Kế hoạch giảng dạy Tuần 13 lớp 5

Kế hoạch giảng dạy Tuần 13 lớp 5

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc

2.Kỹ năng : Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

 3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước.

II. CHUẨN BỊ:

 + Tranh phóng to trong SGK

 + Bảng phụ viết đoạn HS cần luyện đọc diễn cảm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Tuần 13 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch giảng dạy Tuần 13
 ( Từ ngày 11/11 đến ngày 15/11/2013 )
Thứ
ngày
Tiết
thứ
Môn học
Tiết
CT
Tên bài dạy
Đồ dùng 
dạy học
Tích
hợp
Hai
11/11
1
Chào cờ
13
Chào cờ đầu tuần 13
2
Toán
61
Luyện tập chung ( Trang 61)
Bảng nhóm
3
Tập đọc
25
Người gác rừng tí hon
Tranh 
4
Khoa học
25
Nhôm
Hình SGK
5
Đạo đức
13
Kính già yêu trẻ ( Tiết 2)
Phiếu BT
Ba
12/11
1
Chính tả
13
NV : Hành trình của bầy ong
VBT
2
Toán
62
Luyện tập chung ( Trang 62)
Bảng nhóm
3
Kỹ thuật
13
Cắt, khâu , thêu hoặc nấu ăn...
Dụng cụ
4
Lịch sử
13
Thà hi sinh tất cả chứ nhất
5
Âm nhạc
13
GVBM lên lớp
Tư
13/11
1
L.T. Câu
25
MRVT : Bảo vệ môi trường
Bảng phụ
Môi trường
2
Thể dục
25
GVBM lên lớp
Còi
3
Toán
63
Chia một số thập phân cho
4
K.chuyện
13
Kể chuyện được chứng kiến..
5
Mĩ thuật
13
GVBM lên lớp
Tranh mẫu
Năm
14/11
1
Tập đọc
26
Trồng rừng ngập mặn
Tranh
MT biển
2
T. L. Văn
25
Luyện tập tả người
Bài hs
3
Toán
64
Luyện tập ( Trang 64)
4
Khoa học
26
Đá vôi
Tranh SGK
Biển đảo
5
Địa lý
13
Công nghiệp ( Tiếp theo )
Bản đồ
MT biển
Sáu
15/11
1
L.T.Câu
26
Luyện tập về quan hệ từ
Bảng phụ
2
Thể dục
26
GVBM lên lớp
Còi
3
Toán
65
Chia một số thập phân cho
4
T. L. Văn
26
Luyện tập tả người
Bài mẫu
5
SHL
13
Nhận xét tuần 13
Số liệu
Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 : CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
TUẦN 13
Tiết 2 : 	 TẬP ĐỌC
Tiết PPCT 25 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc
2.Kỹ năng : Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
 3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ: 
 + Tranh phóng to trong SGK
 + Bảng phụ viết đoạn HS cần luyện đọc diễn cảm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra: GV gọi HS lên bảng đọc bài “ Hành trình của bầy ong” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét , ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu bài. GV ghi tên bài lên bảng
2. Luyện đọc
+ Gọi 1 HS khá đọc cả bài
- GV yêu cầu HS chia đoạn : 
+ 3 HS đọc nối tiếp nhau 
- GV theo dõi sửa sai những từ HS đọc sai( ghi bảng)
- GV hướng dẫn cách đọc : Cần đọc đúng câu hỏi, câu cảm, đọc toàn bài với giọng to, rõ
+3 HS nối tiếp nhau 
- GV kết hợp yêu cầu HS giải nghĩa từ có trong SGK ở cuối bài
- HS luyện đọc theo nhóm bàn. GV nhận xét chung
- Cho1 HS đọc từ ngữ
¯ GV đọc mẫu toàn bài
3. Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc đoạn 1
+ Theo lối ba vẫn đi tuần, bạn nhỏ đã phát hiện điều gì ?
+ Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng vài HS đọc
- 1 HS đọc đoạn 2
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh
+ Kể những việc làm cho thấy bạn nhỏ là người dũng cảm
- Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng
- 1 HS đọc đoạn 3
+ Em học tập bạn nhỏ điều gì ?
+ Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng, vài HS đọc
- 1 HS đọc cả bài
-Em nào nêu được nội dung của bài
- Cho HS nêu GV ghi bảng, vài HS nhắc lại
4. HS luyện đọc diễn cảm
- GV mời 3 bạn đọc tiếp nối nhau, luyện đọc lại đoạn văn
- GV hướng dẫn cách đọc : Cần nhấn mạnh các từ ngữ chỉ hoạt động : bành bạch, lao ra, văng ra, loay hoay, lao tới. 
