Lịch báo giảng năm học 2013 - 2014 - Tuần 23

Lịch báo giảng năm học 2013 - 2014 - Tuần 23

I.MỤC TIÊU:

 - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.(Bài 1,2a)

II.CHUẨN BỊ:

- Mô hình lập phương 1dm3 và 1cm3.

- Bảng minh hoạ bài tập 1.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng năm học 2013 - 2014 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2013 - 2014
Chương trình tuần : 23 Lớp 5 C
 ***********************
 Thứ
Ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
17/02
Sáng
1
SHĐT
- Chủ điểm: Mừng Đảng, Mừng Xuân .
2
Toán
Xăngtimet khối-Đềximét khối
3
Tập đọc
Phân xử tài tình
4
Lịch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên ở nước ta
5
Đạo đức
Em yêu Tổ quốc Viêt Nam
Ba
18/02
Sáng
1
Toán
Mét khối
2
Chính tả
(Nhớ-viết) Cao Bằng
3
L.từ & Câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự-An ninh
4
Mĩ thuật
GV chuyên
5
Địa lí
Một số nước ở Châu Âu
Tư
19/02
Sáng
1
Toán
Luyện tập (trang 119)
2
Tập đọc
Chú đi tuần
3
Kể chuyện
KC đã nghe,đã đọc về những người bảo vệ trật tự an ninh
4
Khoa học
Sử dụng năng lượng điện
5
Tiếng Anh
GV chuyên
Năm
20/02
Sáng
1
Toán
Thể tích hình hộp chữ nhật
2
L.từ & Câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
3
Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động
4
Khoa học
Lắp mạch điện đơn giản
5
Kĩ thuật
Lắp xe cần cẩu
Sáu
21/02
Sáng
1
Âm nhạc
GV chuyên
2
Tiếng Anh
GV chuyên
3
Toán
Thể tích hình lập phương
4
Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện
5
Sinh hoạt lớp
Duy trì sĩ số HS - Bồi dưỡng HS giỏi - Phụ đạo HS yếu
6
GDNGLL
Thi hùng biện về chủ đề”Việt nam- Tổ quốc em “
* GDBVMT: 
 + ĐĐ: Liên hệ Giáo viên chủ nhiệm
 	+ CT : Gián tiếp
	 + ĐL : Liên hệ/Bộ phận 
	 + KH : Liên hệ/Bộ phận 
 + KH : Liên hệ/Bộ phận 
* KNS: ĐĐ, TLV Nguyễn Phú Quốc 
* SDNLTK&HQ: 
 	 + ĐĐ: Liên hệ 
 + ĐL : Liên hệ 
	 + KH : Liên hệ 
 + KT : Liên hệ 
* HTVLTTGĐĐHCM
+ LT&C : 
+ KC : 
+ ĐĐ : Liên hệ 
* GDBĐKH: 	
	 + KH : Liên hệ
	 + KH : 
TUẦN: 23 Thứ hai, ngày 17 tháng 02 năm 2014
 Tiết 111 : Toán
XĂNG-TI-MÉT KHỐI, ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
I.MỤC TIÊU:
	- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.(Bài 1,2a)
II.CHUẨN BỊ:
- Mô hình lập phương 1dm3 và 1cm3.
- Bảng minh hoạ bài tập 1.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Trong giờ học hôm trước chúng ta đã được làm quen với đại lượng thể tích và biết cách so sánh thể tích của hai hình đơn giản.
Vậy người ta dùng đơn vị nào để đo thể tích. Hôm nay, chúng ta làm quen 2 đơn vị đo thể tích là xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
2.Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối:
* Xăng-ti-mét khối:
- GV trình bày vật mẩu HLP có cạnh 1cm, gọi 1HS xác định kích thước của vật thể:Đây là hình khối gì?Có kích thước là bao nhiêu?
- GV:Thể tích của hình lập phương này là 1 xăng-ti-mét khối.
