Kế hoạch giảng dạy tuần 29 năm 2011

Kế hoạch giảng dạy tuần 29 năm 2011

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc diễn cảm bài văn

- Hiểu ý nghĩa Tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự âm thầm, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức tính hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời câu hỏi SGK)

- Tự nhận thức( nhận thức về mình , về phẩm chất cao thượng)

- Giao tiếp, ứng xử phù hợp.

- Kiểm soat cảm xúc.

- Ra quyết định.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc trong SGK. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy tuần 29 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT U MInh Thượng KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Trường TH Minh Thuận 1 Lớp 5A Tuần 29
Thực hiện từ ngày........./....... 2011 đến ngày........tháng....năm 2011
Ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Ghi chú
Thứ 2
..................
1
2
3
4
5
SHĐT
Tập đọc
Đ Đức
Toán
Hát
Một vụ đắm tàu
Ôn tập về phân số (TT)
Bài 3, 5b
Thứ 3
....................
1
2
3
4
5
6
Tập đọc 
Toán
LT&C
TD
TD
Khoa học
Con gái
Ôn tập về số thập phân
Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm,...)
Sự sinh sản của ếch
Bài 3, 4b
Thứ 4
....................
1
2
3
4
5
6
TLV
Khoa học
Kĩ Thuật
T .Anh
Toán
L sử
Tập viết đoạn đối thoại
Sự sinh sản và nuôi con của chim
Ôn tập về số thập phân (TT)
Hoàn thành thống nhất đất nước
Bài 2 cột 1;..
Thứ 5
..................
1
2
3
4
5
LT & C 
T Anh
C tả
M Thuật
Toán
Ôn tập về dấu câu( Dấu chấm,...)
Đất nước
Ôn tập về đo độ dài, đo khối lượng
2b
Thứ 6
..................
1
2
3
4
5
TLV
Đ Lý
Toán
Kể chuyện
SHL
Trả bài văn tả cây cối
Châu đại dương và châu nam cực
Ôn tập về đo độ dài, đo khối lượng(TT)
Lớp trưởng lớp tôi
1b
Duyệt của BGH Minh Thuận, ngày .......tháng......năm 2011
	 GVCN
	Lương Thanh Tùng
Thứ hai ngày........tháng ........năm 2011
Tập đọc
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc diễn cảm bài văn 
- Hiểu ý nghĩa Tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự âm thầm, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức tính hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời câu hỏi SGK)
- Tự nhận thức( nhận thức về mình , về phẩm chất cao thượng)
- Giao tiếp, ứng xử phù hợp.
- Kiểm soat cảm xúc.
- Ra quyết định.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc trong SGK. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động GV
Hoạt động HS 
1. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu tranh chủ điểm: 
? Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh họa chủ điểm? 
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài.
HĐ 1. Luyện đọc
- Gọi hs đọc mẫu.
- Ghi bảng:Li-vơ-pun,Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
? Bài chia làm mấy đoạn?
Lần 1: Đọc sửa phát âm. 
-Lần 2:Đọc giải nghĩa từ:Li-vơ-pun,bao lơn
-Đọc ngắt nhịp câu văn dài: Trên chiếc tàu thủy rời cảng Li-vơ-pun hôm ấy/ có một cậu bé tên là Ma-ri-ô, khoảng 12 tuổi
- Luyện đọc nhóm
- GVnêu cách đọc và đọc mẫu.
HĐ2. Tìm hiểu bài
- Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
- GVgiảng: Đây là 2 bạn nhỏ người I-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh về I-ta-li-a.
- Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
*ý1: Sự ân cần, dịu dàng của dịu dàng của Giu-li-ét-ta.
- Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
-Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuống muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu?
- Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu?
- Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện?
- Qua câu chuyện này muốn nói lên điều gì?
HĐ 3. Đọc diễn cảm
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 4,5
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Qua bài em học tập được điều gì từ hai bạn nhỏ?
- Dặn về tìm đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu tên chủ điểm.
