Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Tịnh Đông - Tuần 17

Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Tịnh Đông - Tuần 17

I/ Mục đích, yêu cầu:

-Biết đọc diễn cảm bài văn.

-Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần c, sng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được cc cu hỏi SGK).

*LGGDMT: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.

II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 -Tranh thảo quả (nếu có).

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Tịnh Đông - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tập đọc:
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
 (Trường Giang-Ngọc Minh) 
I/ Mục đích, yêu cầu: 
-Biết đọc diễn cảm bài văn. 
-Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi SGK).
*LGGDMT: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 -Tranh thảo quả (nếu có).
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Thầy cúng đi bệnh viện (HS đọc bài - TLCH về nội dung bài).
B. Dạy bài mới:
1)Giới thiệu bài: 
2)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc: 
-Một HS giỏi đọc toàn bài.
-HS tiếp nối đọc từng đoạn; hiểu nghĩa từ mới và từ khó trong bài; giải thích thêm: tập quán (thói quen), canh tác (trồng trọt).
+Phần 1: “từ đầu ... vỡ thêm đất hoang trồng lúa”.
+Phần 2: “từ con nước nhỏ ... như trước nữa”.
+Phần 3: 2 đoạn còn lại.
-HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể hào hứng thể hiện sự khâm phục.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-?Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
-?Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
-?Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
-?Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
-Ông lần mò trong rừng cả tháng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời ...dẫn nước từ rừng già về thôn.
-Đồng bào không làm nương mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
-Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
-Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó./...
*LGGDMT: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi không chỉ về thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-HS tiếp nối nhau đọc bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1.
3) Nhận xét, dặn dò:
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
-Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
-Bài tập cần làm: bài 1a; bài 2a; bài 3/ trang 79.
II/ Các hoạt động dạy học:
1) Hướng dẫn HS làm bài tập, rồi chữa bài:
*Bài 1/ tr.79:
*Bài 2/ tr.79:
*Bài 3/ tr.79:
*Bài 4/ tr.80:
*Bài 1: Tính:
a) 216,72 : 42 = 5,16 ; b) 1 : 1,25 = 0,08 ;
c) 109,98 : 42,3 = 2,6 ;
*Bài 2: HS đặt tính vào vở nháp, ghi kết quả từng bước vào vở:
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 × 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68
 = 22 + 43,68 
 = 65,68.
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 -0,1725
 = 1,7 - 0,1725
 = 1,5275.
*Bài 3:
a)Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 - 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016 = 1,6%
b)Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 × 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó làø:
15875 + 254 = 16 129 (người)
 Đáp số: a)1,6% ; b) 16 129 người.
*Bài 4: Khoanh vào C.
2) Nhận xét, dặn dò:
Đạo đức:
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Nêu được biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
-Biết được hợp tác với mọi người trong cơng việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả cơng việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bĩ giữa người với người.
-Cĩ kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp của trường.
-Cĩ thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cơ giáo và mọi người trong cơng việc của lớp của trường của gia đình, của cộng đồng.
*LGGDMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình , nhà trường, lớp học và địa phương.
*GDKNS: 
+Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mội người xung quanh trong cơng việc chung.
+Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hồn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè.
+Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác).
+Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác hợp tác cĩ hiệu quả trong các tình huống).
II/ Tài liệu và phương tiện: Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Hoạt động1: Làm bài tập 3 trang 26, SGK
*Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến hợp tác với những người xung quanh.
1. GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp bài tập 3.
