 2 lÇn.
Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa I.
	 Các chữ Ông Ích Khiêm và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Bài mới: :
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ I hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ I.
Cách tiến hành:
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ I
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Cách tiến hành:
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 
 Ô, I, K. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “Ô, I, K” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Ông Ích Khiêm .
 - Gv giới thiệu: Ông Ích Khiêm ( 1832 – 1884) quê ở Quãng Nam, là một vị quan nhà Nguyễn văn vỏ toàn tài. Con cháu ông này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Ít chắc chiu hơn nhiều phung phí.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm .
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
Cách tiến hành:
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ I: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Ô, K: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Ông Ít Khiêm : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 5lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
Cách tiến hành:
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là I. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Ông Ích Khiêm .
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Ít.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa K.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 13	 
Ngày soạn: 20/11/2012 Ngày dạy: 27/11/2017
MÔN	: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)	 
Bài dạy	: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY.
I/ Mục tiêu:
Nghe - viÕt ®ĩng bµi CT; tr×nh bµy ®ĩng h×nh thøc bµi v¨n xu«i.
- Lµm ®ĩng BT ®iỊn tiÕng cã vÇn khã iu/uyu (BT2); Lµm ®ĩng BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷: BT (3) a hoỈc b (SGK), hoỈc BT do GV so¹n.
HS yÕu lµm ®­ỵc BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷ theo gỵi ý cđa GV.
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT3.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Cảnh đẹp non sông.
- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: trung thành, chung sức, chông gai, trong nom.
- Gv nhận xét bài cũ
Bài mới: :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Cách tiến hành:
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào?
+ Bài viết có mấy câu? 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao phải viết hoa những chữ đó?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt .
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần iu/uyu. Và biết giải đúng các câu đố.
Cách tiến hành:
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:
 đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân, kết hợ ... ời như chiếc thau hồng đỏ ối / chiếu xuống mặt biển, / nước biển nhuộm màu hồng nhạt. // Trưa , / nước biển xanh lơ / và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. // ( Nghỉ hơi sau các dấu phẩy và sau những cụm từ dài, tạo nên sự nhịp nhàng trong giọng đọc).
- Gv cho Hs giải thích các từ khó : Bến Hải, Hiền Lương, đổi mới, bạch kim.
- Gv cho 3 Hs thi đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Cách tiến hành:
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 1 và 2 và trả lời câu hỏi:
 + Cử Tùng ở đâu?
- Gv giới thiệu thêm: Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quãng trị, là nơi phân chia hia miền Nam – Bắc từ 1954 đến 1975. Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải.
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 1. Gv hỏi:
+ Cả hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các bãi rắm”.
- GV yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo tổ. Câu hỏi:
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
+ Ngừơi xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
- Gv nhận xét, chốt lại: Nước biển thay đổi 3 lần trong một ngày.
 + Bình minh: nước biển nhuộm màu hồng nhạt.
+ Buổi trưa: nước biển màu xanh lơ.
+ Buổi chiều: nước biển màu xanh lục.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng.
Cách tiến hành:
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2 .
- Gv cho vài Hs thi đọc lại đoạn 2 .
- Gv mời ba Hs thi đọc ba đoạn của bài .
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs tiếp nối đọc 3 đoạn trước lớp.
Hs luyện đọc lại các câu.
Hs luyện đọc đúng.
Hs giải nghĩa từ khó .
3 Hs đọc từng đoạn trong nhóm .
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Cả lớp đọc đồng thanh .
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Hs đọc thầm đoạn 1 và 2.
Ơû nơi dòng sông Bến Hải gặp biển..
Hs đọc thầm đoạn 1.
Thôm xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặn phi lao rì rào gió thổi.
Hs đọc thầm đoạn 2.
Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
Hs đọc thầm đoạn 2.
Hs thảo luận.
Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs thi đọc đoạn 2.
Ba Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài:Ngừơi liên lạc nhỏ.
Nhận xét bài cũ.
	Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 13	 
Ngày soạn: 22/11/2012 Ngày dạy: 29/11/2012
MÔN	: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)	 
Bài dạy	: VÀM CỎ ĐÔNG.