- Em hiểu xăng-ti-mét khối là gì?
- Xăng ti mét khối viết tắt là cm3
- YCHS nhắc lại.
*Đề-xi-mét khối:
-GV trình bày vật mẫu khối lập phương cạnh 1dm, gọi 1 HS xác định kích thước của vật thể.
+ Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
- GV:Hình lập phương này thể tích là 1 dm3.Vậy đề-xi-mét khối là gì?
- Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3
* Quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối:
- GV trưng bày hình minh họa và mô tả:Xếp các HLP có TT 1 cm3 vào đầy kín trong hộp HLP có TT 1 dm3.Trên mô hình là lớp xếp đầu tiên.
- YCHS quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu HLP có TT 1 cm3?
- Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì sẽ đầy kín HLP 1 dm3?
- Vậy HLP thể tích 1 dm3 gồm bao nhiêu HLP TT 1 cm3 ?
- GV:HLP cạnh 1 dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 HLP cạnh 1 cm.
- GV ghi bảng:
 1dm3 = 1000 cm3 hay 1000cm3 = 1 dm3
 1cm3 = dm3
3.Thực hành: 
Bài 1: 
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS làm bài cá nhân nối tiếp lên chữa bài.
- GV treo bảng phụ.
- Bảng phụ gồm mấy cột, là những cột nào? (TB)
- GV:76 cm3.Ta đọc số đo thể tích như đọc số đo tự nhiên sau đó đọc kèm tên đơn vị đo.(viết ký hiệu) 192 cm3.
- YCHS dưới lớp nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài(TB-Y)
- YCHS làm bài.
- GV lưu ý HS: Ở phần (a) ta đổi số đo từ đơn vị lớn (dm3) sang đơn vị nhỏ (cm3).Vậy ta chỉ việc nhân nhẩm số đo với 1000.Ngược lại với phần (b),số đo được đổi thành đơn vị nhỏ (cm3) ra đơn vị lớn(dm3); vì vậy phải chia nhẩm số đo cho 1000. 
- Lắng nghe. 
- HS quan sát:Đây là hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- Xăng-ti-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 cm.
- HS viết bảng con.
- 2-3HS nêu.
- HS chú ý quan sát vật mẩu.
- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.
- HS quan sát.
- 1 đề-xi-mét khối.
- Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng mỗi hàng có 10 hình,vậy có 10 x 10 = 100 hình.
- Xếp 10 lớp thì đầy HLP cĩ cạnh 1dm(1 dm = 10 cm).
- 10 x 10 x 10 = 1000 HLP .
- HS đọc.
- Viết vào ô trống theo mẫu.
- Bảng phụ gồm 2 cột: một cột ghi số đo thể tích, một cột ghi cách đọc.
 Viết số 
 Đọc số 
76 cm 3 
Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 
519 dm 3
Năm trăm mười chín dm3
85, 08 dm 3
Tám mươi lăm đơn vị, tám phần trăm dm3
4/ 5 cm 3
Bốn phần năm cm3
192 cm 3
Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối 
2001 dm3
Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối 
3/4 cm 3
Ba phần tư xăng-ti-mét khối 
- HS đọc.
- HS làm vào bảng con. 
a) 1 dm3 = 1000 cm3
 5,8 dm3 = 5800 cm3
375 dm3 = 375000 cm3
 = 0,8 dm3= 800 cm3
b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154 dm3
490000cm3 = 490 dm3 5100 cm3 = 5,1 dm3
C.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau.: Mét khối.
************************
 Tiết 45 : Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.CHUẨN BỊ:Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa điểm nào của Cao Bằng ? 
- Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc.Những từ ngữ trong khổ thơ:Sau khi quata lại vượt lại vượt nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng . 
- Cao Bằng có vị trí rất quan trọng./Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết KC trước các em đã được nghe kể về tài xét xử, tài bắt cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết thêm về tài xét xử của một vị quan thông minh, chính trực khác.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện đọc:
- YCHS(K-G)đọc.