2. HS thảo luận.
3. Theo từng nội dung, một số em trình bày kết quả trước lớp; những em khác có thể nêu ý kiến bổ sung hay tranh luận.
4. GV kết luận:
-Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng.
-Việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng.
2) Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 4 trang 27, SGK)
*Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên đến việc hợp tác với những người xung quanh.
1. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS.
2. Các nhóm HS làm việc.
3. Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
4. GV kết luận:
a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
3) Hoạt động 3: Làm bài tập 5 trang 27, SGK
*Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày.
1. GV yêu cầu HS tự làm bài tập 5; sau đó trao đổi theo cặp.
TT
Nội dung công việc
Người hợp tác
Cách hợp tác
1
2
...
2. HS làm bài tập và trao đổi với bạn.
3. Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc; các bạn khác góp ý cho bạn.
4. GV nhận xét về những dự kiến của học sinh.
*LGGDMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình , nhà trường, lớp học và địa phương. 
4) Nhận xét, dặn dò:
Thể dục:
BÀI 33
TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN”
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục đích yêu cầu:
Chọn được một truyện nĩi về những người biết sống đẹp, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
*LGGDMT: Gợi ý chọn những chuyện nói về tấm gương con người biết BVMT (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố, ...) chống lại những hành vi phá hoại môi trường (Phá rừng, đốt rừng,...).
*TTĐĐHCM: Giáo dục tinh thần làm việc vì hạnh phúc nhân dân của Bác. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Một số tranh, ảnh về cảnh sum họp gia đình ...
-Bảng lớp viết đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: HS kể lại một câu chuyện về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2) Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
-GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào.
-Một HS đọc đề bài và gợi ý.
-Cả lớp đọc thầm gợi ý và dàn ý kể chuyện.
-Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
*Tích hợp TTĐĐHCM: (Bổ sung 1 ý):
Những câu chuyện về Bác Hồ với nhân dân, Bác Hồ với các cháu thiếu nhi.
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
-HS KC theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể trước lớp; đối thoại về nội dung, ý nghĩa.
-HS kể xong, tự nói suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình, có thể trả lời thêm các câu hỏi của các bạn.
-Cả lớp và GV n/xét; bình chọn chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.
*LGGDMT: Gợi ý chọn những chuyện nói về tấm gương con người biết BVMT (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố, ...) chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng, ..) để giữ gìn cuộc sống bình yên; đem lại niềm vui cho người khác.
3) Nhận xét, dặn dò:
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
-Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
-Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 3/ trang 80.
II/ Các hoạt động dạy học:
1) Hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài:
*Bài 1/ tr.80:
*Bài 2/ tr.80:
*Bài 3/ tr.80:
*Bài 4/ tr.80:
*Bài 1: HS thực hiện 1 trong 2 cách:
+Cách 1: 4 = 4 = 4,5 ; 3 = 3 = 3,8.
 2 = 2 = 2,75 ; 1 = 1 = 1,48.
+Cách 2: Chia tử số của phần phân số cho mẫu số.
Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4 = 4,5 ; Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3 = 3,8.
Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2 = 2,75; Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1 = 1,48
*Bài 2: a) x × 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : x = 2 - 0,4
 x × 100 = 9 0,16 : x = 1,6
 x = 9 : 100 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,09 x = 0,1
*Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài:
+Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35% + 40% =75% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
+Cách 2: 
 Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là:
100% - 35% =65% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lươ ... ốí câu có dấu chấm hỏi.
Câu kể
-Em cũng không biết.
-Bà mẹ thắc mắc:
-Câu dùng để kể sự việc.
-Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm.
Câu cảm
-Thế thì đáng buồn quá!
-Câu bộc lộ cảm xúc.
-Trong câu có các từ quá, đâu.
-Cuối câu có dấu chấm than.
Câu khiến
-Em hãy cho biết đại từ là gì.
-Câu nêu yêu cầu, đề nghị.
-Trong câu có từ hãy.
*Bài 2: HS đọc nội dung bài tập 2.