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- GV cho HS luyện đọc theo bàn
- Gọi HS lên bảng thi đọc diễn cảm
- Cho HS nhận xét, GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài, giáo dục HS 
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
HS1 : Bầy ong đến tìm mật ở nhũng nơi nào ?
HS2 : Qua 2 câu cuối bài, nhà thơ muốn nói gì về công việc của loài ong ?
- HS lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe và đọc thầm
 - Bài này chia 3 đoạn
Ÿ Đoạn 1: Từ đầu đến rừng chưa ?
 Ÿ Đoạn 2: Tiếp đến thu lại gỗ
 Ÿ Đoạn 3: Còn lại
- HS đọc nối tiếp nhau 
- HS luyện đọc từ khó
( loanh quanh, thắc mắc, bìa rừng, lửa đốt, bành bạch, loay hoay )
- HS theo dõi
- HS đọc, lớp đọc thầm theo bạn
- HS đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc theo nhóm bàn. Đại diện nhóm đọc. Lớp nhận xét
- Lớp đọc thầm theo bạn
- Lớp lắng nghe
Ÿ HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
+ Bạn nhỏ đã phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất. Lần theo dấu chân bạn nhổ đã nhìn thấy : khoảng hơn chục cây to cộ đã bị chặt thành từng khúc dài, thấy 2 gã trộm
« Ý1: Cậu bé phát hiện có người vào rừng đẵn gỗ 
Ÿ HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
+ Thắc mắc khi thấy dấu chân của người lớn, lần theo dấu chân phát hiện có bọn trộm gỗ, lén chạy theo đường tắt, gọi điện báo công an
+ Chạy đi gọi điện báo công an, phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ
« Ý2: Cậu bé báo công an huyện
Ÿ HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm
- Học được sự thông minh dũng cảm
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung
« Ý3 : Hành động dũng cảm, thông minh của cậu bé
Ÿ HS đọc cả bài
- HS nêu 
Nội dung: Ca ngợi cậu bé dũng cảm, thông minh. Bằng tình yêu thiên nhiên, cậu đã góp phần ngăn chặn bọn phá hoại tài nguyên rừng
- 3 HS đọc lại đoạn văn
- HS đọc, lớp tìm hiểu giọng đọc 
- Lớp theo dõi đọc thầm
+ HS luyện đọc theo bàn
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét bạn đọc hay
Tiết 3 :	 TOÁN
Tiết PPCT 61 LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
+ Biết nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
2.Kỹ năng : HS làm bài thành thạo, chính xác.
3.Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng nhóm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng 
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên tên bài
2. Luyện tập
Bài1/61: Cho HS đọc yêu cầu đề
- Cho lớp làm bài cá nhân vào vở
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài2/61 : Cho HS đọc đề
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
w Nhắc lại cách nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, . . . với 0,1; 0,01; 0,0001
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi để làm
- GV cho HS nhận xét
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài4/62 - Cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS làm bài theo nhóm bàn
- GV nhận xét, tuyên dương
C. Củng cố, dặn dò
- GV chốt lại nội dung bài, HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ,  với 0,1; 0,01; 0,001
 - GV nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài ở VBT. Chuẩn bị tiết sau 
- HS1 : Nêu cách cộng, trừ của số thập phân
- HS2 : Nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, . . . với 0,1; 0,01; 0,001, . . . 
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng để làm
¬ Đặt tính rồi tính
 a) b) 
 404,91	53,648
 c) 
	19264
 14448
 163,744
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu đề
- Lớp làm bài theo nhóm đôi, đại diện nhóm lên bảng làm
 ¬ Tính nhẩm
 a. 78,29 10 = 782,9 
 78,29 0,1 = 7,829 
 b. 265,307 100 = 26530,7
 265,3070,01 = 2,56307
 c. 0,68 10 = 6,8 
 0,68 0,1 = 0,068
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- Lớp làm bài theo nhóm bàn, đại diện nhóm lên bảng làm
a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) c và a c + b c
a
b
c
(a + b) c
a c + b c
2,4
3,8
1,2
7,44
7,44
6,5
2,7
0,8
7,36
7,36
Ta thấy giá trị của (a + b) c và a c + b c 
luôn bằng nhau. 