- 1 HS đọc toàn bài
- Cả lớp đọc các từ trên bảng.
+5 đoạn,
- 5 HS đọc nối tiếp 
- 5 HS đọc nối tiếp 
- Hs nêu cách đoc và đọc.
- Nhóm 5 em đọc. Hai nhóm thi đọc.
* HS đọc thầm, trả lời nội dung bài.
+ Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với họ hàng, còn Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ.
+ Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc để băng vết thương cho bạn.
+ Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu,nước phun vào khoang ,con tàu chìm dần giữa biển khơi...
+ Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn.
+Cậu hét to: Giu-li-ét-ta, xuống đi... nói rồi cậu ôm ngang lưng bạn ném xuống nước.
+ Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
* Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự âm thầm, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức tính hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
- HS nêu cách đọc và đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc cá nhân.
- Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm	
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a và bài 3; 5b * dành cho HS khá, giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ: 
Giáo viên gọi Hs làm BT 3,4.
2. Dạy bài mới:
Bài 1: Giáo viên chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy.
GV cho HS tự làm bài. Sau đó GV chữa bài.
 Bài 2: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
Giáo viên chốt.
Phân số chiếm trong một đơn vị
* Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
 Bài 4: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số.
 Bài 5: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò: 
Về nhà làm bài 3, 4/ 61.
Chuẩn bị: Ôn tập phân số.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4
Học sinh đọc yêu cầu.
Thực hiện bài 1.
Sửa bài miệng D. 
- Miệng: 
B. Đỏ (Vì số viên bi là 20 x = 5 (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ).
- Nhóm 4:
Phân số bằng phân số ; ; 
Phân số bằng phân số 
- Làm vở:
a) = = 
 = = 
Vậy: > (Vì >)
b) = = 
 = = 
Vậy: < (Vì <)
c) >1 (vì tử số lớn hơn mẫu số)
 1 > (vì tử số bé hơn mẫu số)
Vậy: > (Vì >1 >)
5a) ; ; 
Rút kinh nghiệm:	
Thứ ba, ngày .......tháng........năm 2011
Tập đọc
 CON GÁI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc diễn cảm được bài văn 
- Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán tư tưởng lạc hậu “trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn
KNS:-Kĩ năng tự nhận thức(Nhận tức về sự bình đẳng nam nữ)
 -Giao tiếp ứng xử phù hợp giới tính
 -Ra quyết định
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh ảnh, sgk, vbt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài: Một vụ đắm tàu.và trả lời câu hỏi.
- Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
-Câu chuyện muốn nói lên điều gì?
2./ Bài mới
a. Giới thiệu bài: trực tiếp.
b .Luyện đọc và tìm hiểu bài.
HĐ1. Luyện đọc.
- Gọi hs đọc mẫu.
- Bài chia làm mấy đoạn?
-Lần 1: Đọc sửa phát âm. 
-Lần 2: Đọc giải nghĩa từ: vịt trời, cơ man.
-Đọc ngắt nhịp câu văn dài:Tan học,..... đá bóng/ thì Mơ đãgiúp mẹ//
- Luyện đọc nhóm
- GVnêu cách đọc và đọc mẫu.
HĐ2. Tìm hiểu bài.
1/Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
2/ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
3/ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm “ con gái” không?
4/ Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
5/ Đọc câu chuyện này, em có quy nghĩ gì?
? Trong gia đình em hay ở địa phương em có tư tưởng trọng nam khinh nữ không?
6/ Câu chuyện nói nên điều gì?
HĐ3. Đọc diễn cảm
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 4,5
- Thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Bài văn nói gì?
- Em học tập được đức tính gì ở bạn Mơ
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.
- GV nhận xét tiết học
- 2 hs đọc bài,và trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc bài .
+ 5 đoạn.
- 5 HS đọc nối tiếp 
- 5 HS đọc nối tiếp 
- Hs nêu cách đoc và đọc.
- HS đọc nhóm 5. Hai nhóm thi đọc.
*HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
1/ Dì Hạnh nói: “Lại vịt trời nữa”. Câu nói thể hiện sự thất vọng.“Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn” 
2/ Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về Mơ tưới rau, chẻ vủi giúp mẹ.
Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết công việc gia đình.
3/Mọi người đã thay đổi quan niệm “con gái” sau chuyện Mơ cứu em Hoan.
4/Bố ôm Mơ chặt đến ngộp thở. Cả bố và mẹ rơm rớm nước mắt.Dì Hạnh nói giọng đầy tự hào “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng.”
- HS phát biểu tự do. Ví dụ
5/Câu chuyện cho thấy tư tưởng coi thường con gái là lạc hậu.
*6/Câu chuyện khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về sự sinh con gái.
- HS nêu cách đọc và đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc cá nhân.
- Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm:	
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
 - Bài tập cần làm bài , bài 2, bài 4, bài 5 và bài 3* dành cho HS khá, giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS sửa BT4
Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới:
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên chốt lại cách đọc số thập phân.
GV cho HS tự làm bài, sau đĩ GV chữa bài.
Bài 2: Giáo viên chốt lại cách viết.
-Lưu ý hàng của phần thập phân không đọc ® 0
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Sau đĩ, GV chữa bài.
 Bài 4: GV cho HS làm bài rồi chữa bài.
Tổ chức trò chơi.
Bài 5: GV cho HS tự làm bài. Sau đĩ, GV chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò: 
Về nhà làm bài 3/ 62.
Chuẩn bị: Ôn số thập phân (tt).
- Nhận xét tiết học
Học sinh lần lượt sửa bài 4. 
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài miệng.
Ÿ 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai. 
Sửa bài – 1 em đọc, 1 em viết.
Lớp nhận xét.
a) 8,65
b) 72,493
c) 0,04
- Miệng:
74,60; 284,30; 401,25; 104,00
- Học sinh nhận dấu > ; < ; = với mọi em 3 dấu. Chọn ô số để có dấu điền vào cho thích hợp.
Cả lớp nhận xét.
a)0,3 0,03 4,25 2,002
- Đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
Sửa bài, học sinh lật ô số nhỏ nhất (chỉ thực hiện 1 lần khi lật số).
Lớp nhận xét.
1 em đọc – 1 em viết.
78,6 > 78,5 28,300 = 28,3
9,478 0,906
Rút kinh nghiệm:	
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng nhóm
- Một tờ phô tô mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới (đánh số thứ tự các câu văn).
- Hai, ba tờ phô tô bài Thiên đường của phụ nữ.
- Ba tờ phô tô mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở (đánh số thứ tự các câu văn).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC).
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
3. ... văn vừa viết. GV chấm điểm những đoạn văn viết hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- GV yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV tuần 30 (Ôn tập về tả con vật); chọn quan sát trước hình dáng, hoạt động của con vật.
1, 2 tốp HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS nhìn bảng phụ.
- Cả lớp tự chữa lỗi 
- Mét vµi em lªn b¶ng söa lçi.
- Líp nhËn xÐt.
- HS ®äc lêi nhËn xÐt cña GV vµ tù söa lçi.
- HS ®æi bµi cho nhau ®Ó söa lçi ( ghi lçi söa ra lÒ)
- HS l¾ng nghe, trao ®æi th¶o luËn víi b¹n bªn c¹nh vÒ c¸i hay, c¸i ®¸ng häc cña ®o¹n v¨n, bµi v¨n.
VD: C¸ch dïng tõ ng÷, c¸ch sö dông phÐp nhËn ho¸, so s¸nh...
- Mçi HS chän mét ®o¹n v¨n trong bµi viÕt ch­a hay, ch­a ®¹t viÕt l¹i cho hay h¬n.
- Mét sè HS tiÕp nèi
- Cả lớp trao đổi về bài chữa.
Rút kinh nghiệm:	
ĐỊA LÝ
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 + Châu Đại Dương nằm ở nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtray-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây Nam Thái Bình Dương.
 + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
 + Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
 + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
 - Sử dụng quả địa cầu để biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:
 + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
 + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu leng cừu, len, thịt bị và sữa; phát triển cơng nghiệp năng lượng, khai khóang, luyện kim,
 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Quả Địa cầu.
- Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi:
- Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 Châu Đại Dương và châu Nam Cực có những đặc điểm tiêu biểu gì về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh. Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm được câu trả lời.
a.1. Châu Đại Dương:
a) Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn:
 Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK:
- Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
- Trả lời các câu hỏi ở mục a trong SGK.
Bước 2:
- GV cho một số HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương.
- GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Dương trên quả Địa cầu. Chú ý đường chí tuyến Nam đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, cịn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp.
b) Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên:
 Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hồn thành bảng sau: 
Khí hậu
Thực, động vật
Lục địa 
Ô-xtrây-li-a
Các đảo và quần đảo
Bước 2:
- GV mời một số HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và giúp HS hồn thiện câu trả lời.
c) Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế:
 GV yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi:
- Về số dân châu Đại Dương cĩ gì khác các châu lục đã học?
- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo cĩ gì khác nhau?
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
a.2/ Hoạt động 4:Châu Nam Cực:
 Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh:
- Trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK.
- Cho biết:
+ Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực.
+ Vì sao châu Nam cực không có dân cư sinh sống thường xuyên?
Bước 2: 
- GV mời một số HS chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực, trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, giúp HS hồn thiện câu trả lời.
- GV kết luận: 
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
+ Là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên.
3/ Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau “Các đại dương trên thế giới”.
HS trả lời:
- Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục. Phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư: người Anh-điêng, người gốc Âu, người gốc Phi, người gốc Á và người lai. Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền ven biển và miền Đông.
+ Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương: 
Ÿ Đảo: Niu Ghi-nê, Ta-xma-ni-a, Nu-ven Ca-lê-đô-ni, Nam, Bắc.
Ÿ Quần đảo: Bi-xmác, Xô-lô-môn, Va-nu-a-tu, Niu Di-len, Gin-be, Phê-ních, Phit-gi, Xa-moa, Tu-a-mô-tu.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS xem tranh ảnh, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành bảng.
- Một số HS trình bày, các HS khác bổ sung:
Khí hậu
Thực, động vật
Lục địa 
Ô-xtrây-li-a
Khô hạn
- Bạch đàn và cây keo mọc ở nhiều nơi.
- Có nhiều loài thú có túi như căng-gu-ru, gấu cô-a-la,
Các đảo và quần đảo
Nóng ẩm
Có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
- HS đọc thông tin trong SGK và trả lời:
- Châu Đại Dương có số dân ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống.
- Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len, dân cư chủ yếu là người da trắng (con cháu người Anh di cư sang từ những thế kỉ trước); còn trên các đảo khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn.
- Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS xem lược đồ, tranh ảnh, đọc thông tin trong SGK và thảo luận.
- Một số HS chỉ bản đồ và trình bày, các HS khác bổ sung:
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực, toàn bộ bề mặt bị phủ một lớp băng dày, trung bình trên 2000m. Quanh năm nhiệt độ dưới 0 độ C.
+ Vì điều kiện sống không thuận lợi nên châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:	
KỂ CHUYỆN
LỚP TRƯỞNG CỦA TÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Kể lại từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể tồn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
 - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 -KNS*: - Tự nhận thức
	 - Giao tiếp ứng xử phù hợp.
	 - Tư duy sáng tạo.
	 - Lắng nghe, phản hồi tích cực.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện; các từ ngữ khĩ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo.
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
 Câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi kể về một lớp trưởng nữ tên là Vân. Khi Vân mới được bầu làm lớp trưởng, một số bạn nam không phục, cho rằng Vân thấp bé, ít nói, học chưa thật giỏi. Nhưng dần dần, Vân đã khiến các bạn rất nể phục. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để biết Vân đã làm gì để chinh phục được lòng tin của các bạn.
