Lịch báo giảng tuần 22 năm 2013

Lịch báo giảng tuần 22 năm 2013

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.

 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.

 3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong bài văn.

 - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc.

* GD học sinh : Thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phầngìn giữ môi trường biển trên đất nước ta.

II. Đồ dùng dạy – học :

 + GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.

 + HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 22 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
TUẦN 22
Từ ngy 21 / 01 / 2013 đến ngày 25 / 01 / 2013
Thứ 
Môn 
TiếtPPCT
Tên bài dạy 
T.2
T.Đ
Toán 
C.Tả 
43
106
22
Lập làng giữ biển ( MT )
Luyện tập 
Nghe – viết : Hà Nội . ( MT )
T.3
LT&C
Toán 
Đ.Đ K.C
K.H
43
107
22
22
43
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ 
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP
Ủy ban nhân dân xã (phường) em ( T.2) 
Ông Nguyễn Đăng Khoa 
Sử dụng năng lượng chất đốt (tt). ( MT + KNS + TKNL)
T.4
Toán 
T.Đ K.T
108
44
22
Luyện tập 
Cao Bằng
Lắp xe cần cẩu ( TKNL )
T.5
TLV
Toán 
LT&C Đ.L K.H
43
109
44
22
44
Ôn tập văn kể chuyện .
Luyện tập chung 
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ 
Châu Âu 
Sử dụng nang lượng gió và nước chảy (MT KNS+TKNL)
T.6
TLV
Toán 
L.S
SHCN
44
110
22
22
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
Thể tích của một hình 
Bến Tre đồng khởi 
Tuần XXII
Thứ hai, ngày 21 tháng 1 năm 2013
Tập đọc . Tiết 43
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
 Trần Nhuận Minh 
( Tích hợp GDBVMT )
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.
	2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
	3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong bài văn. 
 - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc.
* GD học sinh : Thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phầngìn giữ môi trường biển trên đất nước ta.
II. Đồ dùng dạy – học :
	+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
	+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy – học :	
1. Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : 
	A. Giới thiệu bài : Bài Lập làng giữ biển ca ngợi những người dân chài dũng cảm, dám rời mảnh đất quê hương đến lập làng ở 1 hòn đảo ngoài biển, xây dựng cuộc sống mới gìn giữ vùng biển trời của Tổ quốc .
	B. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
	a. Hoạt động 1 : Luyện đọc .
 Học sinh khá, giỏi đọc.
GV chia bài thành các đoạn để học sinh luyện đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu  hơi muối.”
+ Đoạn 2: “Bố nhụ  cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ  nhường nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc những từ ngữ phát âm chưa chính xác.
1 HS đọc từ ngữ chú giải. Các em có thể nêu thêm từ chưa hiểu nghĩa	
Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải. GV giúp HS hiểu những từ ngữ các em nêu và dùng hình ảnh đã sưu tầm để giới thiệu một số từ ngữ như: làng biển, dân chài, vàng lưới.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
	b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài văn rồi trả lời câu hỏi.
	  Bài văn có những nhân vật nào?
   Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với
 nhau việc gì?
	  Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài cho biết bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã?
- Gọi HS đọc đoạn văn 2.
	  Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi?
- GV kết luận : * Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau về việc đưa dân làng ra đảo và qua lời của bố Nhụ việc lập làng ngoài đảo có nhiều lợi ích đã cho ta thấy rõ sự dũng cảm táo bạo trong việc xây dựng cuộc sống mới ở quê hương. gĩp phần gìn giữ mơi trường biển trên đất nước ta.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
	 Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ?
- GV kết luận : * Tất cả các chi tiết trên đều thể hiện sự chuyển biến tư tưởng của ông Nhụ, ông suy nghĩ rất kĩ về chuyện rời làng, định ở lại làng cũ ® đã giận khi con trai muốn ông cùng đi ® nghe con giải thích ông hiểu ra ý tưởng tốt đẹp và đồng tình với con trai.
- Yêu cầu HS tìm nội dung bài văn .
- GV nhận xét .
  Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và ông bạn: ba thế hệ trọn một gia đình.
. Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả gia đình ra đảo.
- Gạch dưới từ ngữ chỉ rõ bố mẹ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã: “Con sẽ họp làng”.
- Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới rất có lợi là “Người có đất ruộng , buộc một con thuyền.”
“Làng mới ngoài đảo  có trường học, có nghĩa trang.”
- “Lúc đầu nghe bố Nhụ nói  Sức không còn chịu được sóng.”
	“Nghe bố Nhụ nói  Thế là thế nào?”
	“Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích quan trọng nhường nào?”
* Ca ngợi những người dân chài dũng cảm của Tổ quốc.
	c. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm .
- GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc của bài văn.
	  Ta cần đọc bài văn này với giọng đọc như thế nào để thể hiện hết cái hay cái đẹp của nó?
- GV hướng dẫn HS nhấn giọng, ngắt giọng, luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đua đọc diễn cảm bài văn.
- Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
	Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ tưởng.
- “để có một ngôi làng như mọi ngôi làng ở trên đất liền/ rồi sẽ có chợ/ có trường học/ có nghĩa trang //. Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ,/ rồi bất ngờ,/ vỗ vào vai Nhụ /
	- Thế nào/ con, / đi với bố chứ?//
	- Vâng! // Nhụ đáp nhẹ.//
	Vậy là việc đã quyết định rồi.// ”
4. Củng cố : - HS nhắc nội dung bài
 - GV nhận xét tiết học .
5. Dặn dò :- Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cao Bằng”.
_______________________________________________
Toán . Tiết 106
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
	2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản, nhanh, chính xác.
	3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy – học :
	+ GV: Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm
	+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
HS làm lại các bài tập .
GV nhận xét, cho điểm .
3. Bài mới :
	A. Giới thiệu bài : Luyện tập .
	B. Luyện tập :
* Bài 1 :
- Yêu cầu 1 học sinh đọcvà tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài – sửa bài – nhận xét
* Bài 2 :
Yêu cầu Học sinh đọc đề – tóm tắt.
Diện tích sơn là Sxq + Sđáy
Yêu cầu Học sinh làm bài – sửa bài.
1/
a) Sxq = 14,4 m²
	 Stp = 21,9 m²
b) Sxq = m² 
	Stp = m²
2/ 	 	Bài giải 
Diện tích xung quanh của cái thùng là :
( 1,5 + 0,6 ) ´ 2 ´ 0,8 = 3,36 (dm²)
Diện tích quét sơn là :
1,5 ´ 0,6 + 3,36 = 4,26 (dm²) 
 Đáp số : 4,26 (dm²)
 4. Củng cố : - HS nhắc công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
 - GV nhận xét tiết học .
5. Dặn dò :
Học thuộc quy tắc.
Chuẩn bị: “Sxq _ Stp hình lập phương”. 
____________________________________________
Đạo đức . Tiết 22
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 2)
( Đ soạn ở tuần 21 )
Thứ ba, ngày 22 tháng 1 năm 2013
Luyện từ và câu . Tiết 43
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện giả thiết kết quả.
	2. Kĩ năng: - Biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách đảo vị trí các vế câu, chọn quan hệ từ thích hợp, thêm về câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả, giả thiết – kết quả.
	3. Thái độ: - Có ý thức dùng đúng câu ghép.
II. Đồ dùng dạy – học :
	Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài.
	Các tờ phiểu khổ to photo nội dung bài tập 1, 3, 4.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
GV gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ của tiết học trước.
Nhận xét, cho điểm .
3. Bài mới :
	A. Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục học cách nối các vế câu ghép thể hiện kiểu quan hệ điều kiện – kết quả. “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.”
	B. Luyện tập :
* Bài 2 :
Yêu cầu HS đọc đề bài và điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.
GV dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài tập 3 gọi khoảng 3 – 4 HS lên bảng thi đua làm đúng và nhanh.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài 3
Cách thực hiện tương tự như bài tập 2.
- GV nhận xét, kết luận nhóm có nhiều câu điền vế câu hay và thích hợp.
2/
a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.
b. He bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c. Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.