 Vậy : (a + b) c = a c + b c
Tiết 4 : KHOA HỌC
Tiết PPCT 25 NHÔM
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết :
1.Kiến thức : Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm
2.Kỹ năng : Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm
3.Thái độ : Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm có trong gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + Hình và phiếu học tập theo nội dung bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng
¬ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
2. Tìm hiểu bài
a. Một số đồ dùng bằng nhôm
- GV yêu cầu HS thảo luận, trao đổi, tìm các đồ dùng bằng nhôm mà em biết
- GV nhận xét, ghi bảng các ý kiến đã thống nhất
- GV kết luận : Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như chế tạo các dụng cụ làm bếp, làm vỏ của mhiều loại đồ hộp, làm khung cửa và một số bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu thuỷ, . . 
¬ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
b. Nguồn gốc và tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm
- GV cho lớp hoạt động theo nhóm
- Cho HS quan sát vật thật bằng nhôm (GV phát), đọc thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu bài tập
quặng nhôm
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm có trong gia đình em
- GV : Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, vì nhôm dễ bị axít ăn mòn
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/53
C. Củng cố, dặn dò
- GV chốt lại nội dung bài, cho HS trả lời câu hỏi : Hãy nêu tính chất, nguồn gốc của nhôm ?
- Nhận xét tiết học.
- HS1 : Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim đồng ?
- HS2 : Trong thực tế người ta dùng đồng để làm gì ?
- Lớp lắng nghe
- Lớp thảo luận theo 4 nhóm, quan sát H /52 để trả lời, đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét để đi đến thống nhất như sau
¬ Xoong, chảo, ấm đun nước, thìa, cặp lồng đựng thức ăn, mâm, hộp đựng, khung cửa sổ, . . .
+ Gang thép được làm ra từ quặng sắt
+ Gang, thép đều là hợp kim của sắt và các bon
+ Gang rất cứng và không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có ít các bon hơn gang
- Lớp nhận xét
- Lớp thảo luận theo nhóm, làm bài vào phiếu bài tập, 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp bổ sung và đi đến thống nhất
PHIẾU HỌC TẬP
 BÀI : NHÔM
Nhôm
+ Những đồ dùng bằng nhôm rửa xong phải để nơi khô ráo, khi bưng phải nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo
+ HS đọc
Tiết 5 : ĐẠO ĐỨC
Tiết PPCT 13 KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : HS biết vì sao phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu nhường nhịn em nhỏ.
2.Kỹ năng : Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già ,yêu thương em nhỏ.
3.Thái độ : Có thái độ hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
 + HS chuẩn bị để đóng vai theo nội dung bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài 
¬ Hoạt động 1: Đóng vai, xử lí tình huống
- GV cho HS hoạt động nhóm. Thảo luận để tìm cách giải quyết các tình huống, sau đó đóng vai thể hiện tình ...  và H3/94 sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng 
- Cho HS trả lời, GV nhận xét
¬ Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
b. Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta
- GV cho HS đọc mục 4/95 SGK, để trả lời câu hỏi
+ Quan sát H3, cho biết nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào ?
+ Nêu những điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta
Tích hợp : 
- Những khu công nghiệp lớn có ảnh hưởng gì tới môi trường biển hay không ?
- Là học sinh chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường ven biển 
- Cho HS lên chỉ bản đồ nơi có những trung tâm công nghiệp lớn. GV chốt lại
- Cho HS đọc phần bài học SGK/95
 C. Củng cố, dặn dò
- Chúng ta phải sử dụng các sản phẩm công nghiệp như thế nào ?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- HS1: Kể tên một số ngành công nghiệp của nước ta và sản phẩm của các nghành đó
- HS2 : Nêu đặc điểm của nghề thủ công của nước ta
- HS lắng nghe
- HS đọc SGK thảo luận theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi
+ Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng vùng ven biển
Ÿ Khai thác khoáng sản : than ở Quảng Ninh, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta.
Ÿ Điện : Nhiệt điện ở Phả Lại Bà Rịa – Vũng Tàu. . . Thuỷ điện ở Hoà Bình, Y-a-ly, Trị An, . . . 
- HS trả lời, lớp nhận xét
- 1 HS lên bảng chỉ bản đồ
+ HS đọc SGK thi trả lời nhanh
Ÿ 1.b 2.d 3.a 4.c
- HS đọc mục 4 SGK/95, để trả lời câu hỏi
+ Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa – Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một
+ Giao thông thuận lợi
Ÿ Dân cư đông đúc, người lao động có trình độ cao
Ÿ Đầu tư ở nước ngoài tại thành phố rất nhiều
Ÿ Trung tâm văn hoá, kĩ thuật lớn
Ÿ Ở gần vùng có nhiều lương thực, thực phẩm
- HS lên chỉ bản đồ, lớp nhận xét
- Những khu công nghiệp này là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển.