-GV hỏi: Các em đã biết những kiểu câu kể nào?
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần nhớ về 3 kiểu câu kể.
-Môït HS nhìn bảng đọc lại những kiến thức cần nhớ.
-HS đọc thầm mẩu chuyện “Quyết định độc đáo”, làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Ai là gì?
1.Cách đây không lâu (TN),/ lãnh đạo Hội đồng ... nước Anh (CN) // đã quyết định ... không đúng chuẩn (VN).
2.Ông Chủ tịch ... thành phố (CN) // tuyên bố ... và chính tả (VN).
1.Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi (TN),/ công chức (CN) // sẽ bị phạt 1 bảng (VN).
2.Số công chức trong thành phố (CN) // khá đông(VN).
Đây (CN)// là một biện pháp...tiếng Anh (VN)
3) Nhận xét, dặn dò:
Toán:
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI 
ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I/ Mục tiêu: 
-Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
-Bài tập cần làm: bài 1 dịng 1,2; bài 2 dịng 1,2; bài 3a,b/ trang 83; 84.
*ĐCND: - Điều chỉnh yêu cầu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài tốn về tỉ số phần trăm. - Khơng làm bài tập 3. 
II/ Các hoạt động dạy học:
1)Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40:
GV hướng dẫn: Bước thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính rồi suy ra kết quả.
-HS nêu cách tính theo quy tắc: 
+Tìm thương của 7 và 40.
+Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được.
2)Tính 34% của 56
GV hướng dẫn: 
-GV ghi kết quả lên bảng. 
56 × 34 : 100 = 19,04%
-HS nêu cách tính: 56 × 34 : 100
-Các nhóm tính
+Hướng dẫn HS thay 34 : 100 bằng 34%.
5
6
×
3
4
%
+Hướng dẫn ấn các phím: 
+HS thấy kết quả trùng với kết quả trên bảng.
3)Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
GV hướng dẫn: 
-GV ghi kết quả lên bảng. 
78 : 65 × 100 = 120
-1 HS nêu cách tính: 78 : 65 × 100 
-Các nhóm tính
7
8
¸
6
5
%
-Hướng dẫn ấn các phím: 
+HS thấy kết quả trùng với kết quả trên bảng.
-Từ đó HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi.
4)Thực hành:
*Bài 1/ tr.83:
*Bài 2/ tr.84:
*Bài 3/ tr.84:
*Bài 1:
 Từng cặp HS thực hành, kiểm tra và ghi vào bảng.
311 : 612 × 100 = 50,82%
(311 : 612 % = 50,82%) ...
*Bài 2: 
 HS HS thực hiện tương tự
1 HS tính; 1 HS điền kết quả vào ô trống. (103,5 ; 86,25 ; 75,9 ; 60,72).
*Bài 3:
Cho HS đọc đề tự tìm kết quả
Hdẫn: Tìm một số biết 0,6% của nó là 30 000 đồng, ...
30 000 : 0,6 × 100 = 5 000 000
(Hoặc: 30 000 : 0,6%)
60 000 : 0,6% = 10 000 000
90 000 : 0,6% = 15 000 000.
3) Nhận xét, dặn dò:
Chính tả:
NGHE - VIẾT: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Nghe–viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi (BT1).
-Làm được bài tập 2 (mô hình cấu tạo vần). 
II/ Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Mô hình cấu tạo vần BT 2/ 166.
III/ Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: 2HS làm lại bài tập 2b/ trang 155.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS nghe - viết:
-GV đọc bài chính tả cần viết.
Lưu ý: tên riêng, chữ số 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, bươn chải, ...
-Đọc bài cho HS viết.
-Đọc lại 1 lượt cho HS soát lỗi.
-GV chấm 7-10 bài, nhận xét.
-HS theo dõi SGK.
-HS đọc thầm bài chính tả. Phân biệt từ khó: bươn chải, ...; lưu ý tên riêng, chữ số.
-HS viết bài chính tả.
-HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
3) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
*Bài 2a/ tr.166:
*Bài 2b/ tr.166:
*Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV nhắc HS chỉ viết phần vần, không viết cả tiếng.
-HS trao đổi theo cặp và hoàn thành bài tập, vài HS làm bài vào phiếu để dán lên bảng.
*Lời giải:
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Con
o
n
ra
a
tiền
iê
n
tuyến
u
yê
n
xa
a
xôi
ô
i
Yêu
yê
u
bầm
â
m
yêu
yê
u
nước
ươ
c
cả
a
đôi
ô
i
*Bài 3: HS đọc yêu cầu. 
-HS làm việc theo nhóm, trao đổi với bạn để tìm lời giải đúng: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
4) Nhận xét, dặn dò:
Âm nhạc:
ÔN REO VANG BÌNH MINH, HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH.
ÔN TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 2
Lịch sử:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I/ Mục tiêu: HS biết:
-Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. 
-Củng cố những nội dung chuẩn bị cho KTĐK lần I.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh từ tuần 1 đến tuần 14.
-Phiếu học tập cho HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Hậu phương hững năm sau chiến dịch Biên giới.
B. Dạy bài mới:
1) Hoạt động 1: 
* Làm việc cả lớp
Củng cố một số nội dung đã học.
2) Hoạt động 2: 
* Làm việc cả lớp
Củng cố nội dung theo gợi ý ôn tập của nhà trường.