I/ Mục tiêu:
- Nghe -viÕt ®ĩng bµi CT, tr×nh bµy ®ĩng c¸c khỉ th¬, dßng th¬ 7 ch÷.
- Lµm ®ĩng BT ®iỊn tiÕng cã vÇn khã it/uyt (BT2); Lµm ®ĩng BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷: BT (3) a / b (SGK), hoỈc BT do GV so¹n.
- HS yÕu lµm ®­ỵc BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷ theo gỵi ý cđa GV.
 Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: it/uyt hay r/d/r . 
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng lớpï viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Đêm trăng trên Hồ Tây”.
Gv mời 3 Hs lên bảng tìm các tiếng có vần iu/uyt.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Cách tiến hành:
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc hai khổ đầu của bài Vàm Cỏ Đông.
Gv mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày các câu ca dao.
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: Vàm Cỏ Đông,có biết, mãi gọi, tha thiết, phe phẩy. 
Gv đọc cho viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. 
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
Cách tiến hành:
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. 
+ Bài tập 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi ; Giá : giá cả, giá thịt, giá áo, giá sách, giá đỗ ; Rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay ; Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng.
b) Vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, vẽ voi vẽ chuột ; Vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, nhiều vẻ, vẻ vang ; Nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫn nghĩ ; Nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
Một Hs đọc lại.
Vàm cỏ Đông, Hồng - tên riêng 2 dòng sông. Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng – chữ đầu các dòng thơ.
Viết cách lề vở 1 ôli. Giữa 2 khổ thơ để trống 1 dòng.
Hs viết ra nháp..
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 13	 
Ngày soạn: 23/11/2012 Ngày dạy: 30/11/2012
MÔN	: TẬP LÀM VĂN
Bài dạy	:VIẾT THƯ.
 I/ Mục tiêu:
Giúp Hs
- BiÕt viÕt mét bøc th­ ng¾n theo gỵi ý.
- HS yÕu ®­ỵc GV h­íng dÉn viÕt th­ theo CH gỵi ý.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
* KNS:Giao tiếp: Ứng xử văn hoá; - Thể hiện sự cảm thông; - Tuy duy sáng tạo.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết gợi ý trong SGK.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nói về cảnh đẹp đất nước.
- Gv gọi 3 Hs đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta.
- Gv nhận xét bài cũ.
Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết những điều cơ bản khi viết một lá thư.
Cách tiến hành:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv hỏi:
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?
- Gv hướng dẫn thêm: Trước khi viết thư các em cần chuẩn bị rõ: 
+ Em viết thư cho bạn tên là gì?
+ Ở tỉnh nào?
+ Ở miền nào?
- Gv hỏi:
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Những nội dung cơ bản trong thư?
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
- Gv mời 3 – 4 Hs nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư.
- Gv mời 1 Hs nói mẫuphần lí do viết thư – Phần tự giới thiệu.
- Gv nhận xét, sửa chữa cho các em.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư.
Mục tiêu: Giúp các em biết viết được một lá thư hoàn chỉnh.
Cách tiến hành:
Gv yêu cầu Hs viết thư vào VBT.
- Gv theo dõi các em làm bài, giúp đỡ từng Hs.
- Gv mời 5 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương bài viết hay.
PP: Quan sát, thực hành.
Trình bày ý kiến cá nhân.
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Cho 1 bạn Hs ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền em đang ở.
Hs lắng nghe.
 Làm quen và hẹn bạn thi đua học tốt.
Nêu lí do viết thư – Tự giới thiệu – Hỏi thăm bạn – Hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
Như mẫu trong bài Thư gửi bà.
3 – 4 Hs đứng lên nói.
Hs đứng lên nói.
Hs cả lớp nhận xét
PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành. Hoàn tất nhiệm vụ.( Thực hành viết thư để làm quen bạn mới).
Hs viết viết thư vào VBT.
 5 Hs đọc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài: Nghe kể: Tôi cũng như Bác. Giới thiệu hoạt động.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 13.doc