2. GV kể chuyện Lớp trưởng lớp tơi (2 -3 lần):
KNS*: - Tự nhận thức
- GV kể lần 1. GV mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng Vân); giải nghĩa một số từ ngữ khó: hớt hải (từ gợi tả dáng vẻ hoảng sợ lộ rõ ở nét mặt, cử chỉ), xốc vác (có khả năng làm được nhiều việc, kể cả việc nặng nhọc), củ mỉ cù mì (lành, ít nói và hơi chậm chạp),
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa trong 
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
KNS*: - Giao tiếp ứng xử phù hợp.
- GV cho một HS đọc 3 yêu cầu của tiết KC. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu:
a) Yêu cầu 1:
- GV cho một HS đọc lại yêu cầu 1.
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh họa truyện, kể lại với bạn bên cạnh nội dung từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- GV cho HS xung phong kể lại lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh (kể vắn tắt, kể tỉ mỉ).
- GV bổ sung, góp ý nhanh; cho điểm HS kể tốt.
b) Yêu cầu 2, 3:
- GV cho một HS đọc lại yêu cầu 2, 3.
- GV hướng dẫn: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng Vân. Nhân vật “tơi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai nhân vật Quốc, Lâm, Vân – xưng “tôi”, kể lại câu chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của 1 trong 3 nhân vật đó.
-GV yêu cầu từng HS “nhập vai” nhân vật, KC cùng bạn bên cạnh; trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, về bài học mình rút ra.
- GV cho HS thi KC. Mỗi HS nhập vai kể xong câu chuyện đều cùng các bạn trao đổi, đối thoại.
- GV nhận xét, tính điểm, cuối cùng bình chọn người thực hiện bài tập KC nhập vai đúng và hay nhất, người trả lời câu hỏi đúng nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; đọc trước nội dung của tiết KC đã nghe, đã đọc ở tuần 30 để tìm được câu chuyện về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ 
- HS tiếp nối nhau KC trước lớp. 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng tranh minh họa trong SGK.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa.
- Một số HS kể lại lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp:
Ÿ Tranh 1: Vân được bầu làm lớp trưởng, mấy bạn trai trong lớp bình luận sôi nổi. Các bạn cho rằng Vân thấp bé, ít nói, học không giỏi, chẳng xứng đáng làm lớp trưởng.
Ÿ Tranh 2: Không ngờ, trong giờ trả bài kiểm tra môn Địa lí, Vân đạt điểm 10. Trong khi đó, bạn trai coi thường Vân học không giỏi, chỉ được 5 điểm.
Ÿ Tranh 3: Quốc hốt hoảng vì đến phiên mình trực nhật mà lại ngủ quên. Nhưng vào lớp đã thấy lớp sạch như lau, bàn ghế ngay ngắn. Thì ra lớp trưởng Vân đã làm giúp. Quốc thở phào nhẹ nhõm, biết ơn Vân.
Ÿ Tranh 4: Vân có sáng kiến mua kem về “bồi dưỡng” cho các bạn đang lao động giữa buổi chiều nắng. Quốc tấm tắc khen lớp trưởng, cho rằng lớp trưởng rất tâm lí.
Ÿ Tranh 5: Các bạn nam bây giờ rất phục Vân, tự hào về vân - một lớp trưởng nữ không chỉ học giỏi mà còn gương mẫu, xốc vác trong mọi công việc của lớp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- 1 HS thực hiện yêu cầu: Tôi là Quốc, học sinh lớp 5A. Hôm ấy, sau khi lớp bầu Vân làm lớp trưởng, mấy đứa con trai chúng tôi rất ngao ngán. Giờ giải lao, chúng tôi kéo nhau ra góc lớp, bình luận sôi nổi,
- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa.
- HS thi KC trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện nhập vai hay nhất và bạn trả lời câu hỏi đúng nhất trong tiết học.
Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 29(6).doc