- Chúng em cần có ý thức bảo vệ môi trường nói chung , các khu công nghiệp ven biển nói riêng.
- HS đọc phần bài học SGK/95
- Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp, đặc biệt than, dầu mỏ, điện,...
Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết PPCT 26 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I.MỤC TIÊU : Sau bài học HS
1.Kiến thức : Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của bài tập1
2.Kỹ năng : Biết sử dụng các quan hệ từ phù hợp(BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn(BT3).
3.Thái độ : Giáo dục HS yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 + VBT tiếng việt 5
 + Bảng nhóm, giấy khổ to
III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc kết quả bài làm bài3/127 ở tiết luyện từ và câu trước
- GV nhận xét chung
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giời thiệu và ghi tên bài lên bảng
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài1/131 : Cho HS đọc yêu cầu đề
- GV giao việc cho HS 
- Cho HS thảo luận theo bàn để làm bài gọi HS đứng tại chỗ trả lời
- GV nhận xét, chốt ý đúng :
w Câu a : nhờ . . . mà (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
w Câu b : không những . . . mà còn (biểu thị quan hệ tăng tiến)
 Bài2/13 1 :
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giao việc : các em phải chuyển đổi mỗi cặp câu thành một câu sử dụng các cặp quan hệ từ 
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, chốt ý đúng :
w Câu a : Vì mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt công tác thông tin tuyên truyền, để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu . . . ngập mặn
w Câu b : Chẳng những ở ven biển các tỉnh . . . ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng . . . Cồn Mờ (Nam Định). . . 
Bài3/131 : Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cho HS làm bài theo nhóm bàn
- Cho HS trả lời
- GV theo dõi nhận xét, chốt ý đúng
Đoạn a : Không sử dụng cặp quan hệ từ
Đoạn b : sử dụng một số cặp quan hệ từ
w Câu 6 : Vì vậy, Mai . . . 
w Câu 7 : Cũng vì vậy, cô bé . . . 
w Câu 8 : Vì chẳng kịp . . . nên cô bé
¯ Đoạn a hay hơn vì các cặp quan hệ từ thêm vào ở đoạn b làm cho nhịp của đoạn văn chậm lại, nặng nề, không nêu bật tình huống bất ngờ của Mai về việc bảo vệ đàn chim
 Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ 
- Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ 
C. Củng cố, dặn dò
- GV chốt lại nội dung bài để HS khắc sâu kiến thức
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài tiết sau chúng ta học xem lại các kiến thức đã học về danh từ chung, riêng, quy tắc viết hoa, đại từ xưng hô
- HS lên bảng thực hiện
- HS đọc, lớp đọc thầm
- Lớp thảo luận theo bàn để làm, đứng tại chỗ trả lời 
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm xong và xung phong trả lời. Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của đề bài tập
- Lớp làm bài theo nhóm bàn
- Lần lượt từng HS trả lời, lớp nhận xét
- HS đọc nội dung ghi nhớ
Tiết 2 : THỂ DỤC
GVBM LÊN LỚP
Tiết 3 : 	 TOÁN
Tiết PPCT 65 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, . . .
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, . . . và vận dụng để giải toán có lời văn.
2.Kỹ năng : Rèn kĩ năng chia thành thạo.
3.Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng nhóm
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng nêu quy tắc nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001. Cho ví dụ
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng
2. Hình thành quy tắc chia số thập phân cho 10, 100, 1000
- GV nêu ví dụ 1 :
 213,8 : 10 = ?
- GV gọi HS lên bảng thực hiện phép chia, lớp làm vào bảng con
+ Nêu nhận xét về kết quả phép chia này so với số thập phân đã cho ?
- GV nêu ví dụ 2 : 
 89,13 : 100 = ?
+ Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia này so với số bị chia ?
? Qua hai ví dụ, em hãy nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, . . 
3. Thực hành
Bài1/66 : Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, gọi HS thi tính nhẩm nhanh rồi rút ra nhận xét 
Bài2/66 : Cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài tập
- GV cho lớp nhận xét
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương
+ Khi nhân một số với 0,1; 0,01; . . . và khi chia số đó cho 10,100, . . . thì kết quả như thế nào ?
Bài 3/66
- Gọi một học sinh đọc đề bài toán
- Giáo viên cầu HS tự làm bài.
