Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 1, 2

Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 1, 2

I. MỤC TIÊU:

- HS đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu đúng một số từ ngữ khó, nội dung bài đọc (Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn)

- HTL một đoạn : Sau 80 năm công học tập của các em.

- Trả lời đuựơc các câu hỏi 1,2,3

- HS khá, giỏi đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 

doc 47 trang Người đăng huong21 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Từ: 
 Thứ 
 Ngày
Môn
Tiết
CT
 Tên bài dạy
Hai
/9
SHDC
Tập đọc
1
Thư gửi các học sinh
Toán
1
Ôn tập: Khái niệm về phân số
Mĩ thuật
1
TTMT: Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ
Đạo đức
1
Em là học sinh lớp 5 (tiết 1)
Ba
/9
Tập làm văn
1
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
Kể chuyện
1
Lí Tự Trọng
Toán
2
Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
Lịch sử
1
“Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định
Khoa học
1
Sự sinh sản
Tư
/9
Tập đọc
2
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Thể dục
1
Giới thiệu chương trình - Tổ chức lớp- Đội hình đội
Toán
3
Ôn tập: So sánh hai phân số
LT & câu
1
Từ đồng nghĩa
ATGT
Năm
/9
Chính tả
1
Nghe-viết: Việt Nam thân yêu
Âm nhạc
1
Ôn tập một số bài hát đã học
Toán
4
Ôn tập so sánh hai phân số (TT)
LT & câu
2
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Địa lí
1
Việt Nam đất nước chúng ta
Sáu
/9
Tập làm văn
2
Luyện tập tả cảnh
Khoa học
2
Nam hay nữ (tiết ½)
Thể dục
2
Đội hình đội ngũ. TC: chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
Toán
5
Phân số thạp phân
Kĩ thuật
1
Đính khuy hai lỗ (tiết ½)
SHTT
1
 Sinh hoạt tuần 1
Thứ hai, ngày tháng 9 năm 2013
TẬP ĐỌC
Tiết 1
Thư gửi các học sinh
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu đúng một số từ ngữ khó, nội dung bài đọc (Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn)
- HTL một đoạn : Sau 80 năm  công học tập của các em. 
- Trả lời đuựơc các câu hỏi 1,2,3
- HS khá, giỏi đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- GV hướng dẫn HS khai thác tranh:
- Em hãy cho biết những gì em thấy trong bức tranh chủ điểm?
- GV kết luận sau đó giới thiệu nội dung bức thư.
b) Luyện đọc:
- GV đọc
- HS đọc nối tiếp theo đoạn (GV chữa lỗi tại chỗ)
 + Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao?
 + Đoạn 2: Phần còn lại
- GV đọc.
c) Tìm hiểu bài:
GV cho HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi, kết hợp với giải nghĩa từ:
- Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt hơn so với các ngày khai trường khác?
- Sau CM tháng Tám nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đó?
- Em hãy cho biết nội dung bài tập đọc?
- Nhận xét, giáo dục HS.
d) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Chúng ta đọc bài tập đọc ntn cho phù hợp?
- GV đọc mẫu
- Nêu đoạn văn cần đọc diễn cảm: “Từ sau 80 nămcủa các em”.
- Hướng dẫn đọc đúng: Cần nhấn mạnh các từ như: xây dựng lại, trông mong chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn..
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn .
-Y/c HS đọc HTL đoạn văn vừa đọc.
- 3HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét- Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Nhận xét - Khen
- Chuẩn bị: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi của GV.
- Hình ảnh Bác Hồ & học sinh các dân tộc trên nền lá cờ tổ quốc bay thành hình chữ S, gợi lên hình ảnh của đất nước ta.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc (2-3 lượt)
- HS lắng nghe
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH, ngày khai trường ở nước VN độc lập sau hơn 80 năm bị thực dân pháp đô hộ, từ ngày khai trường tháng 9/1945 các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN.
- Sau CM tháng Tám nhiệm vụ của toàn dân là xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên ta để lại, làm sau cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
- Phải cố gắng siêng năng học tập,ngoan ngoãn, nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc ta bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu.
- HS đọc cả bài.
- Bức thư là lời khuyên của Bác Hồ đối với các em HS . Bác khuyên các em chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng sẽ xứng đáng sự nghiệp ông cha, xây dựng thành công nước VN mới.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu
- HS lắng nghe
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe
- HS lắng nghe - Nhận xét - Bình chọn
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
TOÁN (Tiết 1)
Ôn tập: Khái niệm về phân số
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc,viết phân số, biết biễu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Bài 1, 2, 3, 4.
II. CHUẨN BỊ:
- Mô hình dạy phân số trong bộ đồ dùng dạy toán lớp 5. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
 - Trong tiết học toán đầu tiên của năm học sẽ giúp các em củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
b) Hướng dẫn ôn tập:
* Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số 2/3) và hỏi : Đã tô màu máy phần băng giấy ?
- GV y/c HS giải thích.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Y/c HS dưới lớp viết vào giấy nháp
- GV tiến hành tương tự với các hình thức còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số :
 .
Sau đó y/c HS đọc.
** Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:
* Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- GV nêu y/c : Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số.
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai.
- GV hỏi: 1/3 có thể coi là thương của phép chia nào ?
- GV hỏi tương tự với các phép chia còn lại.
- GV y/c HS mở SGK và đọc Chú ý 1. 
- GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
* Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001,... và nêu y/c : Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- HS nhận xét bài làm của học sinh, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta phải làm thế nào?
- GV hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và có mẫu số là 1 ? Giải thích bằng VD.
- GV kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
- GV hỏi : 1 có thể viết thành phân số như thế nào ?
- GV có thể hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 0 thành phân số.
- GV : 0 có thể viết thành phân số như thế nào?
c) Luyện tập:
Bài 1
- GV y/c HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏi : Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS làm bài.
- GV có thể đưa thêm các phân số khác để nhiều HS thực hành đọc phân số trước lớp.
Bài 2
- GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề.
- Y/c HS làm.
- Y/c HS nhận xét bài bạn trên bảng, sau đó cho điểm học sinh.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự bài 2.
Bài 4 
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV y/c HS nhận xét bàI làm của bạn trên bảng.
- Y/c 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. 
4. Củng cố - Dăn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Nhận xét- Khen
- Chuẩn bị: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời : Đã tô màu băng giấy.
- HS nêu : Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu băng giấy.
- HS viết và đọc :
 đọc là hai phần ba.
- HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện được phần tô của mỗi hình, sau đó viết và đọc.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = 
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 : 3
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 4 : 10
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 9 : 2
- 1 HS đọc trước lớp HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu : Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử là số bị chia và mẫu là số chia của phép chia đó.
- 1 số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
; 12 =; 2001 =;....
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- HS nêu : 
VD : . Ta có 
- 1 HS lên bảng viết phân số của mình.
VD : 
- HS nêu: VD 
 Ta có: 
 Vậy 
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
VD : 
- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0.
- HS đọc thầm đề bài trong sách giáo khoa.
- Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của phân số trong bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp, mỗi học sinh đọc và nêu tử số, mẫu số của 1 trong bài.
- Y/c chúng ta các thương dưới dạng phân số.
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
3 : 5 = ; 75 : 100 = 
9 : 17 = 
- HS làm bài : 
32 = ; 105 = ; 1000 = 
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
a) ; b) 0 
- HS nhận xét.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
ĐẠO ĐỨC
Tiết 1
Em là học sinh lớp 5
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS biết :
- HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập & rèn luyện 
- Vui & tự hào khi là HS lớp 5.
- Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị bài hát Em yêu trường em.
- GV chuẩn bị về tấm gương tốt của HS lớp 5.
* GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
 1. Các KNS cơ bản được giáo dục:
	- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5).
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).
- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5)
 2. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
	- Thảo luận nhóm
- Động não
- Xử lí tình huống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Cho vài HS hát bài hát Em yêu trường em.
- Giáo dục ý thức HS qua bài hát.
b) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
* Lần lượt GT từng tranh cho HS QS và nêu câu hỏi cho HS thảo lụân
- Cho HS trình bày ý kiến thảo luận sau đó kết luận:
 Năm nay các em đã được lên lớp 5- là lớp lớn nhất của trường, vì vậy các em cần phải gương mẫu về mọi mặt để HS các lớp khác noi theo.
Hoạt động 2: Làm BT 1/SGK
- Nêu: Mục tiêu của BT là xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- Cho HS hoạt động theo nhóm 4.
- Chốt lại ý chính và y/c HS tự liên hệ xem mình đã làm được những gì và cần cố gắng hơn cho những gì.
Hoạt động 3: Làm BT 2/SGK