- Bài chia làm mấy đoạn ?(K-G)
- YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. 
.L1: Luyện phát âm :mếu máo, chú tiểu 
.L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài. 
* Giảng thêm : 
 .công đường: nơi làm việc của quan lại. 
 .khung cửi : công cụ dệt vải thô sơ.
 .niệm Phật : đọc kinh lầm rầm để khấn Phật. 
- YCHS luyện đọc theo nhĩm 3. 
- GV đọc mẫu.
.Giọng hồi hộp, hào hứng, chú ý giọng của từng nhân vật..
.Người dẫn chuyện:rõ ràng, cảm xúc khâm phục.
.Hai người đàn bà:mếu máo, ấm ức.
.Quan án:ôn tồn, trang nghiêm
.Nhấn giọng:tài, công bằng , mếu máo, rưng rưng, xé ngay, bật khóc, có tật giật mình.
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Hai người đàn bà đến công đường xét xử về việc gì ?(TB-Y)
* Rút từ :công đường.
+ Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải ?(TB-K) 
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp ?(K-G) 
* GV:Quan án thông minh, hiểu tâm lí con người nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt - xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?(K-G) 
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên ?(TB-K) 
+ Quan án phá được vụ án nhờ đâu?(K-G)
* Rút từ :Phân xử công bằng.
- Nêu nội dung củabài?(K-G)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- YC 4HS nối tiếp nhau đọc phân vai (hai người đàn bà bán vải, quan, người dẫn chuyện ).Tìm giọng đọc phù hợp cho từng nhân vật.
- GV ñọc mẫu Đ3.
-YCHS luyện ñọc theo nhóm 2. 
- Tổ chức thi đọc.
- YCHS nhận xét.
- GV ghi điểm.
- Lắng nghe. 
- 1HS đọc.
+ Đ1:“Xưabà này lấy trộm”.
+ Đ2:“Đòi... nhận tội ?”.
+ Đ3 : Phần còn lại.
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. 
- HS đọc phần chú giải.
- HS thực hiện.
+ Về việc mình bị mất cắp vải.Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
+ Cho đòi người làm chứng./Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét tìm chứng cứ./Sai lính xé tấm vải làm đôi.Thấy một trong hai nguời bật khóc sai lính trả tấm vải cho người này rồi bắt người kia.
+ Vì quan hiểu ngay người tự tay làm ra tấm vải ,đặt hi vọng tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót,bật khóc khi tấm vải bị xé./Quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.
+ 1HS kể từ: Cho gọi hết sư vãi.hay giật mình.
+ Chọn câu b (Kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt). 
+ Thông minh, quyết đoán, nắm được đặc điểm tâm lý của kẻ phạm tội.
- Quan án là người thông minh, có tài xử kiện.
- 4HS đọc. 
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm phân vai 
- HS luyện đọc theo nhóm 2.
- 2 ,3 HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: “Chú đi tuần“
 Tiết 23 : Lịch sử
NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I.MỤC TIÊU:
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội:12 - 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
II.CHUẨN BỊ:Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. Phiếu học tập . 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Phong trào“Đồng khởi“ diễn ra mạnh mẽ nhất ở đâu? 
- Thắng lợi mà nhân dân ta giành được trong Phong trào“Đồng khởi “là:
- Nhận xét, ghi điểm.
- Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ-Diệm, nhân dân hai miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
º Chính quyền của địch bị tê liệt,tan rã ở nhiều nơi.
º Chính quyền CM được thành lập ở các thôn xã.
º Ở những nơi chính quyền địch tan rã,ND được chia ruộng đất, được làm chủ quê hương.
º Tất cả các ý trên
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Để xây dựng lại CN xã hội ở miền Bắc,Đảng và nhà nước ta cho xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại đầu tiên ở nước ta. Nhà máy đã góp phần như thế nào đối với đất nước ta ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều ... óng đèn không sáng. 