C.Củng cố, dặn dò
- GV chốt lại nội dung bài, HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001, . . . Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà vào VBT, chuẩn bị bài mới
- HS lên bảng thực hiện
 HS đặt tính và tính, nêu kết quả
 213,8 : 10 = 21,38
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái một chữ số ta cũng được 21,38
- HS đặt tính và tính, nêu kết quả
 89,13 : 100 = 0,8913
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta cũng được 0,8913
¬ Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, . . ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một,hai, ba, . . . chữ số
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tính nhẩm, thi đưa nhau trả lời
 ¬ Tính nhẩm
a. 43,2 : 10 = 4,32 b. 23,7 : 10 = 2,37
 0,65 : 10 = 0,065 2,07 : 10 = 0,027
 432,9 : 100 = 4,329 ;2,23 : 100 = 0,0223
 13,96 : 1000 = 0,01396
 999,8 : 1000 = 0,9998
 - HS đọc yêu cầu của đề bài
- Lớp làm bài vào vở, 4 HS lần lượt lên bảng làm
¬ Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính
a. 12,9 : 10 = 1,29
 12,9 0,1 = 1,29
Vậy 12,9 : 10 = 12,9 10
b. 123,4 : 100 = 1,234
 123,4 0,01 = 1,234
Vậy 123,4 : 10 = 123,4 0,01 
Vậy 87,6 : 100 = 87,6 0,01 
- Lớp nhận xét
+ Kết quả hai phép tính bằng nhau
-1 học sinh đọc bài trước lớp,HS cả lớp đọc thầm đề toán trong sách giáo khoa.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
Bài giải
Số tấn gạo đã lấy đi là :
537,25 : 10 = 53,725 ( tấn)
Số gạo còn lại trong kho là :
537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số : 483,525 tấn
Tiết 4 :	 TẬP LÀM VĂN
Tiết PPCT 26 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức : Củng cố kiến thức về đoạn văn
2.Kỹ năng : HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quan sát đã có.
3.Thái độ : Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
 + Bảng phụ ghi lại gợi ý 4
 + Bảng nhóm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: GV gọi HS trình bày dàn ý bài văn tả một người mà thường gặp (đã sửa)
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài, gợi ý trong SGK/132
- GV gọi HS giỏi đọc phần tả ngoại hình đã chuẩn bị 
- GV cho HS đọc lại gợí ý 4 trên bảng và yêu cầu HS viết đoạn văn phải có đầy đủ ý trong phần gợi ý 4
- Cho HS làm bài
¬ Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá cao những đoạn văn có ý hay. GV chấm điểm
C. Củng cố, dặn dò
- GV chốt lại nội dung bài
- Nhận xét, tuyên dương
- Về nha viết lại đoạn văn (những em viết chưa đạt) vàø chuẩn bị cho tiết sau
- HS lên bảng thực hiện
- HS đọc
- HS đọc, lớp lắng nghe
- HS đọc gợi ý 4 
- HS nhận xét
+ HS làm bài, viết một đoạn văn tả ngoại hình
- HS đọc tiếp nhau đoạn văn đã viết
Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP
TUẦN 13
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết nhận xét những ưu khuyết điểm về các mặt hoạt động trong tuần
 - HS biết sửa chữa, khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm cho tuần sau.
 - Giáo dục cho HS có ý thức kỉ luật tốt
II. CHUẨN BỊ
 - GV chuẩn bị nội quy, quy định của trường, lớp
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 a. Các tổ trưởng nhận xét những hoạt động của tổ trong tuần
 b. GV đánh giá, nhận xét chung:
¬ Nề nếp
 - Đi học đều, đúng giờ, mang khăn quàng đầy đủ
 - Trật tự khi nghe giảng bài
 - Duy trì sĩ số đều đặn
 - Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp
 - Thực hiện tốt ATGT, ANHĐ
¬ Học tập
 - Biết giúp đỡ nhau trong học tập. Trong tuần qua các em học rất tốt
 - Các em đã có ý thức học và có tiến bộ nhiều: Viên , Hiêng , Them
 - Trong các giờ học hăng hái phát biểu xây dựng bài: Pom , Byui.
 - Duy trì việc dò bài giữa các tổ với nhau
¬ Các hoạt động khác
 - Biết giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân tốt
¬ KẾ HOẠCH TUẦN: 14
 - Duy trì nề nếp lớp, thi đua học thật tốt để chào mừng ngày 20/11
 - Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp
 - Nhắc nhở các em học phụ đạo đi học đầy đủ
 - Trang phục gọn gàng, mang khăn quàng đầy đủ
 - Vệ sinh trường lớp sạch đẹp

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5Vip.doc