- Nhắc lại y/c và mục tiêu của BT l ... ưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn 
- HS đọc yêu cầu 
- HS trao đổi và làm bài 
- Tả cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, những bó hoa huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng, mặt trời mọc
- Tác giả quan sát sự vật bằng:
+ Bằng xúc giác (cảm giác của làn da): thấy sớm đầu thu mát lạnh, một vài mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc, những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân
+ Bằng thị giác( mắt) thấy đám mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi, vài giọt mưa, ....
- Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xoã ngang vai của Thuỷ...
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân
- HS làm vào vở.
- Vài HS đọc bài trước lớp.
- Lớp nhận xét
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
KHOA HỌC
Tiết 2
Nam hay nữ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của XH về vai trò của nam , nữ.
- Biết tôn trọng các bạn cùng giới & khác giới, không phân biệt nam, nữ.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình minh hoạ SGK trang 
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
 1. Các KNS cơ bản được giáo dục:
	- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân
 2. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
	- Làm việc theo nhóm
- Hỏi - Đáp với chuyên gia
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
*2HS lần lượt trả lờì câu hỏi
- Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình được kế tiếp nhau?
- Điều gì xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
- Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong gia đình được kế tiếp nhau.
- Nếu không có sự sinh sản thì loài người sẽ bị diệt vong .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
 Trong bài học nay chúng ta sẽ tìm hiểu những điểm giống nhau và khác nhau giữa nam và nữ .
- HS lắng nghe
b) Các hoạt động:
Hoạt động 1
Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học
- Tìm một số đặc điểm giống và khác nhau giữa nam và nữ?
- Một em bé mới sinh , dựa vào cơ quan nào để phân biệt trai hay gái?
- HS báo co kết quả .
Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung giữa nam và nữ có sự khác biệt , trong đó chỉ sự khác nhau cơ bản về cấu tạo cơ quan sinh dục .Đến độ tuổi nhất định cơ quan sinh dục phát triển làm cho cơ thể nam và nữ có nhiều điểm khác nhau về mặt sinh học.
*2 HS thảo luận , vẽ tranh : 1 bạn nam và 1 bạn nữ .
- Giống nhau : các bộ phận trong cơ thể , cùng học , chơi , thể hiện tình cảm . . . - - Khác nhau : Nam : cắt tóc ngắn, mạnh mẽ . . . ; Nữ : để tóc dài , dịu dàng . . . 
- Khi một em bé mới sinh , người ta dựa vào bộ phận sinh dục để biết trai hay gái .
- Lớp lắng nghe – Nhận xét
Hoạt động 2 
Phân biệt các đặc điểm 
về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ
- Cách chơi : Lớp chia 3 nhóm . Mỗi nhóm nhận một bộ phiếu và một bảng đen . Các em cùng thảo luận để lí giải từng đặc điểm ghi trong phiếu .Đội nào làm nhanh , giải thích hợp lí thì thắng .
- HS nêu ý kiến của mình trước lớp.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Kết luận : Giữa nam và nữ có những điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại có nhiều điểm chung về mặt xã hội.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV : Giữa nam và nữ có điểm khác nhau cơ bản nhất là gì?
- Nhận xét - Khen
- Chuẩn bị: Nam hay nữ (tiếp theo).
*Trò chơi ‘Ai nhanh , ai đúng ?”.
Nam
Cả nam 
và nữ
Nữ
- Có râu.
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
- Dịu dàng.
- Mạnh mẽ
- Kiên nhẫn
- Tự tin
- Chăm sóc con
- Trụ cột gia đình
- Đá bóng
- Giám đốc
- Làm bếp giỏi
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng.
- Mang thai
- Cho con bú
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
TOÁN
Tiết 5
Phân số thập phân
I. MỤC TIÊU:
Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
- Bài 1, 2, 3, 4 a, 4c.
II. CHUẨN BỊ:
	Chuẩn bị sẵn bài 1, 2, 3 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào bảng con.
Tìm x:
a) < 
Vì mẫu số đều bằng 7
Và tử số là x < 2 nên x = 0 hoặc x = 1
Vậy hoặc 
b) > 
Và tử số là x < 3 nên x = 0, x = 1 hoặc x = 2
Vậy ; hoặc 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- Trong tiết học này các em sẽ cùng tìm hiểu về phân số thập phân.
-HS lắng nghe.
b) Giới thiệu phân số thập phân:
- GV viết lên bảng các phân số :
; , ;. và yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trên ?
- GV giới thiệu : Các phân số có mẫu là 10, 100, 1000, được gọi là các phân số thập phân.
- GV viết lên bảng phân số và nêu yêu cầu : Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số 
- GV hỏi : Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đã cho?
- GV nêu yêu cầu tương tự với các phân số ; ;.
- GV nêu kết luận.
+ Có một phân số có thể viết thành phân số thập phân.
+ Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để có 10, 100, 1000, rồi lấy cả tử và mẫu số nhân với số đó để được phân số thập phân.
- HS đọc các phân số trên.