3/
a. Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ mừng vui.
b. Nếu chúng ta chủ quan thì nhất định chúng ta sẽ thất bại.
c. Nếu chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
4. Củng cố : 
- HS nhắc thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện giả thiết kết quả.
-GV tổng kết , nhận xét tiết học .
5. Dặn dò :
Chuẩn bị tiết sau .
_________________________________________________
Toán . Tiết 107 
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Nhận biệt hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
	- Nêu ra được cách tính Sxq _ Stp từ hình hộp chữ nhật.
	2. Kĩ năng: - Vận dụng quy tắc vào bài giải.
	3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn Toán.
II. Đồ dùng dạy – học :
	+ GV: SGK
	+ HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
HS lần lượt sửa bài ở nhà .
GV nhận xét, cho điểm .
3. Bài mới :
	A. Giới thiệu bài : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương .
	B. Giảng bài :
	a. Hoạt động 1 : Hình thành công thức tính Sxq và Stp của HLP
Các mặt là hình gì?
Các mặt như thế nào?
Mấy cạnh – mấy đỉnh?
Các cạnh như thế nào?
Có? Kích thước, các kích thước của hình?
Nêu công thức Sxq và Stp
	b. Hoạt động 2 : Luyện tập .
* Bài 1 :
Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính Sxq và Stp của HLP
Sửa bài.
* Bài 2 :
Yêu cầu HS làm bài.
Tính Sxq _ Stp hình lập phương.
Sửa bài.
- Hình vuông .
- Đều bằng nhau .
- 12 cạnh, 8 đỉnh .
- Đều bằng nhau .
- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4. 
	Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6 .
 Sxq = S1 đáy ´ 4
 Stp = S1 đáy ´ 6
1/ Bài giải 
Diện tích xung quanh của hình lập phương 
1,5 ´ 4 = 6 (m²)
Diện tích toàn phần của hình lập phương 
1,5 ´ 6 = 9 (m²)
 Đáp số : Sxq = 6 m²
 Stp = 9 m²
2/ Bài giải 
Diện tích xung quanh của hình lập phương 
2,5 ´ 4 = 10 (dm²)
Diện tích toàn phần của hình lập phương 
2,5 ´ 5 = 12,5 (dm²)
 Đáp số : Sxq = 10 dm²
 Stp = 12,5 dm²
4. Củng cố : - HS nhắc cách tính Sxq _ Stp từ hình hộp chữ nhật.
 - GV nhận xét tiết học .
5. Dặn dò :
Chuẩn bị bài sau .
____________________________________________
Chính tả . Tiết 22 
HÀ NỘI
( Tích hợp GDBVMT )
I. Mục tiêu: 
	1 ... 
- GV tiến hành lắp từng phần, sau đó nối 2 phần vào nhau. Trong bước lắp giá đỡ trục bánh xe, GV có thể gọi 1 HS lên lắp, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, uốn nắn cho hoàn chỉnh bước lắp 
- Lắp ca bin (H.3 – SGK) .
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 (SGK) , GV đặt câu hỏi .
- Gọi 1 HS lên lắp. Các bạn quan sát và nhận xét 
- GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh bước lắp .
- Lắp mui xe và thành bên xe (H.4 – SGK) 
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 (SGK) , sau đó gọi 1 HS lên chọn các chi tiết để lắp mui xe và thành bên xe .
- GV hướng dẫn lắp mui xe .
- Gọi 1 HS lên lắp thành bên xe .
- GV nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bước lắp .
- Lắp thành sau xe và trục bánh xe (H.5, H.6 – SGK)
- Đây là hai bộ phận đơn giản và đã được học ở lớp 4 nên GV có thể gọi HS 
lên lắp hai bộ phận, toàn lớp quan sát, nhận xét và GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp .
* Lắp ráp xe chở hàng :
- GV lắp ráp xe chở hàng theo các bước trong SGK và chú ý .
- Kiểm tra chuyển động của xe .
* Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp :
- GV nhắc nhở HS .
- Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe ; sàn ca bin .
- Em hãy nêu các bước lắp ca bin .
- Khi lắp thành sau, thành bên và mui xe vào tấm lớn (thùng xe), GV thao tác chậm để HS quan sát và biết được các bước lắp .
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp .
- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí quy định .
4. Củng cố : 
- HS nhắc cách lắp xe cần cẩu ?
- Cách chọn một số loại xe sử dụng năng lượng mặt trời để tiết kiệm năng lượng.
- GV nhận xét tiết học .
5. Dặn dò :
Chuẩn bị tiết sau .
__________________________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 25 tháng 1 năm 2013
Tập làm văn . Tiết 44
 KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: - Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có về văn kể chuyện, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