+ He:Bóng đèn không sáng vì hai đầu dây đều nối với cực dương đèn pin. 
+ Nếu chỉ có một dòng điện kín từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin.
- 2HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Lắp mạch điện đơn giản (TT).
****************************
 Tiết 23 : Kĩ thuật
LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắn chắn và có thể chuyển động được.
* Với HS khéo tay:Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn chuyển động dể dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.
* SDNLTK&HQ:Tiết kiệm xăng, dầu khi sử dụng.
II.CHUẨN BỊ:Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- KT sản phẩm của tiết trước.
- 1HS nêu cách tháo rời các chi tiết.
- Nhận xét.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:Tiết kĩ thuật hôm nay sẽ TT lắp xe cần cẩu.
2.Các hoạt động: 
Hoạt động 3:HS thực hành lắp xe cần cẩu.
* HD chọn các chi tiết:
* Lắp từng bộ phận:
- YC vài HS nhắc lại phần ghi nhớ trong SGK/79 để HS nhớ lại quy trình lắp xe cần cẩu và QS kĩ các hình và đọc ND từng bước.
- GV:Trong quá trình thực hành lắp từng bộ phận các em cần lưu ý:
+ Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cẩu (Hình 2 SGK/77).
+ Phân biệt mặt phải và mặt trái để sử dụng tua- vít khi lắp cần cẩu(Hình 3 SGK/78).
* Lắp ráp xe cần cẩu:(Hình 1 SGK/77).
+ Lắp cần cẩu vào giá đỡ cẩu.
+ Lắp ròng rọc vào cần cẩu.
+ Lắp trục quay vào cần cẩu.
+ Lắp dây tời vào ròng rọc và buộc vào trục quay.
+ Lắp trục bánh xe vào giá đỡ cẩu, sau đó lắp tiếp các vòng hãm và bánh xe còn lại.
+ Lưu ý:Quay tay quay để kiểm tra mức độ quấn vào và nhả ra của dây tời.
Hoạt động 4:Đánh giá sản phẩm.
- GV treo bảng viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm như SGK/79.
- Đánh giá theo mức:
+ Hoàn thành A.
+ Hoàn thành tốt A+.
+ Chưa hoàn thành B.
- Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp:Phải tháo rời từ bộ phận,sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết.
- HS thực hành lắp theo nhóm 4.
- HS nhận xét các sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn theo tiêu chuẩn.
- HS tiến hành tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Lắp xe ben.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 02 năm 2014
 Tiết 115 : Toán
 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết công thức tính thể tích của hình lập phương. 
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương và giải một số bài tập liên quan (Bài 1,3)
II.CHUẨN BỊ:Hình hộp lập phương.Một số mô hình toán 5.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Nêu cách tính thể tích của HHCN.
- Tính thể tích của HHCN có CD 3m, CR 2,4m , CC 1,8m.
- Nhận xét, ghi điểm.
- V = a x b x c
- V = 3 x 2,4 x 1,8 = 12,96 m
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm cách tính thể tích của hình lập phương. 
2.Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương:
-YCHS đọc ví dụ 1 SGK/122 dựa vào cách tính thể tích của HHCN thảo luận theo cặp để tính thể tích của hình lập phương có cạnh 3 cm. 
- Từ bài toán trên, muốn tính thể tích của hình lập phương ta làm như thế nào ?
- GV ghi bảng V = a x a x a Trong đó: V: thể tích ; a : cạnh
- YCHS mở SGK/122 đọc qui tắc và công thức.
2.Thực hành:
Bài 1: 
- YCHS đọc đề bài (TB-Y)
- YCHS nhắc lại cách tính Sxq ; Stp ; V. 
- YCHS làm bài.
Bài 2:(Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc đề bài (TB-Y)
- YCHS nhắc lại cách tính V.
- Gợi ý:Muốn tính được cân nặng của khối kim loại đó ta làm như thế nào? 
- YCHS làm bài.