- HS nêu theo ý hiểu của miònh. Ví dụ :
+ Các phân số có mẫu là 10, 100, 
+ Mẫu số của các phân số này đều là chia hết cho 10..
- HS nghe và nhắc lại.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. HS có thể tìm
 = = 
- HS nêu cách làm của mình. Ví dụ 
- Ta nhận thấy 5 2 = 10, vậy ta nhân cả tử và mẫu của phân số với 2 thì được phân số là phân số thập phân và bằng phân số đã cho.
- HS tiến hành tìm các phân số thập phân bằng với các phân số đã cho và nêu cách tìm của mình.
- HS nghe và nêu lại kết luận của GV.
c) Luyện tập:
BT1:
- GV viết các phân số thập phân lên bảng và yêu cầu HS đọc.
BT2:
- GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho HS viết.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng.
BT3:
- GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân.
- GV hỏi tiếp : Trong các phân số còn lại, phân số nào có thế có thể viết thành phân số thập phân ?
BT4:
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV : Mỗi phần trong bài diễn giải cách tìm một phân số thập phân bằng phân số đã cho. Các em cần đọc kỹ từng bước làm để chọn được số thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Nhận xét- Khen
- Chuẩn bị: Luyện tập
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân: 
- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự của GV đọc:
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
- HS đọc và nêu : Phân số ; là phân số thập phân.
- HS nêu : Phân số có thể viết thành phân số thập phân :
 = = 
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các số thích hợp điền vào ô trống.
- HS nghe GV hướng dẫn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn, theo dõi chữa bài và tự kiểm tra bài của mình
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
KĨ THUẬT
Tiết 1
Đính khuy hai lỗ
(Tiết ½)
I. MỤC TIÊU:
HS cần phải:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ , khuy đính tương đối chắc chắn.
- Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.
- Rèn luyện tính kĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu đính khuy hai lỗ; Bộ dụng cụ khâu , thêu.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 2 khuy hai lỗ; Một mảnh vải 20 x 30 cm; Kim, chỉ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
 - Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu và học cách đính khuy hai lỗ.
- HS lắng nghe.
b) Các hoạt động:
Hoạt động 1
Quan sát, nhận xét
- Hướng dẫn HS quan sát ở SGK và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ.
- Tổ chức cho HS quan sát một số khuy đính trên các sản phẩm may mặc, nhận xét .
- GV kết luận:: Khuy được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau với nhiều màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau. Khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm vào nhau
- Quan sát hình 1a (SGK), nhận xét: Khoảng cách giữa hai khuy khoảng 7 – 8 cm, khuy có nhiều màu sắc sặc sỡ.
- Quan sát mẫu kết hợp quan sát hình 1b (SGK), nhận xét: đường chỉ đính khuy đều nhau.
- Quan sát, nhận xét: vị trí các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo song song nhau.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2
Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- Yêu cầu HS quan sát SGK, nêu câu hỏi gợi ý:
+ Quan sát hình 1a và nêu nhận xét về đặcđiểm, hình dạng của khuy hai lỗ?
+ Quan sát hình 1b, em có nhận xét gì về đường khâu trên khuy hai lỗ ?
- Hướng dẫn HS đọc nội dung phần 1 và quan sát hình 2, cho biết cach vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ.
- Gọi HS thao tác bước 1.
- Hướng dẫn HS đọc mục 2b và quan sát hình 4 nêu cách đính khuy.
* Lưu ý HS: Khi đính khuy, mũi kim phải xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy đính 3-4 lần cho chắc chắn.
- Hướng dẫn tiếp tục đối với các hình 5, 6.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Nhận xét- Khen
- Chuẩn bị: Đính khuy hai lỗ (tiết 2/2).
- Quan sát, trả lời:
+ Được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau, màu sắc phong phú.
+ Đường khâu là một đường thẳng.
- Cả lớp đọc SGK, vài HS nêu cách thực hiện.
- 2 HS thực hiện trước lớp.
- HS nêu như phần 2b SGK.
- HS quan sát, nhắc lại các thao tác.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
SINH HOẠT TẬP THỂ
Tiết 01
I. NỘI DUNG:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. SINH HOẠT:
* Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Cần phát huy tính chủ động trong giờ học .
 * Học tập: 
- HS học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Cần chú trọng 2 môn Tiếng việt và Toán.
- Lưu ý HS ôn tập kiến thức cơ bản để môn Tiếng việt và Toán ở lớp 4.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Sinh hoạt Đội.
- Giáo dục BVMT.
- Vận động HS tham gia xã hội hóa giáo dục, BHYT, BHTN và các khoản thu khác theo qui định.
*Kế hoạch thời gian tới:
- Vừa ôn tập kiến thức cơ bản, vừa học bổ sung kiến thức mới.
- Tiếp tục tham gia xã hội hóa giáo dục, BHYT, BHTN và các khoản thu khác theo qui định.
Tổ chuyên môn
Ngày tháng năm 2013 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 1 2 2013 2014 BL.doc