	2. Kĩ năng: - Bài viết đảm bảo yêu cầu, có cốt truyện, có ý nghĩa, diễn đạt chân thực, hồn nhiên, dùng từ đặt câu đúng. Với đề bài 3 (nhập vai kể lại nhân vật) cần đưa được cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào bài.
	3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy – học : 
	- Giấy kiểm tra.
	- Truyện cổ tích Cây khế.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
3. Bài mới :
	A. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể chuyện theo một trong các đề đã nêu.
	B. Kiểm tra :
Yêu cầu HS đọc các đề bài kiểm tra.
GV lưu ý HS : Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo cách nhập vai một nhân vật trong truyện (người em, người anh hoặc chim thần).
Khi nhập vai cần kể nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai nhân vật em chọn, hoá thân lẫn trong cách kể.
Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào truyện.
Cả lớp đọc thầm các đề bài trong SGK và lựa chọn đề bài cho mình.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói lên đề bài em chọn.
GV giải đáp thắc mắc cho HS (nếu có).
HS làm bài kiểm tra.
4. Củng cố :
 GV tổng kết, nhận xét tiết học .
5. Dặn dò :
Yêu cầu HS chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần sau.
__________________________________________________
Toán . Tiết 110
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - HS biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
	2. Kĩ năng: - Biết so sánh thể tích 2 hình trong một số trường hợp đơn giản.
	3. Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3. 
	 + HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :- HS lần lượt sửa bài 1, 3
 - GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
	A. Giới thiệu bài : Thể tích một hình .
	B. Giảng bài :
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
GV hướng dẫn HS quan sát VD 1
- GV nêu vấn đề :
+ HLP nằm hoàn toàn trong hình nào ?
+ Nhận xét thể tích HLP va thể tích HHCN ?
Tổ chức nhóm, thực hiện quan sát và nhận xét ví dụ: 2, 3.
+ Hình C chứa? Hình lập phương?
+ Hình D chứa? Hình lập phương?
+ Nhận xét thể tích hình C và hình D.
HLP nằm hoàn toàn trong HHCH
V HLP <  V HHCN.
- Hình C chứa 4 hình lập phương .
- Hình D chứa 4 hình lập phương .
V HLP C = VHLP D
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết so sánh thể tích hai hình trong một số trường hợp đơn giản.
* Bài 1 :
Yêu cầu HS quan sát nhận xét các hình SGK
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu HS sửa bài.
* Bài 2 :
Yêu cầu HS quan sát nhận xét các hình SGK
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu HS sửa bài.
1/
Hình A : 16 HLP nhỏ 
Hình B : 12 HLP nhỏ 
V hình A > V hình B
2/
Hình A : 45 HLP nhỏ 
Hình B : 26 HLP nhỏ 
V hình A > V hình B
4. Củng cố : 
- GV tổng kết, nhận xét tiết học .
5. Dặn dò :
Chuẩn bị: “Xentimet khối – Đềximet khối”.
Luyện từ và câu . Tiết 44
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ 
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
	2. Kĩ năng: - Biết tạo ra các câu ghép mới thể hiện quan hệ tương phản bằng cách thay đổi vị trí các vế câu, nối các vế câu ghép bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ hoặc thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.
	3. Thái độ: - Yêu tiếng Việt, bồi dướng thói quen dùng từ đúng, viết thành câu.
II. Đồ dùng dạy – học : 
	Bảng phụ viết một câu ghép trong đoạn văn ở BT1.
	Các tờ phiếu khổ to photo nội dung các bài tập 1, 3.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ :
GV gọi 1 HS kiểm tra lại phần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ điều kiện (giả thiết, kết quả ).
- GV nhận xét và cho điểm .
3. Bài mới :
	A. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục học về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ tương phản.
	B. Luyện tập:
* Bài 1 :
Yêu cầu HS đọc yêu câu đề.
Yêu cầu Cả lớp đọc thầm.
Trao đổi nhóm đôi phân tích cấu tạo của câu ghép.
- Đại diện 2 nhóm trình bày bảng lớp.
* Bài 2 :
Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập, 
Yêu cầu HS dùng bút chì viết thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống trong SGK.
Yêu cầu 3 – 4 HS lên bảng làm bài trên phiếu và trình bày kết quả.
* Bài 3 :
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
GV dán 3 – 4 phiếu đã viết sẵn nội dung bài tập, mời 3 – 4 HS lên bảng làm bài.
GV chốt lại lời giải đúng.
1/