3) Hoạt động 3: 
* Làm việc cả lớp
* Làm việc cả lớp
-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi cuối bài.
-GV và lớp nhận xét, GV chốt lại ý chính. 
* Làm việc theo nhóm và cả lớp
-Nêu tên các bài cần ôn tập.
 +Phong trào chống Pháp của Trương Định. 
 +Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
 +Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
 +Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
 +Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
 +Thu - đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”
 +Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
-HS ôn tập: theo câu hỏi SGK và nội dung bài học.
+HS đọc nội dung bài học.
+Tập trả lời dưới hình thức trắc nghiệm.
* Làm việc cả lớp
-HS kể tên những sự kiêïn lịch sử tiêu biểu.
4) Nhận xét, dặn dò:
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
Đề bài: Chọn một trong các đề sau: 
1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
2. Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em,) của em.
3. Tả một bạn học của em.
4. Tả một người lao động đang làm việc.
I/ Mục đích yêu cầu: 
-Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
-Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn (hoặc cả bài) cho đúng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bảng phụ viết 4 đề bài kiểm tra viết.
-Chuẩn bị một số lỗi cần chữa chung trước lớp (viết trên bảng phụ).
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Giới thiệu bài:
2) Nhận xét về kết quả làm bài của học sinh:
-GV treo bảng phụ có 4 đề viết sẵn và một số lỗi điển hình cần chữa.
3) Hướng dẫn sửa bài:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Nhận xét kết quả bài viết của học sinh (15/)
a.Nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp
-Hướng dẫn HS phân tích đề. 
-Những ưu điểm chính: về bố cục, trình tự, ý, diễn đạt, ...
-Những thiếu sót, hạn chế: Xác định yêu cầu đề bài, bố cục bài, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày, ...
b.Thông báo điểm số cụ thể.
*Hướng dẫn chữa bài (17/)
a-Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
-Cho một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên vở nháp. Biết nhận ra chỗ sai, tìm nguyên nhân; chữa lại cho đúng.
b-Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài:
 -Cho HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và tự sửa lỗi của mình. 
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, kiểm tra.
c-Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay:
-GV đọc những đoạn văn, bài văn hay, có ý riêng, sáng tạo. 
-Cho HS trao đổi kinh nghiệm cho nhau để tìm ra cái hay.
d-Hướng dẫn HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
-Chọn đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
-HS đọc lại đoạn văn vừa viết. GV nhận xét và ghi điểm.
4) Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV tuần tới.
Thể dục:
BÀI 34
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI
TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN”
Toán:
HÌNH TAM GIÁC
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
-Biết đặc điểm của hình tam giác có ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
-Phân biết ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
-Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
-Bài tập cần làm: bài 1; bài 2/ trang 86.
II/ Các hoạt động dạy học: 
1)Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
-HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của một hình tam giác.
-HS viết tên ba góc, ba cạnh, của mỗi hình tam giác.
2)Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc): 
-Hình tam giác có 3 góc nhọn.
-Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
-Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là hình tam giác vuông)
3)Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng): 
-Cho HS nêu tên đáy, dùng ê ke xác định chiều cao.
-Giới thiệu hình tam giác (ABC), nêu tên đáy (BC) và đường cao (AH) tương ứng.
-Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.
4)Thực hành:
*Bài 1/ tr.86:
*Bài 2/ tr.86:
*Bài 3/ tr.86:
*Bài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi tam giác (như SGK)
*Bài 2: Chỉ ra đường cao tương ứng với đáy vẽ trong mỗi hình.
*Bài 3: HS đếm số ô vuông và số nửa ô vuông. 
a)Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác có diện tích bằng nhau.
b)Tương tự : Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau.
c)Từ phần a) và phần b) suy ra: Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.
4) Nhận xét dặn dò:
Khoa học:
KIỂM TRA HỌC KÌ I

Tài liệu đính kèm:

  • docH 17.doc