Tóm tắt: 1dm3 : 15 kg
 Cạnh 0,75m V= ? dm3 : ..kg?
Bài 3: 
- YCHS đọc đề bài (TB-Y)
- YCHS nhắc lại cách tính V.TB cộng.
- YCHS làm bài.
- Nhận xét, đánh giá 
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thực hiện:Coi HLP đó là HHCN thì ta có thể tính thể tích của HLP là: 3 x 3 x 3 = 27 (cm3)
- Lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh.HS tự tìm ra công thức:V = a x a x a
- 2HS nêu.
- HS đọc.
- 3HS nêu .
-HS thực hiện.
-KQ:
HLP
 1
 2
 3
 4
Độ dài cạnh
1,5 m 
5/ 8 dm 
6 cm
10dm
DT một mặt 
2,25 m2
25/4dm2
36cm2 
100
dm2
DT toàn phần 
13,5m2
150/64
dm2
216
cm2
600 
dm2 
Thể tích 
3,375m3
125/251
dm3
216
cm3
1000
dm3
- HS đọc.
- 2HS nêu .
- Tính V; cân nặng của khối kim loại đó.
- HS thực hiện.
 Bài giải 
Đổi :0,75 m = 7,5 dm 
Thể tích của khối kim loại đó là : 
7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3) 
Khối kim loại đó cân nặng là : 
421,875 x 15 = 6328,152 (kg) 
Đáp số : 6328,152 kg
- HS đọc.
- 2HS nêu.
 Bài giải
a) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 
 8 x 7 x 9 = 504 (cm3) 
b) Độ dài của hình lập phương là: 
 (8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm) 
 Thể tích của hình lập phương là: 
 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) 
 Đáp số: a)504 cm3
 b)512 cm3
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Luyện tập chung.
*************************
 Tiết 46 : Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU:Nhận biết và tự sữa lỗi trong bài của mình và sữa lỗi chung; viết lại 1 đoạn văn cho đúng hoặc viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn.
II.CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A. Kiểm tra:
- YCHS nêu dàn bài chung văn kể chuyện.
- Nhận xét.
- 2HS nêu dàn bài chung.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trả bài văn kể chuyện.
2.Nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp:
- GV mở bảng phụ chép 3 đề bài.
+ Ưu điểm:Xác định đúng đề, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc, rõ ý, biết cách kể lại được một câu chuyện hoàn chỉnh.
+Khuyết:Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu.Viết sai lỗi chính tả khá nhiều, thiếu ý, tả chung chung, dùng từ chưa chính xác, sử dụng nhiều văn nói, sắp xếp ý chưa lôgic. Một số bài chưa có câu kết thúc.
- GV thông báo điểm số cụ thể: 
. G: 0 ; K: : TB : ; Y:
3.Hướng dẫn học sinh sửa lỗi .
- GV trả bài cho học sinh.
- GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
*Chính tả : 
- Sào huyệt, có thể khiến, lấy tai, mát sàn, liền mồ, chim ơi, ba gang mang theo mà đựng, đốn cổi
*Từ : 
- Khi em kể trong mịng của em và em nói rất hay.
- Em thích truyện ‘ ăn khế trả vàng”
*Câu: 
- Một hôm có một con chim liền nói.
- GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay
4.Hướng dẫn HS viết đoạn văn:
- YCHS chọn một đoạn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- GV đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo.
- Nghe.
- HS đọc lại 3 đề.
- Nghe.
- HS đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sửa lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- sào huyệt, có thể khiêng, lấy tay, mất sớm, liền nói.Chim ơi, ba gang mang theo mà đựng, đốn củi
- Cô đã kể cho em nghe, đó là câu chuyện rất hay.
- Truyện “ Cây khế”
- Một hôm có một con chim đến ăn khế, người em nói: Cả gia tài của ta chí có cây khế.Chim liền nói: Ăn một quả trả cục vàng may túi ba gang mang theo mà đựng
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong.
- HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình.
- HS viết lại đoạn văn.
C.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : “ Ôn tập văn tả đồ vật “
****************************
Sinh hoạt lớp
 TỔNG KẾT TUẦN 23
Chủ điểm: Mừng Đảng, mừng xuân
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác trong tuần. Triển khai kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê bình và tự phê bình. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động, từ đó tự rèn luyện và phấn đấu thêm .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
III. LÊN LỚP:
 1. Khởi động : ( Hát.)
 2. Kiểm điểm công tác tuần : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng điều động .
 * Các tổ trưởng báo cáo v/v theo dõi tình hình của tổ mình: học tập, đạo đức, vệ sinh,... trong suốt tuần, báo cáo trước lớp kèm tuyên dương, nhắc nhở.
Nội dung
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
Tổ 5
Tổ 6
Điểm
Điểm
Điểm
Điểm
Điểm
1. Chuyên cần
2. Học tập
3. Đồng phục
4. Vệ sinh, về đường
5. Đạo đức, tác phong
6 Mua quà ngoài cổng
7 Múa sân trường
8 Ngậm ngừa sâu răng
Tổng điểm
Hạng
* Lớp trưởng nhận định chung:
Tuyên dương, nhắc nhở
- Rèn luyện trật tự kỹ luật: 
- Nề nếp lớp: 
- Thực hiện việc truy bài đầu giờ: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ: 
- Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy.
- Học bài và làm bài ở nhà. 
- Vệ sinh, về đường: 
- Đồng phục: 
Tuyên dương:
Nhắc nhở:
: 
* GV nhận xét :
- Học bài và làm bài ở nhà: 
- Thực hiện việc truy bài đầu giờ: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ: 
- Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy: 
 3. Trọng tâm: 
- Thực hiên chủ điểm 
- Tăng cường cá hoạt động học tập bồi dưỡng, phụ đạo..
 4. Triển khai công tác tuần : 
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
 - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.
	 - Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ.
	 - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
	 - Thực hiện tốt nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy.
	 - Học bài và làm bài ở nhà.
- Thực học tuần 
5. Sinh hoạt tập thể : 
- Hát.
- Chơi trò chơi: HS tự quản trò.
* Hoạt động nối tiếp: 
- Chuẩn bị: Tuần ..
- Nhận xét tiết.
Duyệt BGH:
Duyệt TT:
GDNGLL
CHỦ ĐỀ THÁNG 02
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
 TUẦN 23 - HOẠT ĐỘNG 3 : THI HÙNG BIỆN VỀ CHỦ ĐỀ “VIỆT NAM - TỔ QUỐC EM”
I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:
- HS ttình bày được những hiểu biết của mình về các thanh lam thắng cảnh, về truyền thống văn hóa, truyền thống đấu tranh xây dựng và bảo vệ Tổ quốv Việt Nam.
- Rèn luyện đức tính tự tin, mạnh dạn khi trình bày một vấn đề trước tập thể.
- Giáo dục các em lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam anh hùng.
II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:
Tổ chức theo theo quy mô lớp.
III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tranh ảnh, sơ đồ, bản đồ, sách báo, truyện kể, các bài thơ, ca dao, tục ngữ ca ngợi đất nước và con người Việt Nam.
IV.CÁCH TIẾN HÀNH:
1.Chuẩn bị:
- GV phổ biến cho HS nắm được nội dung, hình thức cuộc thi.
- Có thể cho HS thi theo cá nhân, nhóm.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, câu đố, trò chơi thuộc chủ đề về đất nước và con người Việt Nam..
2.Tổ chức thực hiện:
- Mở đầu là biểu diễn văn nghệ.
- Tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình.
- Giới thiệu ban giám khảo.
- Các đội, cá nhân tiến hành phần thi của mình
- Kết thúc cuộc thi.
3.Nhận xét - đánh giá: 
- GV kết luận.
- Khen ngợi HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 23 NAM HOC2013 2014.doc