a) Mặc dù giặc Tây/ hung tàn nhưng chúng /
 C V C
 không thể ngăn cản các cháu học tập, vui chơi, đoàn kết, tiến bộ	
 V 
b) Tuy rét / vẫn kéo dài, mùa xuân / đa đến
 C V C V
 bên bờ sông Lương 
2/
a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn vẫn tươi tốt.
b) Mặc dù trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
3/ 
Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa tay vào còng số 8 .
4. Củng cố :
 - GV tổng kết , nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
Chuẩn bị bài sau .
SHCN. Tiết 22
TUẦN 22
I. Mục tiêu :- Ổn định tổ chức lớp .
	 - Đánh giá tình hình tuần qua .
	 - GDHS tính kỉ luật, đoàn kết .
II. Các hoạt động sinh hoạt : 
A.Ổn định tổ chức lớp : (1’)
	- Tiếp tục củng cố ban cán sự lớp .
	- Các tổ trưởng sắp xếp lịch trực nhật cụ thể hơn .
	B. Đánh giá tình hình tuần qua : (17’)
 a) Báo cáo và nhận báo cáo :
Các tổ trưởng báo cáo tình hình chung của từng tổ .
Đi trễ :
Nghỉ học : 
Không thuộc bài :
Không làm bài :
Nói chuyện trong giờ học: 
Các bạn khác trong lớp nhận xét và bổ sung phần ghi nhận theo dõi về tình hình hoạt động của từng tổ trong tuan qua .
Các tổ trưởng ghi nhận và giải đáp thắc mắc của các bạn về sự ghi nhận của mình đối với các thành viên trong tổ trong tuan qua . 
	b) Tuyên dương và nhắc nhở :
GV nhận xét chung về tình hình học tập và hoạt động của lớp trong tuan qua .
GV tuyên dương những HS có thành tích tốt, có nỗ lực phấn đấu trong các hoạt động học tập và hoạt động phong trào .
Đối với các HS chưa tốt, GV có hình thức phê bình để các em có hướng sửa chữa để tuần sau thực hiện tốt hơn . 
Tuyên dương:
Nhắc nhở : 
C. Hoạt động ngoài giờ lên lớp: THI VIẾT, VẼ CA NGỢI CÔNG ƠN CỦA ĐẢNG VÀ VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM
1. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG : Giúp HS :
	- Củng cố và khắc sâu công ơn của Đảng với quê hương, đất nước.
	- Tự hào về Đảng, thêm yêu quê hương đất nước.
	- Rèn luyện óc tư duy, sáng tạo, trí tưởng tượng phong phú. Rèn luyện các kĩ năng viết, vẽ.
2 CÁC KHÂU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG : 
 a. Nội dung : Những bài thơ, ca dao, tranh vẽ ca ngợi công ơn của Đảng và vẻ đẹp của quê hương đất nước.
	b. Hình thức hoạt động : 
	- Thi viết, vẽ theo chủ đề trên.
	- Giới thiệu những sưu tầm của nhóm theo chủ đề trên.
3. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG : 
	a. Phương tiện hoạt động : Bốn câu cho phần hái hoa dâng chủ :
Câu 1 : Bạn hãy hát 1 bài ca ngợi Đảng hay ca ngợi quê hương đất nước .
Câu 2 : Bạn hãy đọc 1 bài thơ tả cảnh đẹp của quê hướng đất nước.
Câu 3 : Bạn ở làng, xã nào ? Hãy giới thiệu về làng quê của bạn.
Câu 4 : Bạn có yêu quê hương không ? Tại sao ?
	b. Tổ chức : 
	- GVCN nêu chủ đề và yêu cầu của cuộc thi.
	- Lớp chia làm 4 tổ mỗi tổ sưu tầm 1 số bài thơ, bài ca dao nói lên công ơn của Đảng và ca ngợi cảnh đẹp của quê hương đất nước.
	- Mỗi tổ dự trù 1 bạn vẽ khá nhất để vẽ tranh.
	- Lớp trường điều khiển hoạt động.
	- Ban giám khảo, thư kí.
4. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG : (15’)
	a. Phần mở đầu : (1’) Tuyên bố lí do và hoạt động. 
	b. Phần hoạt động : (12’) Thi viết, vẽ tranh ca ngợi công ơn của Đảng, vẻ đẹp của quê hương đất nước.
	 Thi tiếp sức, cùng nhau đoàn kết.
	- Bảng lớn của lớp đã được chia làm 4 phần, mỗi phần dành cho 1 tổ. Mỗi bạn trong tổ sẽ lên viết 2 câu thơ hoặc ca dao, nội dung ca ngợi công ơn của Đảng, hoặc ca ngợi cảnh đẹp của quê hương, đất nước. Trong thời gian 3 phút. Tổ nào viết được nhiều, viết đúng thì thắng, mỗi câu được 10 điểm.
	- BGK công bố số điểm của các tổ ở vòng thi này.
5. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG : (2’)
	 a. Nhận xét : GVCN đánh giá ưu khuyết điểm của cuộc thi.’
	 b. Dặn dò : Các em chuẩn bị tiết sau : Thi viết, vẽ ca ngợi công ơn Đảng và vẻ đẹp quê hương em.
D. Nhiệm vụ cho tuần sau : (1’)
 - Chấp hành tốt nội qui.
	- Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp .
Giữ vệ sinh lớp học và môi trường xung quanh sạch đẹp .
	- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt động của Đội .
	- Biết giúp bạn khi bạn có khó khăn .
 - Chăm sóc tốt vườn hoa trước lớp .
H. Dặn dò : (1’)
 Chuẩn bị bi tốt cho tuần học sau .
Tổ khối duyệt 
GVCN
 Võ Văn Bình

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 TUAN 22 CHUAN.doc